Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
401 Tàu cao tốc
Hết hiệu lực
Là tàu, thuyền chở khách có tốc độ từ 30 km/giờ trở lên 14/2012/TT-BGTVT
401 Tàu cao tốc là tàu có khả năng đạt tốc độ tối đa theo đơn vị mét trên giây (m/s) bằng hoặc vượt: 3.7 Ñ0,1667với Ñ = thể tích lượng chiếm nước tương ứng với đường nước thiết kế (m3) trừ tàu có thân nằm hoàn toàn bên trên mặt nước trong tình trạng không có lượng chiếm nước do hiệu ứng khí động lực gây ra. 48/2013/TT-BGTVT
402 Tàu cao tốc là
Hết hiệu lực
là tàu, thuyền chở khách có tốc độ từ 30 km/giờ trở lên 31/VBHN-BGTVT
403 Tàu chở dầu là tàu được đóng hoặc hoán cải cho mục đích chính là chở xô dầu trong các két hàng và bao gồm cả tàu hàng hỗn hợp, tàu chở chất lỏng độc (tàu NLS), và tàu chở khí khi sử dụng để chở xô dầu (theo định nghĩa ở quy định 1 của Phụ lục I thuộc Nghị định 1978 liên quan đến Công ước MARPOL 73/78 48/2013/TT-BGTVT
404 Tàu chở khí là tàu hàng được đóng hoặc hoán cải và được sử dụng để chở xô bất kỳ loại khí hóa lỏng hoặc các sản phẩm khác được liệt kê trong Chương 19 của Bộ luật quốc tế về tàu chở khí (IGC) đã được IMO thông qua bằng Nghị quyết MSC.5(48 48/2013/TT-BGTVT
405 Tàu chở xô chất lỏng độc hại
Hết hiệu lực
Là tàu được dùng để chở xô các chất lỏng độc hại trong phần lớn của các khoang hàng, và tàu được dùng để chở xô chất lỏng độc hại trong một phần khoang hàng (trừ các tàu có khoang hàng được làm thích hợp để dành riêng chở các chất lỏng độc hại không phải là chất lỏng độc hại chở xô) 70/2011/TT-BGTVT
406 Tàu chở xô hàng khô là tàu thường được đóng boong đơn, với các két đỉnh mạn và các két hông trong khoang hàng, có mục đích chủ yếu đề chở xô hàng khô, và bao gồm cả các loại tàu như tàu chở quặng và tàu chở hàng hỗn hợp 48/2013/TT-BGTVT
407 Tàu có ky dằn là những tàu buồm có ky dằn, có hoặc không có kiến trúc thượng tầng. 54/2012/TT-BGTVT
408 Tàu có xiếm đi biển là những tàu buồm không có ky dằn nhưng có lắp xiếm. 54/2012/TT-BGTVT
409 Tàu công trình
Hết hiệu lực
Là tàu chuyên dùng để thi công xây dựng các công trình thuỷ 61/2003/QĐ-BTC
410 Tàu cung ứng dầu Là phương tiện chuyên dùng chở dầu để cung cấp dầu cho tàu biển 12/2005/TTLT-BTM-BTNMT-BGTVT
411 Tàu dầu
Hết hiệu lực
Là tàu được chế tạo và sử dụng để chuyên chở dầu và các sản phẩm dầu 11/2012/TT-BGTVT
411 Tàu dầu
Hết hiệu lực
Là tàu được dùng để chở xô dầu ở phần lớn của các khoang hàng, và tàu được dùng để chở xô dầu (trừ các két chứa dầu của tàu không phải dùng để chở xô dầu hàng) 70/2011/TT-BGTVT
412 Tàu đệm khí có cánh Là tàu di chuyển bằng nhiều phương thức mà khi ở phương thức vận hành chính, tàu bay sát mặt nước nhờ tác động hiệu ứng bề mặt. 19/2013/TT-BGTVT
413 Tàu hàng
Hết hiệu lực
là tàu không phải là tàu khách 21/2009/TT-BGTVT
414 Tàu hiện có
Hết hiệu lực
Là tàu không phải tàu mới 70/2011/TT-BGTVT
415 Tàu hở
Hết hiệu lực
là tàu có kết cấu mà nước có thể vào trong tàu dưới tác động của sóng và mưa (ví dụ tàu không boong, tàu boong hở v.v…) 21/2009/TT-BGTVT
416 Tàu hoá chất
Hết hiệu lực
là tàu được chế tạo hoặc hoán cải và sử dụng để chở xô các sản phẩm ở dạng lỏng được liệt kê tại Chương 17 của Bộ luật Quốc tế về chở xô hoá chất (IBC Code) 11/2012/TT-BGTVT
417 Tàu hóa chất
Hết hiệu lực
Là tàu được đóng mới hoặc hoán cải dùng để chở xô sản phẩm hóa chất ở dạng lỏng bất kỳ được liệt kê trong Phụ lục 30/2008/QĐ-BGTVT
418 Tàu hoả liên vận quốc tế
Hết hiệu lực
bao gồm đầu máy và các toa xe qua lại biên giới. - Ga đường sắt liên vận quốc tế (được gọi tắt là ga liên vận) bao gồm ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa. 1551/2001/QĐ-TCHQ
419 Tầu hoả liên vận quốc tế
Hết hiệu lực
Bao gồm đầu máy và các toa xe qua lại biên giới 55/2003/QĐ-BTC
420 Tàu khách
Hết hiệu lực
là tàu được quy định tại Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển 1974 sửa đổi (SOLAS 1974) 11/2012/TT-BGTVT
420 Tàu khách
Hết hiệu lực
là tàu chở từ 12 hành khách trở xuống 21/2009/TT-BGTVT

« Trước2122232425262728293031323334353637383940Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.187.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!