2761 |
Cơ quan quản lý chất lượng Hết hiệu lực
| Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này (sau đây gọi tắt là Cơ quan QLCL). |
45/2012/TT-BGTVT
|
|
2761 |
Cơ quan quản lý chất lượng Hết hiệu lực
| Là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi chung là Cơ quan QLCL) chịu trách nhiệm tổ chức tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho các đối tượng sản phẩm nêu trong Quy định này |
58/2007/QĐ-BGTVT
|
|
2762 |
Cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia Hết hiệu lực
| Là các Bộ, cơ quan ngang Bộ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn |
135/2009/QĐ-TTg
|
|
2763 |
Cơ quan quản lý chương trình, đề tài, dự án Hết hiệu lực
| Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; thẩm định nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các chương trình, đề tài, dự án |
11/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
2764 |
Cơ quan quản lý chuyên ngành Hết hiệu lực
| Là cơ quan có thẩm quyền thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước về quản lý chuyên ngành thuỷ sản tại địa phương. Cơ quan quản lý chuyên ngành thuỷ sản tại tỉnh Thừa Thiên Huế là Sở Thuỷ sản và Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản tỉnh Thừa Thiên Huế |
872/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
2765 |
Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản ở địa phương Hết hiệu lực
| là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc Chi cục Nuôi trồng thủy sản (đối với tỉnh không thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) hoặc Chi cục thủy sản (đối với tỉnh, thành phố không có hai chi cục nói trên) |
53/2009/TT-BNNPTNT
|
|
2766 |
Cơ quan quản lý CITES
| Là Cơ quan quản lý thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp |
471/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Nông
|
2767 |
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
| Bao gồm Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp. |
28/2009/QH12
|
|
2768 |
Cơ quan quản lý công chức
| Là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ, chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, được quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Luật Cán bộ, công chức |
11/2012/TT-BNV
|
|
2769 |
Cơ quan quản lý cụm công nghiệp Hết hiệu lực
| Là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn |
25/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2770 |
Cơ quan quản lý dự án Hết hiệu lực
| Là các cơ quan quản lý nhà nước được Bộ giao quản lý dự án thiết kế quy hoạch theo phân công tại khoản 1, Điều 7 của Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 |
2238/QĐ-BNN-KH
|
|
2770 |
Cơ quan quản lý dự án Hết hiệu lực
| Là các cơ quan quản lý nhà nước được Bộ giao quản lý dự án điều tra cơ bản theo phân công tại khoản 1, Điều 6 của Quyết định 2239/QĐ-BNN-KH năm 2010 |
2239/QĐ-BNN-KH
|
|
2771 |
Cơ quan quản lý dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Hết hiệu lực
| Là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện một hoặc một số dự án thành phần của Chương trình mục tiêu quốc gia |
135/2009/QĐ-TTg
|
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ
| là Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp |
09/2014/QĐ-UBND
|
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ Hết hiệu lực
| là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã |
52/2013/TT-BGTVT
|
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ Hết hiệu lực
| Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
87/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Nghệ An
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ Hết hiệu lực
| Là Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc và UBND cấp huyện |
12/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ
| Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
19/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Tiền Giang
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ Hết hiệu lực
| Bao gồm: Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
10/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hải Dương
|
2772 |
Cơ quan quản lý đường bộ Hết hiệu lực
| là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). |
23/2008/QH12
|
|
2773 |
Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền Hết hiệu lực
| Là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) |
124/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Giang
|
2773 |
Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền Hết hiệu lực
| Theo quy định này là Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi (địa chỉ: số 39 đường Hai Bà Trưng, thành phố Quảng Ngãi) |
21/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
2774 |
Cơ quan quản lý đường cao tốc Hết hiệu lực
| là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
32/2014/NĐ-CP
|
|
2775 |
Cơ quan quản lý đường đô thị Hết hiệu lực
| Là cơ quan thực hiện phức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội; Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) |
15/2013/QĐ-UBND
|
|
2776 |
Cơ quan quản lý đường huyện Hết hiệu lực
| Là Ủy ban nhân dân cấp huyện |
35/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Giang
|
2776 |
Cơ quan quản lý đường huyện Hết hiệu lực
| Là Phòng Công thương thuộc Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Bắc Kạn |
1264/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
2777 |
Cơ quan quản lý đường thủy nội địa Hết hiệu lực
| Là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa bao gồm: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Giao thông vận tải là Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Giao thông vận tải. |
17/2013/TT-BGTVT
|
|
2778 |
Cơ quan quản lý đường xã Hết hiệu lực
| Là Ủy ban nhân dân cấp xã |
1264/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
2778 |
Cơ quan quản lý đường xã Hết hiệu lực
| Là Ủy ban nhân dân cấp xã |
35/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Giang
|
2779 |
Cơ quan quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật Hết hiệu lực
| Là các Khu Quản lý giao thông đô thị; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ban Quản lý các khu đô thị; Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp; các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ quản lý hạ tầng giao thông kỹ thuật trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
15/2010/QĐ-UBND
|
|
2780 |
Cơ quan quản lý Khoa học và Công nghệ cấp huyện Hết hiệu lực
| Là Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; là cơ quan đầu mối trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt các nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ hàng năm |
07/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Sóc Trăng
|