2481 |
Chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ Hết hiệu lực
| là cá nhân có trình độ và kinh nghiệm thực hiện hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ đáp ứng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này. |
08/2013/TT-BKHCN
|
|
2482 |
Chuyển giao công nghệ Hết hiệu lực
| là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù hợp với các quy định của pháp luật. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp các máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạo... kèm theo các kiến thức công nghệ cho bên mua và bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức công nghệ đó theo các điều kiện đã thoả thuận và ghi nhận trong Hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
11/2005/NĐ-CP
|
|
2482 |
Chuyển giao công nghệ Hết hiệu lực
| là hình thức mua bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thoả thuận phù hợp với quy định của pháp luật. |
1810/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
2482 |
Chuyển giao công nghệ Hết hiệu lực
| là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ |
80/2006/QH11
|
|
2483 |
Chuyển giao công nghệ tại Việt Nam Hết hiệu lực
| là việc chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam. |
04/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
2484 |
Chuyển giao công nghệ trong nước Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ trong lãnh thổ Việt Nam, trừ việc chuyển giao qua ranh giới khu chế xuất. |
45/1998/NĐ-CP
|
|
2484 |
Chuyển giao công nghệ trong nước Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ trong lãnh thổ Việt Nam trừ việc chuyển giao qua ranh giới Khu chế xuất của Việt Nam. |
11/2005/NĐ-CP
|
|
2485 |
Chuyển giao công nghệ trong nước có tính chất thương mại giữa các bên tham gia Hợp đồng Hết hiệu lực
| Được hiểu là chuyển giao công nghệ giữa Bên giao và Bên nhận trong đó hai Bên có ràng buộc về quyền, nghĩa vụ và có ràng buộc về việc thanh toán (quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 45/1998) |
1254/1999/TT-BKHCNMT
|
|
2486 |
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ từ ngoài biên giới quốc gia hoặc từ Khu chế xuất của Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam. |
11/2005/NĐ-CP
|
|
2486 |
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ từ ngoài biên giới quốc gia hoặc từ trong khu chế xuất của Việt Nam vào trong lãnh thổ Việt Nam. |
45/1998/NĐ-CP
|
|
2487 |
Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ từ trong biên giới ra ngoài biên giới quốc gia Việt Nam hoặc chuyển giao vào trong khu chế xuất. |
45/1998/NĐ-CP
|
|
2487 |
Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài Hết hiệu lực
| là chuyển giao công nghệ từ trong biên giới ra ngoài biên giới quốc gia Việt Nam hoặc chuyển giao vào Khu chế xuất của Việt Nam. |
11/2005/NĐ-CP
|
|
2488 |
Chuyển giao động vật hoang dã
| Là hoạt động chuyển giao động vật hoang dã sau cứu hộ từ Trung tâm cứu hộ sang chủ thể quản lý, sở hữu khác theo quy định của pháp luật |
5703/QĐ-UBND
|
|
2489 |
Chuyển giao hiện vật
| là việc một cơ quan, đơn vị không có chức năng, nhiệm vụ hoạt động bảo tàng chuyển giao cho bảo tàng quản lý và sử dụng vĩnh viễn những hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng do cơ quan, đơn vị thu giữ được trong quá trình thực thi công vụ |
11/2013/TT-BVHTTDL
|
|
2490 |
Chuyển giao phẩn mềm máy tính Hết hiệu lực
| Là chuyển giao phần mềm máy tính kèm theo các nội dung khác của công nghệ quy định tại Điều 4 Nghị định 45/1998 với mục tiêu là giúp Bên nhận có được đấy đủ năng lực công nghệ để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ với các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả kinh tế - xã hội đã xác định trong Hợp đồng. Nội dung phần mềm máy tính được xác định rõ trong Hợp đồng. Việc chuyển giao phần mềm máy tính cho Bên nhận nếu không kèm theo nội dung khác của công nghệ thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quyền tác giả (quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/1998 ) |
1254/1999/TT-BKHCNMT
|
|
2491 |
Chuyển giao sáng kiến
| là việc truyền đạt toàn bộ kiến thức, thông tin về sáng kiến để người được chuyển giao có thể áp dụng sáng kiến. |
13/2012/NĐ-CP
|
|
2492 |
Chuyển giao vãng lai một chiều Hết hiệu lực
| là các khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu và các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật cho mục đích tiêu dùng của Người không cư trú chuyển cho Người cư trú và ngược lại. |
164/1999/NĐ-CP
|
|
2493 |
Chuyển giao vốn một chiều Hết hiệu lực
| là các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các khoản nợ được xoá giữa Người cư trú và Người không cư trú; các loại tài sản bằng tiền, hiện vật của Người cư trú di cư mang ra nước ngoài và của Người không cư trú di cư mang vào Việt Nam. |
164/1999/NĐ-CP
|
|
2494 |
Chuyến hàng
| là lượng muối của một hoặc một phần của lô hàng được chuyển trên một phương tiện vận tải tại một thời điểm theo hợp đồng cụ thể |
27/2014/TT-BTC
|
|
2494 |
Chuyến hàng Hết hiệu lực
| Là lượng thóc được chào hàng, được gửi đi hoặc được nhận tại một thời điểm, theo các hợp đồng cụ thể hoặc các tài liệu vận chuyển; chuyến hàng có thể là một phần hoặc nhiều lô thóc bảo quản |
42/2010/TT-BTC
|
|
2495 |
Chuyển hạng sĩ quan dự bị
| là chuyển sĩ quan dự bị từ hạng một sang hạng hai |
16/1999/QH10
|
|
2496 |
Chuyển hàng tại cảng Hết hiệu lực
| Là hoạt động chuyển hàng từ tàu này sang tàu khác trong phạm vi của cảng. |
09/2011/TT-BNNPTNT
|
|
2497 |
Chuyển khẩu hàng hóa
| là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. |
36/2005/QH11
|
|
2498 |
Chuyển khoán rừng phòng hộ Hết hiệu lực
| Là chuyển quyền nhận khoán từ hộ cũ sang hộ mới trong diện tích quy hoạch rừng phòng hộ, được sự cho phép của Ban Quản lý Dự án trồng rừng phòng hộ - đặc dụng. Hình thức là chuyển đổi sổ giao khoán rừng phòng hộ để chăm sóc, bảo vệ. |
20/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
2499 |
Chuyển khoán rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất Hết hiệu lực
| Là chuyển quyền nhận khoán từ hộ cũ sang hộ mới trong diện tích quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất, được sự cho phép của Chi cục Kiểm lâm và xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã (xã, phường, thị trấn) để hộ mới tiếp tục chăm sóc, bảo vệ rừng trong thời gian nhận khoán |
44/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
2500 |
chuyển mạch nhãn đa giao thức Hết hiệu lực
| Là một phương thức được cải tiến cho việc chuyển tiếp các gói tin trong mạng bằng cách sử dụng các nhãn được gắn thêm vào trong các gói tin IP (IP packet) |
484/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Hà Giang
|