Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
2341 Chứng thư số công cộng
Hết hiệu lực
Là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. 563/QĐ-UBCK
2342 Chứng thư số nước ngoài
Hết hiệu lực
là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp. 26/2007/NĐ-CP
2343 Chứng thư số sử dụng trong đấu thầu qua mạng
Hết hiệu lực
là chứng nhận dưới dạng điện tử do cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên Hệ thống. Chứng thư số có hiệu lực là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng, hủy hoặc thu hồi. 17/2010/TT-BKH
2344 Chứng thư thẩm định giá
Hết hiệu lực
là văn bản do doanh nghiệp thẩm định giá lập để thông báo cho khách hàng và các bên liên quan về những nội dung cơ bản của báo cáo kết quả thẩm định giá. 11/2012/QH13
2345 Chứng thư thẩm định giá bất động sản
Hết hiệu lực
Là văn bản thể hiện kết quả thẩm định giá bất động sản do tổ chức thẩm định giá bất động sản lập theo yêu cầu của khách hàng 228/2012/TT-BTC
2346 Chứng thực bản sao từ bản chính
Hết hiệu lực
là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính. 79/2007/NĐ-CP
2347 Chứng thực chữ ký
Hết hiệu lực
là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực. 8021/VBHN-BTP
2348 Chứng thực chữ ký điện tử
Hết hiệu lực
là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử. 51/2005/QH11
2349 Chứng thực lưu trữ
Hết hiệu lực
là xác nhận của Chi cục Văn thư - Lưu trữ về nội dung thông tin hoặc bản sao tài liệu lưu trữ đang quản lý tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ 37/2013/QĐ-UBND Tỉnh Tiền Giang
2350 Chứng từ
Hết hiệu lực
là hợp đồng, đề nghị, thông báo, tuyên bố, hóa đơn hoặc tài liệu khác do các bên đưa ra liên quan tới việc giao kết hay thực hiện hợp đồng. 57/2006/NĐ-CP
2351 Chứng từ bán hàng
Hết hiệu lực
là các chứng từ liên quan đến việc giao hàng và việc yêu cầu thanh toán của bên bán hàng đối với bên mua hàng trên cơ sở hợp đồng mua, bán hàng. 1096/2004/QĐ-NHNN
2352 Chứng từ Chất thải công nghiệp là hồ sơ quản lý đi kèm Chất thải công nghiệp từ nguồn thải được thu gom, vận chuyển tới các địa điểm, cơ sở lưu giữ, xử lý, tiêu hủy. 152/2004/QĐ-UB
2353 Chứng từ chất thải nguy hại
Hết hiệu lực
Là bảng kê được phát hành theo biểu mẫu thống nhất trên toàn quốc để cung cấp cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Chứng từ chất thải nguy hại là tài liệu xác nhận việc chuyển giao trách nhiệm đối với chất thải nguy hại giữa chủ nguồn thải và các chủ vận chuyển, chủ xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại 12/2006/TT-BTNMT
2354 Chứng từ điện tử
Hết hiệu lực
Là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam hoặc thành viên 37/QĐ-VSD
2354 Chứng từ điện tử
Hết hiệu lực
Là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên 150/QĐ-VSD
2354 Chứng từ điện tử là chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử; được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ các loại thẻ thanh toán; được bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ 38/2013/TT-NHNN
2354 Chứng từ điện tử
Hết hiệu lực
Là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc Thành viên 57/QĐ-VSD
2354 Chứng từ điện tử
Hết hiệu lực
là chứng từ ở dạng thông điệp dữ liệu. 57/2006/NĐ-CP
2354 Chứng từ điện tử
Hết hiệu lực
là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong hoạt động tài chính. Chứng từ điện tử là một hình thức của thông điệp dữ liệu, bao gồm: chứng từ kế toán điện tử; chứng từ thu, chi ngân sách điện tử; thông tin khai và thực hiện thủ tục hải quan điện tử; thông tin khai và thực hiện thủ tục thuế điện tử; chứng từ giao dịch chứng khoán điện tử; báo cáo tài chính điện tử; báo cáo quyết toán điện tử và các loại chứng từ điện tử khác phù hợp với từng loại giao dịch theo quy định của pháp luật. 27/2007/NĐ-CP
2355 Chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại là hợp đồng, đề nghị, thông báo, xác nhận hoặc các tài liệu khác ở dạng thông điệp dữ liệu do các bên đưa ra liên quan tới việc giao kết hay thực hiện hợp đồng. Chứng từ điện tử trong Nghị định này không bao gồm hối phiếu, lệnh phiếu, vận đơn, hóa đơn gửi hàng, phiếu xuất nhập kho hay bất cứ chứng từ có thể chuyển nhượng nào cho phép bên nắm giữ chứng từ hoặc bên thụ hưởng được quyền nhận hàng hóa, dịch vụ hoặc được trả một khoản tiền. 52/2013/NĐ-CP
2356 Chứng từ điện tử trong hoạt động nghiệp vụ KBNN
Hết hiệu lực
Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong hoạt động KBNN. Chứng từ điện tử trong hoạt động KBNN là một hình thức của thông điệp dữ liệu có nội dung trao đổi, giao dịch về tài chính, tiền tệ, bao gồm: chứng từ kế toán điện tử; chứng từ thu, chi ngân sách điện tử; chứng từ thanh toán điện tử, sổ kế toán điện tử, báo cáo tài chính, báo cáo thu – chi ngân sách, báo cáo quyết toán điện tử và các loại chứng từ điện tử khác trong các hoạt động giao dịch của KBNN theo quy định của pháp luật 209/2010/TT-BTC
2357 Chứng từ điện tử trong lĩnh vực chứng khoán
Hết hiệu lực
Là thông điệp dữ liệu về hoạt động nghiệp vụ chứng khoán được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến; hoạt động trao đổi thông tin điện tử liên quan đến hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng, lưu ký chứng khoán, niêm yết chứng khoán; hoạt động quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động công bố thông tin và các hoạt động khác liên quan đến thị trường chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng khoán. 50/2009/TT-BTC
2358 Chứng từ điện tử trong lĩnh vực thuế
Hết hiệu lực
là thông điệp dữ liệu điện tử về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử trong lĩnh vực thuế. 180/2010/TT-BTC
2359 Chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài là chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, phát sinh ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và được sử dụng chữ viết bằng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán. 38/2013/TT-NHNN
2360 Chứng từ hành chính hải quan một cửa
Hết hiệu lực
Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT

« Trước101102103104105106107108109110111112113114115116117118119120Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.187.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!