181 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 02 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
10/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
182 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 04 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng. |
10/2010/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đồng Nai
|
183 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó |
43/2011/NĐ-CP
|
|
183 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó |
993/QĐ-BTC
|
|
183 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
| Là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ |
6486/BNN-VP
|
|
184 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
6486/BNN-VP
|
|
184 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
993/QĐ-BTC
|
|
184 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
43/2011/NĐ-CP
|
|
185 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
43/2011/NĐ-CP
|
|
185 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
993/QĐ-BTC
|
|
185 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ |
6486/BNN-VP
|
|
186 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng |
6486/BNN-VP
|
|
186 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng |
993/QĐ-BTC
|
|
186 |
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Hết hiệu lực
| Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng |
43/2011/NĐ-CP
|
|
187 |
Dịch vụ của CIC
| Là các công việc do CIC thực hiện, bao gồm cung cấp sản phẩm và làm các công việc khác liên quan phục vụ người sử dụng |
169/QĐ-TTTD
|
|
188 |
Dịch vụ của hợp tác xã đối với xã viên Hết hiệu lực
| là hoạt động cung ứng cho xã viên các hàng hoá, vật tư dưới dạng vật chất hoặc phi vật chất mà xã viên có nhu cầu và phải trả tiền cho hợp tác xã |
18/2003/QH11
|
|
189 |
Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ Hết hiệu lực
| là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cứu hộ phương tiện khi phương tiện giao thông đường bộ bị tai nạn hoặc gặp sự cố kỹ thuật trên đường và được trả tiền công. |
24/2010/TT-BGTVT
|
|
190 |
Dịch vụ dân số
| là các hoạt động phục vụ công tác dân số, bao gồm cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động, hướng dẫn, tư vấn về dân số (sau đây gọi chung là tuyên truyền, tư vấn); cung cấp biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng dân số và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. |
06/2003/PL-UBTVQH11
|
|
191 |
Dịch vụ di động trả trước Hết hiệu lực
| Là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải trả tiền trước cho doanh nghiệp thông tin di động thông qua hình thức nạp tiền vào thẻ SIM trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại không dùng thẻ SIM) hoặc các hình thức tương tự khác. |
22/2009/TT-BTTTT
|
|
192 |
Dịch vụ điện thoại IP Hết hiệu lực
| Là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP |
11/2012/TT-NHNN
|
|
193 |
Dịch vụ điều tần
| Là dịch vụ phụ trong thị trường điện lực do thành viên thị trường chịu trách nhiệm cung cấp cho hệ thống theo yêu cầu của A0 nhằm duy trì tần số hệ thống điện quốc gia trong phạm vi cho phép theo quy định tại Điều 4 của Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp |
6540/QĐ-BCT
|
|
194 |
Dịch vụ đo lường
| quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này bao gồm các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định |
22/2012/TT-BKHCN
|
|
195 |
Dịch vụ đô thị
| là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: Quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác. |
11/2013/NĐ-CP
|
|
195 |
Dịch vụ đô thị
| là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: Quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác. |
11/2013/NĐ-CP
|
|
196 |
Dịch vụ du lịch Hết hiệu lực
| là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. |
44/2005/QH11
|
|
196 |
Dịch vụ du lịch
| Là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch |
14/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
196 |
Dịch vụ du lịch
| là việc cung cấp các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu của khách du lịch |
3268/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
197 |
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông Hết hiệu lực
| là dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng thông tin của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông. |
52/2006/QĐ-BBCVT
|
|
198 |
Dịch vụ giá trị gia tăng trên truyền hình trả tiền Hết hiệu lực
| là các dịch vụ làm tăng thêm tiện ích về thông tin được gửi kèm theo hoặc xen kẽ các kênh chương trình truyền hình trả tiền và được hiển thị trên thiết bị nghe nhìn của thuê bao truyền hình trả tiền. |
20/2011/QĐ-TTg
|
|
199 |
Dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế Hết hiệu lực
| là dịch vụ truyền, nhận, lưu trữ, phục hồi thông điệp dữ liệu điện tử về thuế giữa người nộp thuế và cơ quan thuế để thực hiện đăng ký thuế điện tử và khai thuế điện tử. |
180/2010/TT-BTC
|
|
200 |
Dịch vụ giám định
| là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân thực hiện những công việc cần thiết để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá, kết quả cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu của khách hàng. |
36/2005/QH11
|
|