Dải hàm lượng
kali, % (khối lượng)
|
Phần dung dịch
từ 100 ml (y)
|
Từ 0,002 đến
0,06
|
-
|
Từ 0,060 đến
0,20
|
30,0
|
Từ 0,20 đến
0,60
|
10,0
|
Từ 0,60 đến 1,00
|
5,0
|
8.4.3. Chuẩn bị dãy dung dịch
xây dựng đường chuẩn
Từ dung dịch kali tiêu chuẩn (5.5), chuẩn
bị dung dịch
xây dựng đường chuẩn như sau:
Dùng pipet nhựa, chuyển 0 ml; 2,0 ml;
5,0 ml; 10,0 ml; 15,0 ml dung dịch kali tiêu chuẩn (5.5), lần lượt vào bình định mức
nhựa 100 ml. Dùng pipet nhựa cho thêm 10 ml dung dịch nền (5.4) vào mỗi bình, pha loãng
bằng nước đến vạch mức và
lắc đều. Đây là các
dung dịch xây dựng đường chuẩn có dải nồng độ từ 0 mg K/ml đến 3 mg K/ml và chứa 3 000 mg Fe/ml.
Bảo quản dung dịch xây dựng đường chuẩn trong chai
nhựa.
8.4.4. Điều chỉnh máy quang
phổ hấp thụ nguyên
tử
Đánh giá độ nhạy của thiết bị như quy định
tại 6.7. Đặt bước sóng đối với kali (766,5 nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu.
Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng độ cao nhất
(8.4.3) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu đốt để thu được độ hấp thụ cực đại.
Phun nước và dung dịch xây dựng đường chuẩn để thiết lập số đọc độ hấp thụ
không bị trôi và sau đó đặt số đo nước về độ hấp thụ bằng zero.
8.4.5. Phép đo độ hấp thụ
nguyên tử
Phun các dung dịch xây dựng đường chuẩn
và dung dịch thử hoặc dung dịch
thử pha loãng theo thứ tự
độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu từ dung dịch thử trắng hoặc dung dịch thử trắng
pha loãng và dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Khi nhận được tín hiệu ổn định
cho từng dung dịch, ghi lại số đọc. Phun dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng tại
điểm thích hợp trong dãy đường chuẩn và ghi lại số đọc. Phun nước giữa mỗi lần
phun dung dịch xây dựng đường chuẩn và
dung dịch thử. Lặp lại phép đo ít nhất hai lần.
Độ hấp thụ thực của mỗi dung dịch xây
dựng đường chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ trung bình của dung dịch xây dựng đường chuẩn zero. Tương
tự, độ hấp thụ thực của
dung dịch thử hoặc dung dịch thử pha loãng thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch thử trắng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chuyển giá trị độ hấp thụ thực của
dung dịch thử cuối cùng ra microgam kali trên mililit bằng đường chuẩn.
Với số đọc nồng độ, có thể tính nồng độ
từ độ hấp thụ cho
phép kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị và giá trị
phép thử trắng.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Tính hàm lượng kali
Hàm lượng kali, wK, tính bằng
phần trăm khối lượng, lấy đến năm số
thập phân, đối với hàm lượng cao hơn 0,01 % (khối lượng), và lấy đến sáu số thập
phân đối với hàm lượng thấp hơn 0,01 % (khối lượng), sử dụng công thức
(1)
trong đó
wK là hàm lượng kali
trong mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;
rM là nồng độ kali trong dung dịch thử cuối
cùng, tính bằng microgam trên mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m là khối lượng phần mẫu
thử (8.2), tính bằng gam;
V là thể tích dung dịch lấy trong
8.4.2, tính bằng mililit. Khi không pha loãng lấy V = 100.
9.2. Xử lý chung
các kết quả
9.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích biểu
thị bằng các phương trình hồi quy sau4
Rd = 0,024
3 X 0,5653 (2)
P = 0,044 0 X 0,5908 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sL = 0,014 3 X 0,5969 (5)
trong đó
X (tức là wK) được tính
như sau:
- dùng công thức (2) và (4) trong cùng phòng
thí nghiệm: trung bình số học của
kết quả song song;
- dùng công thức (3) và (5) giữa các phòng thí
nghiệm: trung bình
số học của kết quả cuối cùng
(9.2.5) của hai phòng thí nghiệm.
Rd là giới hạn kết quả song song độc
lập;
P là sai số cho phép giữa các phòng thí
nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn
của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tính được các kết quả song
song độc lập theo phương trình (1), so
sánh với kết quả giới hạn song song độc
lập (Rd), sử dụng
quy trình nêu trong Phụ lục A, và nhận được
kết quả cuối cùng m (xem 9.2.5) của
phòng thí nghiệm.
9.2.3. Độ chụm giữa các
phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được
sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng
thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 9.2.2.
Tính đại lượng sau
(6)
trong đó
m1 là kết quả
cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;
m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí
nghiệm 2;
m12 là giá trị trung
bình của các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu |m1 - m1| ≤ P, kết quả cuối
cùng được chấp nhận.
9.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải
được kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM)
(xem đoạn cuối của 8.3). Tính kết quả phân tích (mc) đối với
RM/CRM sử dụng các quy trình trong 8.1 và
8.2, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn chứng
nhận Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac| ≤ C trong trường hợp này chênh lệch giữa
kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không có ý nghĩa
về mặt thống kê;
b) |mc - Ac| > C trong trường hợp này chênh lệch giữa kết quả
phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận có ý nghĩa về mặt thống kê;
trong đó
mc là kết quả phân tích
trên mẫu chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chứng
nhận/chuẩn đối với
CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại
mẫu chuẩn CRM/RM được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm liên phòng chứng nhận.
(7)
trong đó
V(Ac) là phương
sai của giá trị chứng nhận chuẩn Ac (= 0 đối với CRM/RM do một phòng thí nghiệm
chứng nhận);
n là số phép thử lặp lại đã tiến hành trên
CRM/RM.
Tránh sử dụng CRM do một phòng thì nghiệm chứng
nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
9.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của
các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại
Phụ lục A, tính đến năm số thập
phân đối với hàm lượng kali cao hơn 0,01 % (khối lượng) và lấy đến sau số
thập phân đối với hàm lượng kali thấp hơn 0,01 % (khối lượng). Đối với hàm lượng
lớn hơn 0,01 % (khối lượng) giá trị được làm tròn đến số thập phân thứ
ba như quy định tại a), b) và c). Tương tự, khi tính đến sáu số thập
phân, đối với hàm lượng nhỏ hơn 0,01 % (khối lượng), giá trị được làm tròn đến
số thập phân thứ tư.
a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì
bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
9.3. Tính hàm lượng kali oxit
Hàm lượng kali oxit biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, tính theo công
thức
(8)
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử
nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong
quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng
nhận.
Phụ lục A
(quy định)
Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối
với mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và
sai số cho phép
Các phương trình hồi quy trong 9.2.1
được rút ra từ những kết quả thử của chương
trình phân tích quốc tế tiến hành trong các năm 1976/1979 thực hiện trên
năm mẫu quặng do 39 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được
nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Hàm lượng kali trong
các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng
kali,
% (khối lượng)
Quặng Dampier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng Schefferville
0,026 4
Tinh quặng Haksberg
0,074 1
Quặng Malmberget
0,216
Quặng Grangesberg
0,511
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của chương
trình thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết
quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N 509E,
tháng 6/1979) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Số liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân
tích quốc tế
CHÚ THÍCH: Hình C.1 đồ thị biểu diễn các phương
trình trong 9.2.1
Chú dẫn
X Hàm lượng kali, %
Y Độ chụm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cho phép sử dụng sắt kim loại với chất oxy hóa thích hợp thay
cho sắt oxit. (Hàm lượng kiềm của chất oxy hóa phải thấp).
2 Có thể dùng dụng cụ thủy tinh
3) Xem chú thích điều
6.6.
4 Thông
tin bổ sung nêu trong Phụ lục B và C.