Dung dịch
vanadi tiêu chuẩn (4.14.2)
|
Nước
|
Nồng độ
vanadi trong dung dịch đo
|
ml
|
ml
|
mg/ml
|
0
|
5,0
|
0
|
0,5
|
4,5
|
0,5
|
1,0
|
4,0
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
2,0
|
3,5
|
1,5
|
3,5
|
5,0
|
0
|
5,0
|
Để phát triển màu và chiết, sử dụng
quy trình như mô tả trong 7.4.2, bắt đầu từ đoạn “Cho thêm 0,8 ml dung dịch
kali permanganat (4.9)..."
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị phòng thí nghiệm thông
thường, kể cả pipet một mức và bình định mức phải phù hợp với các quy định của
TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042), và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Chén bằng kim loại
ziricon hoặc thủy tinh cacbon, dung tích khoảng 50 ml.
5.2. Lò múp, có khả năng
điều chỉnh nhiệt độ ở 420 °C ± 10 °C.
5.3. Máy đo màu.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
6.1. Mẫu phòng thí
nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí
nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm, được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp
quặng có hàm lượng đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất có thể bị oxy hóa, sử
dụng cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy
sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến
hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho
toàn bộ mẫu trong thùng chứa. Sấy mẫu thử ở 105 °C ± 2 °C theo TCVN 1664
(ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác định
Tiến hành phân tích độc lập ít nhất
hai phép xác định trên một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Khái niệm
"độc lập'’ có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả
ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp
phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực
hiện bởi cùng người thao tác tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác
khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại phù hợp trong mỗi trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 0,5 g mẫu
thử đã sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.
Thao tác lấy và cân mẫu phải nhanh để
tránh hấp thụ lại độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành
song song một phép thử trắng và một phép thử mẫu chuẩn được chứng nhận cùng loại
với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Trong phép thử trắng, sử dụng 25 ml
dung dịch nền thay cho phần dung dịch thử. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của mẫu chuẩn được chứng
nhận phải được chuẩn bị như quy định trong 6.2.
Mẫu chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với mẫu
phân tích và tính chất của hai mẫu phải đủ giống nhau để đảm bảo, trong cả hai
trường hợp, không cần thiết có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích.
Khi thực hiện phân tích một số mẫu
cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện
sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số
mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của mẫu chuẩn được
chứng nhận.
7.4. Phép xác định
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Cho 2,00 g natri peroxit (4.2) vào
chén ziricon hoặc thủy tinh cacbon (5.1). Cho vào ngay phần mẫu thử (7.2) và trộn
đều bằng đũa thủy tinh hoặc thìa niken. Nung chảy trên đầu đốt và cẩn thận lắc
xoáy cốc cho đến khi phần tan chảy có màu đỏ anh đào và trong.
Ngừng nung và cẩn thận tạo xoáy để nguội phần tan chảy đến rắn tạo thành lớp mỏng
trên thành chén. Đặt ngay chén vào cốc 300 ml, đậy bằng nắp kính đồng hồ,
nhấc nhanh nắp lên để cho thêm 5 ml nước vào chén. Khi ngừng sủi bọt, chuyển hết mẫu trong
chén vào cốc, dùng khoảng
5 ml nước để tráng rửa.
Thêm 32 ml axit sulfuric (4.4) vào cốc,
rửa chén bằng 5 ml nước và lấy chén ra.
Cho thêm 1 đến 2 giọt hydro peroxit
(4.6) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu vàng trong. Để sôi trong khoảng 2
min, để nguội, sau đó chuyển vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng nước đến
vạch mức và lắc đều. (Đây là dung dịch thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng pipet, đưa các phần tương ứng
(xem Bảng 2) của dung dịch thử và dung dịch nền vào phễu chiết 125 ml, cho thêm
7 ml axit octophosphoric (4.5) và 5 ml nước, và lắc đều.
Bảng 2 - Hướng
dẫn pha dung dịch thử
Hàm lượng
vanadi
%
Phần dung dịch thử
(7.4.1)
ml
Phần dung dịch nền
(4.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng vanadi
trong dung dịch thử
mg
0,005 đến
0,10
25
0
12,5 đến
250
0,10 đến
0,20
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 đến
0,50
5
20
100 đến 250
Cho 0,8 ml dung dịch kali permanganat
(4.9), lắc đều, sau đó để
yên trong 4 min. Cho thêm 5 ml dung dịch urê (4.8), và sau đó vừa khuấy vừa cho
thêm 1 ml dung dịch natri nitrit (4.7) từng giọt một, và để yên trong 1
min. Cho thêm 25 ml axit clohydric (4.3) và 10 ml dung dịch BPHA (4.13), và lắc
trong 45 s. Để tách thành hai lớp, lấy
ra lớp hữu cơ (phần chiết chính) bằng cách lọc qua miếng vải bông hút nước đặt
trong cuống phễu, hoặc lọc qua giấy lọc khô trong phễu thông thường lọc vào bình
định mức 50 ml khô, giữ lại lớp nước.
Cho thêm 10 ml clorofom (4.12) vào phễu
chiết và lắc trong 30 s. Để tách thành hai lớp, lấy lớp hữu cơ ra bằng
cách lọc qua vải bông hút nước hoặc giấy lọc. Gộp với phần chiết chính, pha
loãng bằng clorofom (4.12) đến
vạch mức và lắc đều.
CHÚ Ý: Các thao tác
liên quan đến việc sử dụng clorofom phải được thực hiện trong khu vực mát,
thông thoáng.
Để đảm bảo dung dịch thử và dung dịch
xây dựng đường chuẩn có cùng điều kiện phát triển màu, mỗi dung dịch cần được lấy
riêng theo sự phát triển màu và các bước chiết, và phải tránh sự phát triển màu hàng loạt.
Đối với dung dịch thử có chứa lớn hơn
1 mg titan. Phải cho thêm 10 ml dung dịch natri tripolyphosphat (4.10) trước
khi cho thêm dung dịch kali permanganat (4.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đo màu dung dịch thử tại bước
sóng 535 nm, trong cuvet có chiều dày 1 cm, sau khi điều chỉnh máy đo màu (5.3)
để độ hấp thụ clorofom (4.12) về zero.
7.4.4. Xây dựng đường chuẩn
7.4.4.1. Phép đo màu
Đo độ hấp thụ của từng dung dịch xây dựng
đường chuẩn (4.15), sử dụng dung dịch xây dựng đường chuẩn và 0 ml dung dịch
vanadi tiêu chuẩn (4.14.2) để so sánh, theo hướng dẫn nêu trong 7.4.3.
7.4.4.2. Xây dựng đường chuẩn
Xây dựng đường chuẩn bằng cách vẽ độ hấp
thụ theo nồng độ vanadi trong dung dịch đo, biểu thị bằng microgam trên
mililit.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng vanadi
Sử dụng đường chuẩn (7.4.4.2) để chuyển
độ hấp thụ (7.4.3) dung dịch thử đã phát triển màu và dung dịch thử trắng về nồng
độ tương ứng, biểu thị bằng microgam vanadi trên mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
pv,0 là hàm lượng
vanadi trong dung dịch thử trắng (7.3) tính bằng microgam trên mililit;
pv,1 là hàm lượng
vanadi trong dung dịch thử (7.4.1) tính bằng microgam trên mililit;
V1 là thể tích dung dịch
thử, tính bằng
mililit;
V2 là thể tích phần
dung dịch thử theo (Bảng 2), tính bằng mililit;
V3 là thể tích của dung
dịch thử đã đổi màu, tính bằng mililit (7.4.2);
m là khối lượng của phần mẫu thử (7.2),
tính bằng gam.
8.2. Xử lý chung các kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp phân tích này,
biểu thị bằng các phương
trình hồi quy sau1:
Rd = 0,033 3 X + 0,001 0 (2)
P = 0,050 8 X - 0,001 1 (3)
sd = 0,011 8 X + 0,000 4 (4)
sL = 0,015 3 X + 0,000 3 (5)
trong đó
X là hàm lượng vanadi của mẫu thử, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, được tính như sau:
- dùng công thức (2) và (4) trong cùng phòng
thí nghiệm: trung bình số học của kết quả song song;
- dùng công thức (3) và (5) trong phạm vi giữa
các phòng thí
nghiệm:
trung bình số học kết
quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn song song độc
lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các
phòng thí nghiệm.
8.2.2. Xác định kết quả phân
tích
Tính các kết quả song song độc lập
theo công thức (1), so sánh các kết quả này với kết quả giới hạn song song độc
lập (Rd), sử dụng
quy trình nêu trong Phụ lục A, và thu được kết quả phòng thí nghiệm cuối cùng mc (xem 8.2.5).
8.2.3. Độ chụm giữa các
phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được
sử dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng do hai
phòng thí nghiệm báo cáo. Giả thiết rằng cả hai phòng thí nghiệm cùng thực hiện quy trình mô
tả trong 8.2.2.
Tính chỉ số sau
m1,2 = (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là báo cáo kết quả cuối cùng của
phòng thí nghiệm 1;
m2 là báo cáo kết quả cuối cùng của
phòng thí nghiệm 2;
m1,2 là giá trị trung
bình của các kết quả cuối cùng.
Thay m1,2 cho X trong
công thức (3) và tính P.
Nếu |m1 - m2| ≤ P, kết quả cuối
cùng được chấp nhận.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải
được kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM)
(xem đoạn hai của 7.3). Tính kết quả phân tích mc đối với RM/CRM sử
dụng quy trình trong 8.1 và 8.2.1 đến 8.2.3, và so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị
được chứng nhận Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac| ≤ C trong trường hợp này
chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là
không đáng kể về mặt thống kê;
b |mc - Ac| > C trong trường
hợp này chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng kể
về mặt thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là kết quả phân tích trên mẫu
CRM/RM;
Ac là giá trị chuẩn chứng
nhận/chuẩn đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại
CRM/RM đã sử dụng.
Các mẫu chuẩn đã được chứng nhận sử dụng
cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35:2006 Mẫu chuẩn -
Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê để chứng nhận.
Đối với CRM/RM đã được chứng nhận bởi
chương trình thử nghiệm liên phòng.
trong đó
V(Ac) là phương sai của
giá trị chứng nhận/chuẩn Ac (= 0 đối với CRM/RM do một phòng thí
nghiệm chứng nhận);
n là số phép thử lặp lại đã tiến hành
trên CRM/RM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Tính kết quả cuối
cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học
của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo
quy định trong Phụ lục A, tính đến số thập phân thứ năm và làm tròn đến số thập
phân thứ ba như sau:
a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ
nguyên số thập phân thứ ba;
b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm khác 0, hoặc số
thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân ba lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số
thập phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng vanadi
oxit
Hàm lượng vanadi oxit biểu thị bằng phần
trăm khối lượng tính theo công thức sau:
= 1,785 2 wv (8)
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng
đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối
với mẫu thử
Rd: như xác định trong 8.2.1.
Phụ lục B
(tham khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và
sai số cho phép
Các phương trình hồi quy trong 8.2.1
được rút ra từ những kết quả thử của chương trình phân tích quốc tế tiến hành
trong năm 1985 và 1986 thực hiện trên bảy mẫu quặng do 12 phòng thí nghiệm của
bảy quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm được
nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Hàm lượng vanadi trong các mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng vanadi
% (khối lượng)
Quặng vê viên vùng
sông Savage
0,523
Cát chứa sắt Philipin
0,307
Quặng vùng Malmberget MAC 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng mịn vùng Tuollavaara
0,060
Quặng IRSID MO2-1
0,034
Quặng về viên vùng Whyalla
0,011
Quặng vùng Canada SCH-1
0,004
CHÚ THÍCH 1: Báo cáo của
chương trình thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu
ISO/TC102/SC2 N 840) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Các dữ liệu về độ chụm thu được từ chương
trình phân tích quốc tế
CHÚ THÍCH: Hình C.1 là sự
biểu thị bằng đồ thị các phương trình nêu trong 8.2.1.
CHÚ DẪN
X Hàm lượng vanadi, %
Y Độ chụm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thông tin bổ sung được nêu trong
Phụ lục B và C.