Dung
dịch silic tiêu chuẩn (4.10)
ml
|
Dung
dịch nền (4.11)
mg
|
Khối
lượng Si trong phần dung dịch 5 ml
mg
|
Hàm
lượng silic trong 0,50 g mẫu
%
(khối lượng)
|
0,00
|
5,0
|
0,00
|
0,0
|
0,10
|
4,9
|
0,005
0
|
0,10
|
0,20
|
4,8
|
0,010
|
0,20
|
0,50
|
4,5
|
0,025
|
0,50
|
1,00
|
4,0
|
0,050
|
1,00
|
3,00
|
2,0
|
0,150
|
3,00
|
5,00
|
0,0
|
0,25
|
5,00
|
Xử lý dung dịch này theo 7.4.3,
hiệu chỉnh độ hấp thụ với độ hấp thụ thu được từ dung dịch xây dựng đường chuẩn
zero. Vẽ độ hấp thụ tính được theo độ dài đường quang bằng 1 cm trong hệ tọa độ
Đề-các-tơ vuông theo khối lượng silic xác định theo trục tung. Sử dụng độ dốc Z
của đồ thị để tính hàm lượng silic tính theo phần trăm khối lượng.
8. Biểu thị kết
quả
8.1. Tính hàm lượng silic
Hàm lượng silic, wSi,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính đến số thập phân thứ tư, sử dụng công
thức
(1)
Trong đó
A độ hấp thụ của dung dịch thử,
hiệu chỉnh theo độ hấp thụ của dung dịch thử trắng (7.4.2) và sử dụng độ dài
đường quang bằng 1 cm;
m khối lượng của phần mẫu thử, tính
bằng gam.
8.2. Xử lý chung các kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp phân tích
này, biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau:
r = 0,020 9 X + 0,014 8 (2)
P = 0,026 4 X + 0,115 1 (3)
σr = 0,007 4 X + 0,005 2 (4)
σL = 0,007 8 X + 0,041 7 (5)
trong đó
X hàm lượng silic trong mẫu thử đã
sấy sơ bộ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính như sau:
- dùng công thức (2) và (4) trong
cùng phòng thí nghiệm: trung bình số học của kết quả song song;
- dùng công thức (3) và (5) giữa
các phòng thí nghiệm: trung bình số học kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng
thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P sai số cho phép giữa các phòng
thí nghiệm;
σr độ lệch chuẩn trong
một phòng thí nghiệm;
σL độ lệch chuẩn giữa
các phòng thí nghiệm;
8.2.2. Chấp nhận kết quả phân
tích
Kết quả nhận được với chất chuẩn
được chứng nhận phải đảm bảo sao cho chênh lệch giữa kết quả này và giá trị
chứng nhận của chất chuẩn là không có ý nghĩa thống kê. Đối với chất chuẩn được
chứng nhận đã được ít nhất 10 phòng thí nghiệm phân tích, sử dụng các phương
pháp có thể tương thích về độ chính xác và độ chụm với phương pháp này, có thể
sử dụng công thức sau để kiểm tra giá trị tuyệt đối của hiệu số:
(6)
trong đó
Ac giá trị chứng nhận;
A kết quả hoặc trung bình các kết
quả nhận được từ chất chuẩn được chứng nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWc độ chệch chuẩn trong
phòng thí nghiệm được chứng nhận;
nWc số trung bình các
phép thử song song trong các phòng thí nghiệm được chứng nhận;
Nc số phòng thí nghiệm
được chứng nhận;
n số phòng thử lặp lại trên chất
chuẩn (trong hầu hết các trường hợp n = 1);
σL và σr như
giải thích tại 8.2.1.
Nếu thỏa mãn điều kiện (6), tức là
nếu vế trái của công thức là nhỏ hơn hoặc bằng vế phải, thì hiệu số |Ac
– A| là không có ý nghĩa về mặt thống kê, trường hợp khác là có đáng kể.
Khi sự chênh lệch là đáng kể, phải
lặp lại phép phân tích, đồng thời với phân tích mẫu thử. Nếu chênh lệch vẫn
đáng kể, phải lặp lại quy trình, sử dụng chất chuẩn được chứng nhận khác của
cùng loại quặng.
Khi khoảng của hai giá trị của mẫu
thử nằm ngoài giới hạn r tính theo công thức (2) trong 8.2.1 phải tiến hành một
hoặc một số phép thử bổ sung theo sơ đồ nêu trong Phụ lục A, tiến hành đồng
thời với phép phân tích chất chuẩn được chứng nhận của cùng loại quặng.
Việc chấp nhận các kết quả đối với
mẫu thử trong từng trường hợp phải phụ thuộc việc chấp nhận các kết quả của
chất chuẩn được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu không đủ dữ liệu cho phép
đánh giá độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm, bỏ biểu thức SWC2/nWC
và coi SLc là độ chệch chuẩn trung bình phòng thí nghiệm;
b) nếu việc chứng nhận mới chỉ thực
hiện ở một phòng thí nghiệm hoặc nếu thiếu kết quả giữa các phòng thí nghiệm,
thì không sử dụng chất đó cho mục đích này. Trong trường hợp buộc phải sử dụng
thì áp dụng công thức.
(7)
8.2.3. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số
học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định
theo quy định trong Phụ lục A, tính đến số thập phân thứ tư và làm tròn đến số
thập phân thứ hai như sau:
a) nếu số thập phân thứ ba nhỏ hơn
5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ hai;
b) nếu số thập phân thứ ba bằng 5
và số thập phân thứ tư khác 0, hoặc số thập phân thứ ba lớn hơn 5 thì tăng số
thập phân hai lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ ba bằng 5
và số thập phân thứ tư bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ hai
khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng silic oxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông
tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận
biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(quy định)
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤP NHẬN GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH
ĐỐI VỚI MẪU THỬ
r: như xác định trong 8.2.1.
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chương trình hồi quy trong
8.2.1 được rút ra từ những kết quả của chương trình phân tích quốc tế tiến hành
trong năm 1970 và 1971 thực hiện trên năm mẫu quặng do 33 phòng thí nghiệm của
12 quốc gia thực hiện.
Đồ thị xử lý các dữ liệu về độ chụm
được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng B.1.
CHÚ THÍCH
13 Báo cáo của chương trình thử
nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N 225,
tháng 06/1971) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2 hoặc Ban thư ký ISO/TC102.
14 Phân tích thống kê được trình
bày phù hợp với các nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Xác định độ lặp lại và độ
tái lập của phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các phép thử giữa các phòng thí
nghiệm.
Bảng
B.1 – Hàm lượng silic trong mẫu thử
Mẫu
Hàm
lượng silic, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
Cát chứa sắt Philipin
1,06
Quặng Thụy Điển
3,95
Quặng thiêu kết Anh
7,85
Quặng Krivol-Rog
12,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM THU ĐƯỢC TỪ CHƯƠNG
TRÌNH PHÂN TÍCH QUỐC TẾ
CHÚ THÍCH Hình C.1 là sự biểu thị
bằng đồ thị các phương trình nêu trong 8.2.1.
Hình
C.1 – Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng silic X
1 ISO
3082:2000 thay thế ISO 3081:1986, ISO 3082:1987 và ISO 3083:1986)