TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7803 : 2007
ISO 2599 : 2003
QUẶNG SẮT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO
- PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Iron
ores -
Determination
of phosphorus content - Titrimetric method
Lời nói đầu
TCVN 7803 : 2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 2599 : 2003.
TCVN 7803 : 2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC102/SC2 Quặng sắt - Phân tích hóa học biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iron
ores -
Determination
of phosphorus content - Titrimetric method
CẢNH BÁO Tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hại. Tiêu chuẩn này
không đề cập đến những vấn đề về an toàn liên
quan đến việc sử dụng chúng. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là
phải thiết lập các quy tắc phù hợp về sức khỏe, an toàn và xác định các giới
hạn cho phép trước khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng phospho trong quặng sắt, sử
dụng hecxaamoni heptamolypdat (amoni molypdat).
Phương pháp này có thể
áp dụng cho dải hàm lượng phospho từ 0,10 % khối lượng đến 5,0 % khối lượng1) trong quặng sắt
nguyên khai, tinh quặng và sắt kết khối, kể cả các sản phẩm thiêu kết.
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp kiểm tra chất lượng để xác định hàm lượng phospho bằng chuẩn
độ, tuy nhiên không sử dụng phương pháp này làm trọng tài.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1664 : 2007 (ISO
7764 : 2006) Quặng sắt - Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ để phân tích hóa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7151 (ISO 648) Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức. TCVN 7153 (ISO 1042) Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
ISO 3082 Iron ores -
Sampling and sample preparation procedures (Quặng sắt - Quy trình lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu).
3. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử
bằng axit clohydric, axit nitric và axit percloric. Lọc cặn không tan, giữ nước
lọc làm dung dịch chính.
Nung cặn không tan, xử
lý bằng axit sulfuric và axit flohydric để loại silic dioxit, nung chảy với
natri cacbonat và hòa tách khối chảy bằng nước. Lọc dung dịch kiềm và loại bỏ cặn.
Nước lọc từ xử lý cặn
được axit hóa bằng axit clohydric, thêm sắt (III) clorua rồi gom phospho bằng
cách kết tủa với dung dịch amoniăc. Hòa tan kết tủa trong axit clohydric và gộp
vào dung dịch chính. Thêm axit bromic và cô đến bốc khói axit percloric để loại
asen. Hòa tan muối trong nước, trung hòa dung dịch hoặc một phần dung dịch bằng
dung dịch amoniăc rồi chỉnh độ axit bằng axit nitric. Làm nguội dung dịch đến 20
oC và khử vanadi bằng sắt
(II) sulfat. Thêm amoni molypdat vào dung dịch nguội và lọc để gom kết tủa amoni
molypdophosphat màu vàng.
Tia rửa kết tủa đến
không còn axit và hòa tan trong natri hydroxit dư nhẹ, lượng dư được chuẩn độ
bằng axit nitric.
Đối với phần mẫu thử
chứa nhiều hơn 18 mg titan thì sử dụng quy trình cải biên (xem 7.4.1.2).
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Amoni nitrat, (NH4NO3).
4.2. Natri cacbonat, (Na2CO3), khan.
4.3. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml.
4.4. Axit clohydric, r 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml, pha loãng 1 + 1.
4.5. Axit nitric, r 1,42 g/ml.
4.6. Axit nitric, r 1,42 g/ml, pha loãng 1 + 50.
4.7. Axit nitric, r 1,42 g/ml, pha loãng 1 + 5 000.
4.8. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml.
4.9. Axit sulfuric, r 1,84 g/ml, pha loãng 1 + 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Axit flohydric, r 1,13 g/ml, dung dịch 40 % khối lượng.
4.12. Axit
bromhydric, r 1,38 g/ml dung dịch
40 % khối lượng hoặc r 1,48 g/ml dung dịch
47 % khối lượng.
4.13. Dung dịch
amoniac,
r 0,9 g/ml.
4.14. Hydro peroxit, dung dịch 30 % khối
lượng không có chất ổn định phosphat.
4.15. Kali nitrat, dung dịch 10 g/l.
4.16. Amoni molypdat, dung dịch.
Hòa tan 40 g amoni
molipdat ngậm bốn nước [(NH4)6MO7O24.H2O] tinh thể đã nghiền mịn trong 300 ml nước ấm
và 80 ml dung dịch amoniăc (4.13). Để nguội vừa khuấy và vừa thêm từng ít một dung
dịch này vào 600 ml dung dịch axit nitric (1+1). Thêm một vài miligam natri hydro
photphat hoặc amoni hydro photphat rồi để yên ít nhất trong 2 ngày. Lọc trước
khi dùng.
4.17. Sắt (III)
clorua,
dung dịch, chứa 3 g Fe/l.
Hòa tan 0,3 g kim
loại sắt sạch, có hàm lượng phospho càng nhỏ càng tốt, bằng axit clohydric
(4.3), thêm vào vài giọt axit nitric (4.5) để oxy hóa sắt và đun sôi để loại
clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18. Sắt (II) sulfat, dung dịch, 100 g/l.
Hòa tan 100 g sắt
(II) sulfat ngậm bảy nước (FeSO4.7H2O) trong 1 l axit sulfuric (1+19).
4.19. Nước, không có CO2.
Đun sôi nước cất hoặc
nước khử ion trong bình nón 5 phút để loại cacbon dioxit. Để nguội, bảo quản nước
bằng biện pháp phù hợp để không hấp thụ lại cacbon dioxit.
4.20. Natri hydroxit, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(NaOH) khoảng 0,2 mol/l.
Hòa tan 8 g natri
hydroxit trong 1 lít nước đun sôi để nguội (4.19). Chuẩn hóa dung dịch bằng axit
amidosulfuric (axit sulfamic) hoặc kali hydro phtalat.
Sấy kali hydro phtalat
hoặc axit sulfamic ở 105 oC trong 1 giờ và cân khoảng 1 g kali hydro phtalat hoặc
0,5 g axit sulfamic, chính xác đến 0,001 g. Hòa tan một trong hai loại trên trong
50 ml nước không có khí cacbonic (4.19) và chuẩn độ bằng dung dịch natri
hydroxit (4.20) với dung dịch chỉ thị phenolphtalein (4.22).
4.21. Axit nitric, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(HNO3) khoảng 0,2 mol/l. Pha loãng 13 ml axit nitric (4.5) đến
1 lít nước.
Chuẩn hóa dung dịch như
sau: lấy chính xác 25 ml dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (4.20) và
chuẩn độ bằng dung dịch axit nitric với chỉ thị phenolphtalein (4.22).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,10 g bột phenolphtalein
trong 90 ml etanol, 95 % thể tích rồi pha loãng bằng nước đến 100 ml.
5. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ
phòng thí nghiệm thông thường, bao gồm pipet một mức, bình định mức phù hợp với
các quy định của TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042).
6. Lấy mẫu và mẫu
6.1. Mẫu phòng thí
nghiệm
Để phân tích, sử dụng
mẫu phòng thí nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm
được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng có hàm lượng nước
liên kết đáng kể hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng cỡ hạt nhỏ hơn
160 mm.
CHÚ THÍCH Hướng dẫn về
hàm lượng nước liên kết đáng kể và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN
1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006).
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
đã sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thí
nghiệm và tiến hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính
đại diện cho toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 oC ± 2 oC theo TCVN 1664 :
2007 (ISO 7764 : 2006). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Số phép xác định
Tiến hành phân tích
độc lập ít nhất hai lần trên một mẫu thử đã sấy sơ bộ, theo Phụ lục A.
CHÚ THÍCH Khái niệm
“độc lập” có nghĩa là kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh
hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều
kiện này hàm ý là việc tái diễn quy trình được thực hiện do cùng người thao tác
tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại
thích hợp trong mỗi trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn,
cân chính xác đến 0,000 2 g lượng mẫu thử đã sấy khô (6.2) quy định ở Bảng 1.
CHÚ THÍCH Phần mẫu
thử phải được lấy và cân nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.
Bảng
1 - Khối lượng phần mẫu thử
Hàm
lượng phospho,
%
Khối
lượng mẫu thử,
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
tích dung dịch amoniac molipdat (4.16), ml
0,1
đến 0,5
0,5
đến 2,5
2,5
đến 5,0
1.0
0,5
0,5
Toàn
bộ
Toàn
bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
100
7.3. Phép thử trắng
và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử,
tiến hành song song một phép thử trắng và một phép phân tích chất chuẩn được
chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ
bộ của chất chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
CHÚ THÍCH Chất chuẩn được
chứng nhận phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai mẫu phải gần
giống nhau để đảm bảo, trong cả hai trường hợp, không cần thiết có sự thay đổi
đáng kể trong quy trình phân tích. Khi không có chất chuẩn được chứng nhận có
thể dùng chất chuẩn (xem 8.2.4).
Khi thực hiện phân
tích vài mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử,
với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích
cùng lúc vài mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất
chuẩn được chứng nhận.
7.4. Phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1. Phần mẫu thử
chứa nhỏ hơn 18 mg titan
7.4.1.1.1. Phân hủy
sơ bộ
Chuyển phần mẫu thử (7.2)
vào trong cốc 300 ml, thêm 25 ml axit clohydric (4.3), đậy cốc bằng nắp kính
đồng hồ rồi đun nhẹ để phân hủy quặng.
Để phân hủy phần mẫu
thử, đặt cốc lên vùng nhiệt độ thấp (60 oC đến 100 oC) của tấm gia nhiệt để
phân rã mẫu khoảng 1 giờ, sau đó chuyển đến vùng nhiệt độ cao hơn và nung khoảng
10 phút dưới điểm sôi.
Thêm 5 ml axit nitric
(4.5) và 15 ml axit percloric (4.10), đậy cốc và nung đến bốc khói đặc màu
trắng của axit percloric. Duy trì khói dày axit trên thành cốc khoảng 10 phút. Để
cốc nguội, thêm khoảng 50 ml nước ấm rồi đun để hòa tan các muối.
Lọc dung dịch qua giấy
lọc mịn và tia rửa cặn ba đến năm lần bằng axit nitric (4.6) và cuối cùng tia
rửa bằng nước nóng tới khi không còn axit. Gom nước lọc và nước rửa vào cốc 300
ml. Cô nước lọc bằng cách đun nhẹ và giữ làm dung dịch chính.
CHÚ THÍCH Nếu mẫu
chứa chất hữu cơ, cacbonat hoặc sulfua, việc phân hủy mẫu trở nên dễ dàng hơn
bằng cách nung phần mẫu thử đã cân chính xác trong chén sứ. Đậy nắp lại và nung
ở 700 oC đến 750 oC trong vòng 30 phút.
Để chén nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm, tia rửa cặn trong chén vào
cốc 300 ml rồi tiến hành theo 7.4.1.1.
7.4.1.1.2. Xử lý cặn
Trong khi cô dung dịch
chính, cho giấy lọc và cặn vào chén bạch kim, sấy, tro hóa giấy và cuối cùng
nung ở 700 oC đến 800 oC. Để chén nguội, tẩm
ướt cặn bằng một vài giọt axit sulfuric (4.9) và 5 ml axit fluoric (4.11) và cô
để loại silic dioxit và axit sulfuric. Để chén nguội và thêm 3 gam natri
cacbonat (4.2) và nung đến khi thu được khối chảy trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm axit clohydric (4.3)
vào nước lọc cho đến khi có tính axit, đun sôi để loại cacbon dioxit, để nguội
và thêm 10,0 ml dung dịch sắt (III) clorua (4.17). Vừa khuấy vừa thêm từng lượng
nhỏ dung dịch amoniăc (4.13) cho đến khi dung dịch có tính kiềm nhẹ (giấy chỉ
thị) để kết tủa sắt hydroxit và sắt photphat. Đun sôi dung dịch khoảng 2 phút
rồi lấy ra khỏi nguồn nhiệt. Để lắng kết tủa, lọc qua giấy lọc nhanh và tia rửa
bằng nước nóng, bỏ nước lọc.
Đặt cốc chứa dung dịch
chính từ 7.4.1.1.1 dưới phễu. Hòa tan kết tủa bằng cách tia vào giấy lọc khoảng
10 ml axit clohydric (4.4). Rửa bằng nước ấm.
7.4.1.2. Phần mẫu thử
chứa nhiều hơn 18 mg titan
Nếu phần mẫu thử chứa
nhiều hơn 18 mg titan, phải áp dụng quy trình sau.
Chuyển phần mẫu thử (7.2)
vào chén bạch kim đã tráng bằng 1 gam natri cacbonat nung chảy. Trộn phần mẫu
thử với khối lượng hỗn hợp chảy gấp mười lần khối lượng mẫu (natri cacbonat :
natri nitrat 10 : 1) và bắt đầu nung nhẹ, sau đó nung ở nhiệt độ cao hơn để làm
chảy hoàn toàn phần mẫu thử. Sau khi để nguội, đặt chén cùng với khối chảy vào
cốc 300 ml. Thêm khoảng 100 ml nước ấm và khuấy nhẹ. Lấy khối chảy khỏi chén,
rửa chén bằng tia nước và lấy chén ra.
Đun dung dịch trong cốc
đến sôi để hòa tan các muối và lọc cặn không tan qua giấy lọc trung bình. Tia rửa
kỹ cặn bằng dung dịch natri cacbonat (2%) và bỏ cặn. Chuyển nước lọc và nước
rửa vào cốc 500 ml, thêm axit clohydric cho đến khi dung dịch có tính axit rồi đun
sôi để loại cacbon dioxit.
Sau khi để nguội,
thêm 10,0 ml dung dịch sắt (III) clorua (4.17) và vừa khuấy vừa thêm từng lượng
nhỏ dung dịch amoniăc (4.13) cho đến khi dung dịch có tính kiềm nhẹ để kết tủa sắt
hydroxit và sắt photphat. Đun sôi dung dịch khoảng 2 phút, lấy khỏi nguồn
nhiệt, để kết tủa lắng, lọc qua giấy lọc nhanh, tia rửa bằng nước nóng và bỏ nước
lọc và nước rửa.
Rót khoảng 10 ml axit
clohydric nóng (4.4) lên giấy lọc để hòa tan kết tủa, sau đó tia rửa bằng nước
nóng. Gom nước lọc và nước rửa vào cốc 300 ml, thêm 15 ml axit percloric (4.10).
Cô dung dịch đến khoảng 30 ml và tiến hành theo 7.4.2.
7.4.2. Làm bốc khói
axit percloric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu toàn bộ dung dịch
được dùng để phân tích, giữ dịch lọc trong bình Erlenmeyer 500 ml. Nếu dùng một
phần, chuyển dung dịch sang bình định mức 250 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc
đều. Chuyển phần dung dịch, như liệt kê trong Bảng 1 vào bình Erlenmeyer 500
ml.
7.4.3. Kết tủa và xử
lý kết tủa
Cô bằng cách đun hoặc
pha loãng với nước đến khoảng 60 ml rồi để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm dung dịch
amoniăc (4.13) cho đến khi xuất hiện lượng nhỏ kết tủa sắt (III) hydroxit không
tan sau khi lắc hoặc khuấy. Thêm axit nitric (4.5) cho đến khi kết tủa vừa tan,
sau đó thêm dư 5 ml.
CHÚ THÍCH 1 Nếu kết
tủa mangan dioxit vẫn còn lại, thêm lượng nhỏ tinh thể amoni sắt (II) sulfat
hoặc vài giọt hydro peroxit (4.14) để khử và hòa tan mangan, sau đó đun sôi
dung dịch để oxi hóa sắt (II) dư hoặc để loại bỏ hydro peroxit dư và để nguội.
Thêm 3 g amoni nitrat
(4.1). Lắc để hòa tan và pha loãng đến khoảng 100 ml. Để nguội đến 20 oC sau đó thêm 5 ml
dung dịch sắt (III) sulfat (4.18) để khử vanadi.
Kết tủa phospho bằng cách
thêm một lượng dung dịch amoni molypdat (4.16) như quy định trong Bảng 1. Nút bình
và lắc mạnh trong 10 phút và để yên trong 1 giờ hoặc đến khi kết tủa amoni
molypdophosphat lắng hoàn toàn.
CHÚ THÍCH 2 Nếu hàm lượng
phospho là nhỏ, có thể phải để yên dung dịch trong 4 giờ hoặc qua đêm để lắng
hoàn toàn.
Gom kết tủa trên giấy
lọc mịn, nhỏ hoặc trên ống lọc có chứa bột giấy lọc và tia rửa bình và kết tủa
bằng axit nitric (4.6) đến khi không còn phát hiện ion sắt trong nước rửa. Tia
rửa bình ba lần và kết tủa năm lần bằng axit nitric (4.7) loãng.
CHÚ THÍCH 3 Kết tủa
màu vàng có xu hướng bám lên phía trên, do đó, khi tia rửa kết tủa, vòi dung dịch
rửa phải hướng vào phía trên của giấy lọc và tia rửa xoáy xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Phép chuẩn độ
Chuyển lại kết tủa cùng
giấy lọc vào bình ban đầu, thêm 50 ml nước vừa đun sôi để nguội (4.19) và lắc
để tan rã giấy lọc. Thêm một lượng hơi dư dung dịch chuẩn natri hydroxit (4.20)
và lắc hỗn hợp để hòa tan kết tủa màu vàng. Thêm vài giọt chỉ thị
phenolphtalein (4.22), pha loãng bằng nước (4.19) đến khoảng 150 ml và chuẩn độ
lượng dư natri hydroxit bằng dung dịch axit nitric (4.21) cho đến khi dung dịch
mất màu đỏ.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng
phospho
Các kết quả phân tích
trước hết phải được hiệu chỉnh với kết quả trắng sau đó tính hàm lượng phospho wP của mỗi lần phân tích
theo phần trăm khối lượng, lấy đến bốn số thập phân theo công thức:
(1)
trong đó
c1 là nồng độ dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (4.20), tính bằng mol/l;
V1 là thể tích dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (4.20), dùng trong 7.4.4, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là thể tích dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn axit nitric (4.21), sử dụng để chuẩn độ trong 7.4.4, tính
bằng mililit;
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam;
0,001347 là khối lượng
phospho tương ứng 1,00 ml dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 1,000 mol/l.
8.2. Xử lý chung các
kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và
sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp
phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau:
Xem Phụ lục B và C
Rd = 0,019 8X + 0,0094
(2)
P = 0,089 1X + 0,0074 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sL = 0,031 5X + 0,0019 (5)
trong đó
Rd là giới hạn kết quả song
song độc lập;
X là hàm lượng phospho
của mẫu thử, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
CHÚ THÍCH Đối với
công thức (2) và (4) trong một phòng thí nghiệm, lấy giá trị trung bình số học
của kết quả song song; Đối với công thức (3) và (5) giữa các phòng thí nghiệm:
lấy giá trị trung bình số học của kết quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thí
nghiệm.
P là sai số cho phép
giữa các phòng thí nghiệm;
sd là độ lệch tiêu chuẩn
của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch tiêu chuẩn
giữa các phòng thí nghiệm;
8.2.2. Xác định kết
quả phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Độ chụm giữa các
phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các
phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng giữa
hai phòng thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng phương
pháp đã mô tả trong 8.2.2.
Tính đại lượng sau
(6)
trong đó
m1,2 là giá trị trung bình
của các kết quả cuối cùng;
m1 là kết quả cuối cùng
của phòng thí nghiệm 1;
m2 là kết quả cuối cùng
của phòng thí nghiệm 2.
Thay m1,2 vào x trong công
thức (3) và tính P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Kiểm tra độ
đúng
Đô đúng của phương pháp
phân tích phải được kiểm tra bằng cách sử dụng chất chuẩn được chứng nhận (CRM)
hoặc chất chuẩn (RM) (xem chú thích trong 7.3). Tính kết quả phân tích (m) đối với CRM/RM sử dụng quy trình đã mô
tả trong 8.1 và 8.2 rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị được chứng nhận
Ac. Có hai khả năng:
a) │mc - Ac│ ≤ C trong trường
hợp này, chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chứng nhận/chuẩn không có
ý nghĩa về thống kê;
b) │mc - Ac│ > C trong
trường hợp này, chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chứng nhận/chuẩn có
ý nghĩa về thống kê;
trong đó
mc là kết quả phân tích
của CRM/RM;
Ac là giá trị chứng nhận/chuẩn
của CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào
loại CRM/RM được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1 Các chất
chuẩn được chứng nhận được sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng
nhận theo ISO Guide 35 Chứng nhận chất chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên
tắc thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
V(Ac) là phương sai của giá
trị chứng nhận/chuẩn Ac (= 0 đối với CRM/RM do một phòng thí nghiệm
chứng nhận);
n là số phép thử lặp
lại đã tiến hành trên CRM/RM.
CHÚ THÍCH 2 Tránh sử
dụng CRM do một phòng thí nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng
nhận không có độ chệch.
8.2.5. Tính kết quả
cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung
bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác
định theo quy định trong Phụ lục A, lấy chính xác đến bốn số thập phân và làm
tròn đến số thập phân thứ hai như sau:
a) khi số thập phân
thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ hai;
b) khi số thập phân thứ
ba bằng 5 và số thập phân thứ tư khác 0, hoặc số thập phân thứ ba lớn hơn 5 thì
tăng số thập phân thứ hai lên một đơn vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Tính hàm lượng
phospho oxit

9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ
phòng thử nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo
kết quả;
c) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết
để nhận biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) bất kỳ các đặc
điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc chất chuẩn được chứng nhận.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị
phân tích đối với mẫu thử

Rd: như xác định trong
8.2.1
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp
lại và sai số cho phép
Các phương trình hồi quy
trong 8.2.1 có nguồn gốc từ những kết quả các loạt phân tích quốc tế tiến hành
trong năm 1967 và 1968 của năm mẫu quặng do 23 phòng thí nghiệm thực hiện.
Xử lý bằng đồ thị các
số liệu về độ chính xác nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu thử đã sử
dụng được liệt kê trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Hàm lượng phospho trong mẫu thử
Mẫu
Hàm
lượng phospho, %
khối lượng
Quặng
Krivoj Rog
Quặng
Marcona
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng
Minete
Quặng
Thụy điển - 7
0,031
0,040
0,529
0,665
1,505
CHÚ THÍCH 1 Báo cáo về
thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N149E,
tháng 02/1969) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2 hoặc ISO/TC102.
CHÚ THÍCH 2 Phân tích
thống kê được trình bày phù hợp với nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Xác định độ lặp lại và
độ tái lặp của phương pháp thử tiêu chuẩn bằng các phép thử giữa các phòng thí nghiệm. (Đã phát hành các
phần 1, 2, 3, 4, 5 và 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham
khảo)
Số liệu độ chụm thu được theo các thử
nghiệm phân tích quốc tế
CHÚ THÍCH Hình C.1
biểu thị bằng đồ thị các phương trình trong 8.2.1.

Hình
C.1 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng phospho
1) Phương pháp này dùng
làm các thử nghiệm quốc tế trên mẫu có dải hàm lượng phospho từ 0,03 % khối
lượng đến 1,50 % khối lượng.