Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1668:2007 Quặng sắt - Xác định hàm lượng nước liên kết - Phương pháp chuẩn độ

Số hiệu: TCVN1668:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2007 Ngày hiệu lực:
ICS:73.060.10 Tình trạng: Đã biết

Hàm lượng nước liên kết của mẫu thử, %

Khối lượng của phần mẫu thử, g

0,05 đến 0,5

3

0,5 đến 2

1

2 đến 5

0,5

5 đến 10

0,2

CHÚ THÍCH Thao tác lấy và cân phần mẫu thử vào ngày sấy sơ bộ phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.

7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra

Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song một phép thử trắng và một phép thử vật liệu chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử sấy sơ bộ của vật liệu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định trong 6.2.

CHÚ THÍCH Chất chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai mẫu phải gần giống nhau để đảm bảo, trong cả hai trường hợp, không cần thiết có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích.

Khi thực hiện phân tích vài mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.

Khi thực hiện phân tích cùng lúc vài mẫu của cùng loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của vật liệu chuẩn được chứng nhận.

7.4. Phép xác định

7.4.1. Chuẩn bị dụng cụ

Làm nóng ống trong lò nung (f1) đến nhiệt độ 105 oC ± 2 oC và duy trì ở nhiệt độ này qua các bước 7.4.1 và 7.4.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tháo nút khỏi cuvet hấp thụ và dùng pipet chuyển 40 ml hỗn hợp etylen glycol-metanol (4.4) qua đầu dẫn chất hấp thụ vào cuvet hấp thụ. Nút kín đầu vào.

Bật máy chuẩn độ và máy khuấy từ, điều chỉnh tốc độ để đảm bảo khuấy đều. Duy trì tốc độ khuấy không đổi trong quá trình chuẩn độ.

7.4.2. Chuẩn độ

Dùng buret thêm từ từ dung dịch Karl Fischer (4.5) vào cuvet hấp thụ. Điểm cuối gần đạt được biểu thị bằng dòng điện tăng nhanh do sự có mặt của iôt tự do trong lượng dư của dung dịch Karl Fischer. Tại điểm thay đổi nhanh này, chọn được dòng điện (từ 30 mA đến 40 mA) cho điểm cuối. Tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dòng điện này có thể duy trì được trong khoảng 30 giây. Bổ sung tiếp mỗi lần 0,05 ml dung dịch Karl Fischer trong các khoảng thời gian 10 phút cho đến khi lượng bổ sung đạt yêu cầu để duy trì dòng điện ở giá trị xác định trước trong thời gian 30 giây.

Dung dịch hấp thụ phải chuẩn độ đến điểm cuối này ngay trước khi bắt đầu tất cả các phép thử và hiệu chuẩn.

7.4.3. Giải phòng độ ẩm tự sinh

Tháo đầu nối vào ống nung, đặt thuyền mẫu có chứa phần mẫu thử đã sấy sơ bộ (7.2) trong ống nung tại đầu vào vùng nung và lồng thanh đẩy từ tính.

Đóng đầu nối vào, sử dụng nam châm di chuyển thuyền đến tâm vùng nung của ống nung trong lò nung nhiệt độ thấp (f1). Loại bỏ độ ẩm trong phần mẫu thử đã sấy sơ bộ cùng với ẩm môi trường sinh ra trong quá trình đưa thuyền vào.

Sau 30 phút tiến hành và lặp lại việc chuẩn độ tại các khoảng 10 phút như mô tả trong 7.4.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.4. Tách và thu nước liên kết

Di chuyển thuyền đến tâm vùng nung của ống trong lò nung (f2) đang vận hành ở 950 oC ± 20 oC,

o

Chuẩn độ bằng dung dịch Karl Fischer (4.5) cho đến khi đạt được điểm cuối như mô tả trong 7.4.2.

7.4.5. Giá trị phép thử trắng

Xác định giá trị phép thử trắng bằng cách thực hiện đúng quy trình đã mô tả trong các điều từ 7.4.1 đến 7.4.4 không có phần mẫu thử. Giá trị chỉ thị của nước đối với phép thử trắng không được lớn hơn 1,0 mg/giờ (0,25 mg trên 15 phút)

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính hàm lượng nước liên kết

Hàm lượng nước liên kết được tính bằng phần trăm khối lượng và lấy đến bốn số thập phân theo công thức

                                                   (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V là thể tích dung dịch Karl Fisher (4.5) dùng trong 7.4.4 cho phần mẫu thử, tính bằng mililit;

Vo là thể tích dung dịch Karl Fisher (4.5) dùng trong 7.4.5 cho mẫu trắng, tính bằng mililit;

F là hệ số của dung dịch Karl Fisher (4.5), tính bằng miligam trên mililit;

m là khối lượng của phần mẫu thử (7.2), tính bằng gam.

8.2. Xử lý chung các kết quả

8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau

Rd = 0,043 1 X + 0,017 7                                    (2)

P = 0,093 9 X + 0,028 7                                     (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sL = 0,031 3 X + 0,008 8                                    (5)

trong đó

X          là hàm lượng nước liên kết của mẫu thử, biểu thị bằng phần trăm khối lượng:

-           trong phòng thí nghiệm, dùng công thức (2 và 4): trung bình số học của kết quả song song;

-           giữa các phòng thí nghiệm, dùng công thức (3 và 5): trung bình số học kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thí nghiệm.

r           là sai số cho phép trong phòng thí nghiệm (độ lặp lại);

P          là sai số phép giữa các phòng thí nghiệm;

sd         là độ lệch chuẩn trong phòng thí nghiệm;

sL         là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả nhận được với chất chuẩn được chứng nhận phải là kết quả sao cho chênh lệch giữa kết quả này và giá trị công nhận của vật liệu chuẩn là không có ý nghĩa thống kê. Đối với vật liệu chuẩn được chứng nhận đã được ít nhất 15 phòng thí nghiệm phân tích, sử dụng các phương pháp có thể so sánh được về độ chính xác và độ chụm của phương pháp này, có thể sử dụng công thức sau để kiểm tra giá trị của hiệu số.

trong đó:

Ac         là giá trị công nhận;

A          là kết quả hoặc trung bình các kết quả nhận được từ vật liệu chuẩn được chứng nhận;

SLc        là độ lệch chuẩn giữa các phòng của các phòng thí nghiệm được công nhận;

SWc       là độ chệch chuẩn trong phòng thí nghiệm được công nhận;

nWc       là số trung bình các phép thử song song trong các phòng thí nghiệm được công nhận;

Nc         là số phòng thí nghiệm được công nhận;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sLsr như giải thích tại 8.2.1.

Nếu thỏa mãn điều kiện (6), tức là nếu vế trái của công thức là nhỏ hơn vế phải hoặc bằng vế

phải, thì hiệu số │Ac - A│ là không có ý nghĩa về mặt thống kê, trường hợp khác là có đáng kể.

Khi sự chênh lệch là đáng kể, phải lặp lại phép phân tích, đồng thời với phân tích mẫu thử. Nếu chênh lệch vẫn đáng kể, phải lặp lại quy trình với việc sử dụng vật liệu chuẩn được chứng nhận khác của cùng loại quặng.

Khi khoảng của hai giá trị của mẫu thử nằm ngoài giới hạn r tính theo công thức (2) phải tiến hành một hoặc một số phép thử bổ sung theo sơ đồ nêu trong phụ lục A, tiến hành đồng thời với một phép thử trắng tương ứng và một phân tích vật liệu chuẩn được chứng nhận của cùng loại quặng.

Việc chấp nhận các kết quả đối với mẫu thử phải tính đến từng trường hợp theo việc chấp nhận các kết quả của vật liệu chuẩn được chứng nhận.

CHÚ THÍCH Khi thông tin về vật liệu chuẩn được chứng nhận không đầy đủ phải sử dụng quy trình sau:

a) nếu có đủ dữ liệu cho phép đánh giá độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm, xóa bỏ biểu thức SWC2/ nWC và coi SLC là độ chệch chuẩn trung bình phòng thí nghiệm;

b) nếu việc công nhận mới chỉ thực hiện ở một phòng thí nghiệm hoặc nếu thiếu kết quả giữa các phòng thí nghiệm, thì không sử dụng vật liệu đó cho mục đích này. Trong trường hợp buộc phải sử dụng thì áp dụng công thức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.3. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, tính đến bốn số thập phân và làm tròn đến số thập phân thứ hai như sau:

a) khi số thập phân thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ hai;

b) khi số thập phân thứ ba bằng 5 và số thập phân thứ tư khác 0, hoặc số thập phân thứ ba lớn hơn 5 thì tăng số thập phân thứ hai lên một đơn vị;

c) khi số thập phân thứ ba bằng 5 và số thập phân thứ tư bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ hai khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau :

a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

b) ngày phát hành báo cáo kết quả;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến các kết quả.

Chi tiết về ống nung (5.4)

CHÚ THÍCH Các kích thước không quy định trong điều 5 chỉ là để tham khảo.

Hình 1 – Dụng cụ của phép đo Karl Fischer (loại hai lò liên tiếp) (Ví dụ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Các kích thước nêu trên chỉ để làm thông tin

Hình 3 – Cuvet hấp thụ Karl Fischer (ví dụ)

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

r           như xác định trong 8.2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các phương trình hồi quy trong 8.2.1 có nguồn gốc từ những kết quả thử phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1976/78 của sáu mẫu quặng (xem Bảng 2) do 16 phòng thí nghiệm của sáu quốc gia thực hiện.

Xử lý đồ thị các dữ liệu độ chụm nêu trong Phụ lục C.

Bảng 2 – Hàm lượng nước liên kết của mẫu thử

Mẫu

Nước liên kết, %

76-4 Quặng vê viên Macona

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76-3 Quặng sắt Philippin

0,23

79-5 Quặng Algacrobo

1,34

76-19 Quặng ấn độ

2,29

76-20 Quặng Rompanh

4,14

76-21 Quặng Sông Roba

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH

1          Báo cáo thử nghiệm quốc tế và phân tích thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N601E, tháng 5 1980) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2 hoặc Ban thư ký ISO/TC102.

2          Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

Số liệu độ chụm thu từ thử nghiệm phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH Hình biểu thị bằng đồ thị các phương trình về độ chụm trong 8.2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] ISO 3082 : 2000 thay thế ISO 3081 : 1986, ISO 3082 : 1987 và ISO 3083 : 1986)

ISO 3082 : 2000 đang được soát xét.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1668:2007 (ISO 7335 : 1987) về Quặng sắt - Xác định hàm lượng nước liên kết - Phương pháp chuẩn độ karl fischer

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.316

DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.97.64
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!