Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8016:2009 Quặng sắt - Xác định thiếc - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Số hiệu: TCVN8016:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:73.060.10 Tình trạng: Đã biết

- Dòng đèn catôt rỗng, mA

12,5

- Bước sóng, nm

286,3

- Tốc độ dòng dinitơ oxit, L/min

6,6

- Tốc độ dòng axetylen, L/min

4,5

Trong hệ thống không sử dụng các giá trị tốc độ dòng khí nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.

6. Lấy mẫu và mẫu thử

6.1. Mu phòng thử nghiệm

Đ phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có c hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng có hàm lượng đáng kể nước liên kết hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng c hạt nhỏ hơn 160 mm.

CHÚ THÍCH: Hướng dn về hàm lượng đáng k nước liên kết và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 (ISO 7764).

6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ

Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 °C ± 2 °C theo TCVN 1664 (ISO 7764). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).

7. Cách tiến hành

7.1. Số phép xác định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Khái niệm “độc lập” có nghĩa là kết quả thứ hai và bt kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là việc lặp lại quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác hoặc do một người thao tác khác, k cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mi trường hợp.

7.2. Phn mẫu thử

Lấy một số mu đơn, cân khoảng 2 g mẫu thử đã sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.

Thao tác ly mẫu và cân phần mẫu thử phải nhanh để tránh hấp thụ m lại.

7.3. Phép thử trng và phép thử kiểm tra

Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song phép thử trên mẫu thử với một phép thử trắng và một phép thử mẫu chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của mẫu chuẩn được chứng nhận phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.

Mu chuẩn được chứng nhận phải cùng loại với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu phải gần giống nhau để đảm bảo, trong cả hai trường hợp không cần thiết có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân tích. Khi không có mẫu chuẩn được chứng nhận, có thể sử dụng mẫu chuẩn (xem 8.2.4).

Khi thực hiện phân tích một số mẫu cùng lúc, có thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, làm đại diện, với điều kiện sử dụng cùng quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.

Khi thực hiện phân tích cùng lúc một số mẫu của cùng loại quặng, có thể sử dụng kết quả phân tích của mẫu chuẩn được chứng nhận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.1. Phân hủy phn mẫu thử

Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc (5.1), tẩm ướt bằng vài giọt nước, cho thêm 2 ml axit sulfuric (4.9) và 6 ml axit flohydric (4.7). Dùng que bạch kim (5.2) trộn đều và rửa que bạch kim bằng nước.

Sử dụng đầu đốt khí gas, đầu tiên từ từ gia nhiệt chén, đến khi tạo khói trắng và tiếp tục gia nhiệt cho đến khi không còn khói bốc lên. Đặt chén vào lò múp (5.3) ở nhiệt độ 1 000 °C đến 1 020 °C trong 30 min.

Trong khi gia nhiệt lần đầu, định kỳ trộn đều hỗn hợp để thuận tiện cho việc thủy phân silica.

Để nguội chén và dùng que bạch kim để lấy cặn trên thành chén xuống. Cho thêm 1,6 g natri cacbonat (4.1) và 0,8 g natri tetraborat (4.2), trộn đều bằng que bạch kim và gia nhiệt trên đầu đốt Meker trong 5 min hoặc để cho đến khi hỗn hợp tan chảy một phần. Cho tiếp thêm 1,6 g natri cacbonat và 0,8 g natri tetraborat và gia nhiệt lại cho đến khi nung chảy gần như hoàn toàn, xoay chén để loại bỏ cặn bám trên thành chén. Lấy chén ra và lắc tròn cho đến khi khối chảy đóng rắn trên thành trong của chén. Đặt chén trong lò múp 1 000 °C đến 1 020 °C trong 15 min. Để nguội và đặt chén trong cốc thử có dung tích 200 ml. Cho 50 ml axit clohydric (4.6), đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ và gia nhiệt ở nhiệt độ 90 °C cho đến khi hòa tan hoàn toàn khối chảy.

CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng đu đốt không khí nén hoặc tương tự, có khả năng đạt được nhiệt độ 900 °C hoặc lớn hơn đ thay cho đầu đốt Meker.

CHÚ THÍCH 2: Chén có thể cn xoay tròn đ hòa tan hoàn toàn phần tan chảy.

Lấy chén ra và tia rửa, sau đó để nguội dung dịch.

7.4.2. Xử lý dung dịch thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tháo lớp nước ở dưới. Tháo lớp chất hữu cơ lọc qua giấy lọc khô vào bình định mức 25 ml và đậy nắp lại. Giữ lại phần dung dịch để đo độ hấp thụ nguyên tử. (Dung dịch này là phần chiết TOPO/MIBK).

7.4.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

Phun MIBK vào giữa mỗi dung dịch chiết TOPO/MIBK của dung dịch đường chuẩn và mẫu thử.

Đảm bảo rằng ống bẫy và ống dẫn phải tương thích với dung môi MIBK.

Sau khi kết thúc phép thử, tháo b MIBK khi ống bẫy.

Để làm việc bình thường với sự phun dung môi nước, làm khô bẫy và lấp đầy bằng nước.

Đặt bước sóng đối với thiếc (286,3 nm) để nhận được độ hấp thụ cực tiểu và điều chỉnh số đọc về độ hấp thụ bằng zero.

Phải chú ý các yêu cầu về an toàn, đánh lửa dinitơ oxit/acetylen. Sau 10 min gia nhiệt đầu đốt, phun phần chiết TOPO/MIBK của dung dịch đường chuẩn có hàm lượng thiếc cao nhất và cẩn thận điều chỉnh dòng nhiên liệu và vị trí đầu đốt để thu được độ hấp thụ cực đại.

Kiểm tra để duy trì các điều kiện hấp thụ zero khi phun MIBK và phun lại phần chiết TOPO/MIBK đối với dung dịch có hàm lượng thiếc cao nhất để khẳng định số đọc độ hấp thụ không bị trôi. Đặt số đọc cho MIBK để độ hấp thụ bằng zero.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.4. Phép đo độ hấp thụ nguyên tử

Phun phần chiết TOPO/MIBK dung dịch đường chuẩn và dung dịch thử theo thứ tự nồng độ tăng dần, bắt đầu là dung dịch đường chuẩn zero và dung dịch thử trắng. Khi mỗi dung dịch đã ổn định, ghi lại số đọc theo đơn vị độ hấp thụ. Phun MIBK vào giữa mỗi lần phun phần chiết TOPO/MIBK và lặp lại phép đo ít nhất hai lần.

Đ chuẩn bị dung dịch đường chuẩn zero phải sử dụng thuốc thử có hàm lượng thiếc đủ thấp.

Hiệu chỉnh giá trị độ hấp thụ của dung dịch đường chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch đường chuẩn zero, và xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị giá trị độ hấp thụ thực theo nồng độ thiếc tính bằng microgam trên mililit, Nếu đ thị là đường tuyến tính của giá trị thực, thì độ hấp thụ của dung dịch thử thu được trừ đi độ hấp thụ của phép thử trắng và sử dụng đồ thị chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch thử ra microgam thiếc trên mililit.

7.4.5. Chuẩn bị dung dch đường chuẩn

Lần lượt chuyển 2,0 g st oxit (4.3) vào sáu chén (5.1). Phân hủy sắt oxit theo quy trình quy định tại 7.4.1. Sau khi để nguội dung dịch, cho thêm lượng dung dịch thiếc tiêu chuẩn (4.14 và 4.15) như trong Bng 1 và tiến hành theo quy trình quy định trong 7.4.2.

Bảng 1 - Dung dịch đường chuẩn

Số dung dịch

Dung dch thiếc tiêu chuẩn (4.14), ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng thiếc, mg

0

0

0

0

1

0

2

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

0

80

3

4

0

160

4

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

240

5

8

0

320

8. Biểu thị kết quả

8.1. Tính hàm lượng thiếc

Hàm lượng thiếc, wSn, tính bằng phần trăm khối lượng, lấy đến bốn số thập phân, sử dụng công thức

WSn = (p1 - p2) x 10 x 10-6 /m x 100                                         (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

p1 nồng độ thiếc trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;

p2 nồng độ thiếc trong dung dịch thử trắng, tính bằng microgam trên mililit;

m khối lượng phần mẫu thử trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng gam.

8.2. Xử lý chung các kết quả

8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép

Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị bằng các phương trình hồi quy sau. Xem Phụ lục A và B.

sd = 0,006 0 X 0,5611                                                         (2)

sL = 0,012 9 X + 0,000 1                                                (3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P = 0,085 3 X + 0,000 4                                                 (5)

trong đó

X hàm lượng thiếc trong mẫu và được tính như sau:

- dùng công thức (2, 4) trong cùng phòng thí nghiệm, trung bình số học của kết quả song song;

- dùng công thức (3, 5) giữa các phòng thí nghiệm, trung bình số học của kết quả cuối cùng (8.2.3) của hai phòng thí nghiệm.

sd độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;

sL độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm;

Rd giới hạn kết quả song song độc lập;

P sai số cho phép giữa các phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi tính được các kết quả song song độc lập theo phương trình (1), so sánh với giới hạn song song độc lập (Rd), sử dụng quy trình nêu trong Phụ lục A, và nhận được kết quả cuối cùng m (xem 8.2.3) của phòng thí nghiệm.

8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm

Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử dụng để xác định sự phù hợp các kết quả cuối cùng của hai phòng thí nghiệm. Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm áp dụng cùng quy trình đã mô t trong 8.2.2.

Tính đại lượng sau

m12 =                                                        (6)

trong đó

m1 kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;

m2 kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;

m1,2 giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu |m1 - m2| ≤ P, kết quả cuối cùng được chấp nhận.

8.2.4. Kiểm tra độ đúng

Độ đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm tra bằng cách sử dụng mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc mẫu chuẩn (RM) (xem đoạn hai của mục 7.3). Tính kết quả phân tích (m) đối với RM/CRM sử dụng quy trình trong 8.2.3, rồi so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn chng nhận Ac. Có hai khả năng:

a) |mc - Ac| ≤ C trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không có ý nghĩa về mặt thống kê;

b) |mc - Ac| > C trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận có ý nghĩa về mặt thống kê.

trong đó

mc kết quả phân tích trên CRM/MR;

Ac giá trị chứng nhận/chuẩn đối với CRM/RM;

C giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn CRM/RM được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mẫu CRM/RM do chương trình thử nghiệm liên phòng chứng nhận.

trong đó

V(AC) phương sai của giá trị chứng nhận chuẩn Ac (= 0 đối với CRM do một phòng thí nghiệm chứng nhận);

n số phép thử lặp lại đã tiến hành trên CRM/RM.

Tránh sử dụng CRMs do một phòng thí nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.

8.2.5. Tính kết quả cuối cùng

Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại Phụ lục A, tính đến sáu số thập phân và được làm tròn đến số thập phân thứ tư như sau:

a) nếu số thập phân thứ năm nhỏ hơn 5 thì bỏ đi và giữ nguyên số thập phân thứ tư;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) nếu số thập phân thứ năm bằng 5 và số thập phân thứ sáu bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ tư khi nó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.

8.3. Tính hàm lượng thiếc oxit

Hàm lượng thiếc oxit, , biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức

= 1,270 x wSn

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

b) ngày tháng báo cáo kết quả;

c) viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) kết quả phân tích;

f) số tham chiếu của phiếu kết quả;

g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử hoặc mẫu chuẩn được chứng nhận.

 

Phụ lục A

(quy định)

Sơ đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu thử

Rd: như xác định trong 8.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(tham khảo)

Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho phép

Các phương trình trong 8.2.1 có nguồn gốc từ những kết quả các loạt phân tích quốc tế tiến hành trong các năm 1993 và 1994 trên năm mẫu quặng sắt do 13 phòng thí nghiệm của sáu quốc gia thực hiện.

Xử lý đ thị các dữ liệu độ chụm nêu trong Phụ lục C.

Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bng 1.

Bảng B.1 - Hàm lượng thiếc trong mẫu thử

Mẫu

Hàm lượng thiếc, % (khối lượng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,000 63

Quặng ASCRM-005

0,000 85

Hỗn hợp quặng sắt 1

0,003 69

Hỗn hợp quặng st 2

0,008 34

Quặng tiêu chuẩn Euro 680/1

0,014 48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Đánh giá thống kê được trình bày theo nguyên tắc của TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

 

Phụ lục C

(tham khảo)

Số liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân tích quốc tế

CHÚ THÍCH: Hình C.1 đ thị biểu diễn các phương trình trong 8.2.1

CHÚ GIẢI

X Hàm lượng thiếc, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.1 - Tương quan bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng thiếc X

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8016:2009 (ISO 11534 : 2006) về Quặng sắt - Xác định thiếc - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.016

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.154.171
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!