- Dòng đèn catôt rỗng (mA)
|
8
|
- Bước sóng (nm)
|
213,9
|
- Tốc độ dòng không khí (lít/phút)
|
14
|
- Tốc độ dòng axetylen (lít/phút)
|
3
|
Trong các thiết bị không sử dụng tốc độ dòng khí
nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thử nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có
cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng
có hàm lượng nước liên kết đáng kể hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng
cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về hàm lượng nước liên kết
đáng kể và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 :
2006).
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy
các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ
mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 oC ± 2 oC theo TCVN
1664:2007 (ISO 7764 : 2006). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác đinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khái niệm “độc lập” có nghĩa là
kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết
quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là
việc tái diễn quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác
hoặc do một người thao tác khác, kể cả việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong mỗi
trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 2 g mẫu thử đã
sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.
CHÚ THÍCH: Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu
thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.
7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song
một phép thử trắng và một phép thử chất chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu
quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của chất chuẩn được chứng nhận
phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn được chứng nhận phải cùng
loại với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu phải gần giống nhau để đảm
bảo, trong cả hai trường hợp không cần thiết có sự thay đổi đáng kể trong quy
trình phân tích.
Khi thực hiện phân tích vài mẫu cùng lúc, có thể
sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng quy
trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc vài mẫu của cùng
loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất chuẩn được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc PTFE 250
ml (5.1), tẩm ướt bằng vài mililit nước, thêm 40 ml axit clohydric (4.3) và 10
ml axit flohydric (4.8), đậy cốc bằng nắp PTFE. Đun nóng trên bếp điện ở nhiệt độ
100 oC, sau đó tăng nhiệt độ đến 200 oC. Cô đến khô. Thêm
5 ml axit nitric (4.7) và cô đến khi còn khoảng 1 ml. Hòa tan các muối bằng 10 ml
axit clohydric (4.3) và cô lại đến khô.
Hòa tan các muối bằng 5 ml axit clohydric
(4.3). Thêm 10 ml nước và lọc qua giấy lọc mịn vào cốc 250 ml. Lấy tất cả các
hạt bám dính khỏi cốc bằng đũa bịt cao su, tia rửa bằng axit clohydric (4.6)
cho đến khi giấy lọc không còn vết sắt, và rửa giấy lọc ba lần bằng nước nóng.
Bảo quản cặn và gộp chung phần lọc với nước rửa.
7.4.2. Xử lý cặn
Đưa giấy lọc và cặn vào chén bạch kim, sấy và
tro hoá giấy lọc ở nhiệt độ thấp và nung trong lò múp ở 550 oC. Thêm
0,5 g natri cacbonat (4.1) và nung chảy trên mỏ đèn Bunsen (khoảng 900 oC
đến 1 000 oC) cho đến khi nhận được khối chảy trong suốt. Hòa tan khối
chảy nguội bằng 5 ml axit clohydric (4.5). Đun nóng để loại cacbon dioxit và
bảo quản dung dịch.
7.4.3. Xử lý dung dịch gộp phần lọc và nước
rửa
Cô nước lọc và nước rửa (7.4.1) đến khô. Hòa
tan các muối bằng 20 ml axit clohydric (4.4), và chuyển sang phễu chiết 200 ml.
Tia rửa cốc bằng 20 ml axit clohydric (4.4) và gộp nước rửa này vào dung dịch chính.
Thêm 50 ml 4-metyl-2-pentanon (4.2) rồi lắc kỹ trong 1 phút. Để phân lớp, sau
đó lấy dung dịch lớp đáy vào cốc 250 ml. Rửa pha hữu cơ bằng cách chiết với 10 ml
axit clohydric (4.4) và chuyển nước rửa vào cốc.
Đun nóng dung dịch và loại hết 4-metyl-2-pentanon
trong dung dịch. Sau đó thêm 5 ml axit nitric (4.7) và cô đến khô. Hòa tan các
muối bằng 15 ml axit clohydric (4.5). Gộp chung dung dịch này với dung dịch bảo
quản 7.4.2).
Chuyển dung dịch vào bình định mức 50 ml, pha
với nước đến vạch mức và lắc đều. Tuỳ theo nồng độ (xem Bảng 1), sử dụng dung dịch
để đo độ hấp thụ nguyên tử không pha loãng hoặc có pha loãng như quy định. Nếu
cần phải pha loãng trước, chuyển phần dung dịch thích hợp vào cốc 250 ml. Thêm một
lượng natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) theo chỉ dẫn trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Hướng dẫn
pha loãng dung dịch thử 1)
Hàm lượng kẽm dự
đoán, w trong mẫu,
% khối lượng
Phần dung dịch, ml
Khối lượng natri
cacbonat (4.1) bổ sung, g
Thể tích axit
clohydric (4.5) bổ sung, ml
0,001 < wZn
≤ 0,006
0,006 < wZn
≤ 0,02
0,02 < wZn
≤ 0,06
0,06 < wZn
≤ 0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
10
5
2
-
0,75
0,9
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
30
36
38
39
0,3 < wZn
≤ 0,5
1
0,99
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển lượng dung dịch thử trắng tương ứng vào
cốc 250 ml, và thêm cùng thể tích natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) như
đã sử dụng với dung dịch thử. Đun nóng dung dịch để loại bỏ cacbon dioxit. Để
nguội và pha loãng với nước đến 100 ml trong bình định mức và lắc đều. (Dung dịch
này là dung dịch thử trắng đã pha loãng).
7.4.4. Chuẩn bị dãy dung dịch kẽm hiệu chuẩn
Lấy 1,0 g natri cacbonat (4.1) vào từng cốc trong
sáu cốc 250 ml. Thêm 20 ml axit clohydric (4.3) và phần thích hợp dung dịch chuẩn
kẽm A hoặc B (4.9.2 hoặc 4.9.3) như liệt kê trong Bảng 2.
Đun nóng dung dịch để loại bỏ cacbon dioxit. Để
nguội và pha loãng đến 100 ml trong bình định mức.
CHÚ THÍCH - Khoảng hàm lượng kẽm có thể đo thay
đổi tuỳ theo thiết bị. Phải chú ý đến các tiêu chí đặc trưng tối thiểu trong 5.2.
Đối với các thiết bị có độ nhạy cao, có thể sử dụng lượng dung dịch chuẩn nhỏ
hơn.
Bảng 2 - Dung dịch
hiệu chuẩn
Dung dịch số
Dung dịch tiêu
chuẩn (4.9.2),
ml
Nồng độ kẽm,
mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
0
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0
0,5
1
1,5
2
2,5
7.4.5. Chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Đặt bước sóng đối với kẽm (213,9 nm) để nhận
được độ hấp thụ cực tiểu. Lắp đầu đốt chính xác theo hướng dẫn của nhà chế tạo,
bật lửa thích hợp. Sau 2 phút gia nhiệt đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng
độ cao nhất (7.4.4) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và đầu đốt để thu được độ hấp thụ
cực đại, và đánh giá các tiêu chí nêu trong 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.6. Phép đo hấp thụ nguyên tử
Phun các dung dịch chuẩn và dung dịch thử cuối
cùng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu với dung dịch thử trắng loãng và
dung dịch chuẩn zero, với dung dịch thử cuối cùng được phun tại thời điểm thích
hợp. Phun nước giữa mỗi lần phun dung dịch và ghi lại số đo khi nhận được tín
hiệu ổn định.
Lặp lại phép đo ít nhất là hai lần. Nếu cần, tính
chuyển giá trị trung bình giá trị đọc được của mỗi dung dịch sang độ hấp thụ. Độ
hấp thụ thực của mỗi dung dịch chuẩn thu được bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung
dịch chuẩn zero. Tương tự, độ hấp thụ thực của dung dịch thử cuối cùng thu được
bằng cách trừ đi độ hấp thụ của dung dịch thử trắng pha loãng.
Xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị giá
trị độ hấp thụ thực của dung dịch chuẩn và nồng độ kẽm, tính bằng microgam trên
mililit.
Tính chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch
thử cuối cùng ra microgam kẽm trên mililit bằng đường chuẩn.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng kẽm
Hàm lượng kẽm, wZn, tính bằng phần
trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, theo công thức
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
là nồng độ kẽm trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit;
V là thể tích dung dịch thử cuối cùng, tính
bằng mililit;
m1 là khối lượng mẫu trong dung dịch thử cuối cùng,
tính bằng gam, có tính đến cấp độ pha loãng đã tiến hành;

trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
V1 là thể tích dung dịch lấy trong 7.4.3 (xem Bảng
1) tính bằng mililit. Khi không pha loãng lấy V1 = 50.
8.2. Xử lý chung các kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rd = 0,041 5 X + 0,001 1 (2)
P = 0,104 8 X + 0,003 0 (3)
sd = 0,014 7 X + 0,000 4 (4)
sL = 0,035 5 X + 0,001 0 (5)
trong đó
X là hàm lượng kẽm của mẫu thử đã sấy sơ bộ, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng và được tính như sau:
- dùng công thức (2, 4) trong cùng phòng thí nghiệm:
trung bình số học của kết quả song song;
- dùng công thức (3, 5) giữa các phòng thí nghiệm:
trung bình số học kết của quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thí nghiệm.
Rd là giới hạn kết quả song song độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
8.2.2. Xác định kết quả phân tích
Sau khi tính được các kết quả đúp độc lập
theo phương trình (1), so sánh với kết quả giới hạn song song độc lập (Rd), sử
dụng quy trình nêu trong Phụ lục A.
8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử
dụng để xác đinh sự phù hợp của kết quả cuối cùng giữa hai phòng thí nghiệm.
Giả thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 8.2.2.
Tính đại lượng sau

trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;
m12 là giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.
Nếu [m1 - m2] ≤ P (xem 8.2.1), kết
quả cuối cùng được chấp nhận.
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Đô đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm
tra bằng cách sử dụng chất chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn (RM).
Cách tiến hành như đã mô tả ở trên. Sau khi xác định độ chụm, kết quả phòng thử
nghiệm cuối cùng được so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn được chứng nhận
Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac| ≤ C
trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết
quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không đáng kể về mặt thống kê;
b) |mc - Ac| > C
trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết
quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng kể về mặt thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc là kết quả cuối cùng của chất chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chứng nhận chuẩn đối với CRM/RM;
C là giá trị phụ thuộc vào loại mẫu chuẩn
CRM/RM được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Các chất chuẩn được chứng nhận
sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35
Chứng nhận chất chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê.
Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm
liên phòng chứng nhận.

trong đó V(Ac) là
biến số của giá trị được chứng nhận Ac;
Đối với mẫu CRM do một phòng thử nghiệm chứng
nhận.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các
giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại
Phụ lục A, tính đến năm số thập phân và làm tròn đến số thập phân thứ ba như
sau:
a) nếu số thập phân thứ tư nhỏ hơn 5 thì bỏ đi
và giữ nguyên số thập phân thứ ba;
b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân
thứ ba lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng kẽm oxit
wZnO (%, khối lượng) = 1,244 7 wZn
(%, khối lượng)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu;
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng
đến kết quả của mẫu thử hoặc chất chuẩn được chứng nhận.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rd xác định tại 8.2.1.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho
phép
Các phương trình trong 8.2.1 có nguồn gốc từ
những kết quả các loạt phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1981 và 1982 của năm
mẫu quặng sắt do 22 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.
Xử lý đồ thị các dữ liệu độ chụm nêu trong Phụ
lục C.
Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Hàm lượng kẽm, % khối lượng
Quặng sắt Sishen
(76-16)
0,001 6
Quặng Robe River
(76-21)
0,009 9
Quặng Stollberg
(79-1)
0,139 8
Quặng Whyalla
(79-13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng Purpur (80-1)
0,164 9
CHÚ THÍCH
1. Báo cáo về thử nghiệm quốc tế và phân tích
thống kê các kết quả (tài liệu ISO/TC102/SC2 N702, tháng 09/1982 và N 740E, tháng
5/1983) được lưu tại Ban thư ký ISO/TC102/SC2 hoặc ISO/TC102.
2. Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với
nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của
phương pháp đo và kết quả đo - Xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương
pháp thử tiêu chuẩn bằng các phép thử giữa các phòng thí nghiệm.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Số liệu độ chụm thu được từ thử nghiệm phân tích quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.1 - Tương quan
bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng kẽm
[1] ISO 3082 : 2000 thay
thế ISO 3081 : 1986, ISO 3082 : 1987 và ISO 3083 : 1986)
ISO 3082 : 2000 đang được soát xét.