Các đặc
tính chất lượng
|
Độ chụm
chung gần đúng, bSPM
|
Khối lượng
lô, l
|
Trên 270000
|
210000 đến
270000
|
150000 đến
210000
|
100000 đến
150000
|
70000 đến
100000
|
45000 đến
70000
|
30000 đến
45000
|
15000 đến
30000
|
Nhỏ hơn
15000
|
Hàm lượng sắt
|
0,34
|
0,35
|
0,37
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,45
|
0,49
|
0,55
|
Hàm lượng silic
|
0,34
|
0,35
|
0,37
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,45
|
0,49
|
0,55
|
Hàm lượng nhôm
|
0,11
|
0,12
|
0,12
|
0,13
|
0,14
|
0,15
|
0,16
|
0,18
|
0,20
|
Hàm lượng phospho
|
0,0034
|
0,0035
|
0,0036
|
0,0037
|
0,0038
|
0,0040
|
0,0042
|
0,0045
|
0,0048
|
Độ ẩm
|
0,34
|
0,35
|
0,37
|
0,38
|
0,40
|
0,42
|
0,45
|
0,49
|
0,55
|
Kích thước quặng nhỏ hơn 200 mm
|
cấp hạt nhỏ hơn 10 mm trung bình 20 %
|
3,4
|
3,5
|
3,6
|
3,7
|
3,9
|
4,0
|
4,2
|
4,4
|
5,0
|
Kích thước quặng nhỏ hơn 50
mm
|
Kích thước quặng từ 6,3 mm đến
31,5 mm
|
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 10 %
|
1,7
|
1,75
|
1,8
|
1,85
|
1,95
|
2,0
|
2,1
|
2,2
|
2,5
|
Kích thước - nguyên liệu thiêu kết
|
cấp hạt lớn hơn 6,3 mm
trung bình 10
%
|
Kích thước - nguyên liệu dạng vê viên
|
cấp hạt nhỏ hơn 45 mm trung bình 70 %
|
Kích thước- vê viên
|
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung
bình 5
%
|
0,88
|
0,70
|
0,72
|
0,74
|
0,78
|
0,80
|
0,84
|
0,88
|
1,00
|
CHÚ THÍCH: Các giá trị của bSPM đối với hàm lượng
silic, nhôm và photpho được khẳng định qua chương trình thử nghiệm quốc tế.
|
Bảng 2 - Phân loại mức biến
thiên về chất lượng, sw (theo phần trăm tuyệt
đối)
Các đặc
tính chất lượng
Phân loại mức
biến thiên về chất lượng, sw
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Hàm lượng sắt
sw ≥
2,0
2,0 > sw ≥ 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng silic
sw ≥ 2,0
2,0 > sw ≥ 1,5
sw <
1,5
Hàm lượng nhôm
sw ≥ 0,5
0,6 > sw ≥ 0,4
sw < 0,4
Hàm lượng phospho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 > sw ≥ 0,011
sw < 0,011
Độ ẩm
sw ≥ 2,0
2,0 > sw ≥ 1,5
sw < 1,5
Kích thước nhỏ hơn 200 mm
cấp hạt nhỏ hơn 10 mm trung
bình 20 %
sw ≥ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sw < 7,5
Kích thước nhỏ hơn 50 mm
Kích thước từ 6,3 mm đến 31,5 mm
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 10 %
sw ≥ 5
5 > sw ≥ 3,75
sw < 3,75
Kích thước - nguyên liệu thiêu kết
cấp hạt lớn hơn 6,3 mm trung
bình 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp hạt nhỏ hơn 45 mm trung
bình 70 %
sw ≥ 3
3 > sw ≥ 2,25
sw < 2,25
Kích thước - vê viên
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung
bình 5 %
Đối với các loại quặng không biết mức
biến thiên về chất lượng, có thể thực hiện các phép đo tại thời điểm sớm nhất
theo ISO 3084 để xác định mức biến thiên về chất lượng. Trước khi xác định mức
biến thiên về chất lượng, việc phân loại được chấp nhận như sau:
a) Khi không có trước các thông tin về mức
biến thiên về chất lượng của quặng đang xét hoặc loại quặng tương tự, thì có thể
coi loại quặng này có mức biến thiên về chất lượng "lớn";
b) Khi có trước các thông tin về mức biến
thiên về chất lượng của quặng đang xét hoặc loại quặng tương tự, thì chấp nhận
phân loại mức biến thiên về chất lượng của loại quặng này như tại thời điểm bắt
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các lô nhỏ, có thể không lấy
được số lượng mẫu đơn như quy định theo công thức (8) khi mức biến thiên về chất
lượng lớn. Trong trường hợp này, lấy số lượng mẫu đơn lớn nhất, nhưng cần cố gắng
bù lại đối với độ chụm của lấy mẫu bị kém đi, độ chụm của việc chuẩn bị mẫu sẽ
được cải thiện để đạt được độ chụm chung, bSPM, ví dụ bằng cách
chuẩn bị và phân tích nhiều các mẫu riêng phần, quy trình được chấp nhận sẽ được
ghi vào báo cáo lấy mẫu.
5.4. Độ chụm của việc lấy
mẫu và số lượng các mẫu đơn ban đầu
5.4.1. Lấy mẫu trên cơ sở khối
lượng
Khi đã biết giá trị sW, số lượng
các mẫu đơn ban đầu, n1, có thể tính
đối với độ chụm mong muốn khi lấy mẫu, bs, như sau:
n1 = (8)
Đây là phương pháp ưa dùng nhất để xác
định số lượng các mẫu đơn ban đầu. Tuy nhiên, khi giá trị của sw được phân loại
theo mức biến thiên về chất lượng lớn, trung bình, nhỏ, theo Bảng 2, thì có thể
sử dụng Bảng 3 để xác định số lượng nhỏ nhất mẫu đơn ban đầu yêu cầu đối với độ
chụm của việc lấy mẫu, bs, quy định tại
Bảng 3. Cơ sở lý thuyết được nêu tại Phụ lục B. Tại Bảng 3 các mức của độ chụm
khi lấy mẫu là hơi tăng lên đối với các lô nhỏ đánh giá theo sự cân bằng giữa
phí lấy mẫu và độ không đảm bảo về giá trị của lô đó.
5.4.2. Lấy mẫu trên cơ sở thời
gian
Số lượng mẫu đơn ban đầu nhỏ nhất được
xác định tốt nhất theo công thức (8), nhưng cũng có thể sử dụng Bảng 3 như quy
định tại 5.4.1.
Bảng 3 - Ví dụ
về số lượng nhỏ nhất của mẫu đơn yêu cầu, n1, đối với độ
chụm của việc lấy mẫu bs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của
việc lấy mẫu, bs
Số lượng mẫu đơn ban đầu, n1
Trên
Đến
Fe,
SiO2 hoặc độ ẩm
Hàm lượng Al2O3
Hàm lượng P
Quặng nhỏ hơn 200
mm hoặc Nhỏ hơn 50 mm, cấp hạt nhỏ hơn 10 mm
Quặng nhỏ hơn 31,5 mm hoặc cấp hạt
nhỏ hơn 6,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên liệu
dạng vê
viên, cấp hạt nhỏ
hơn 45 mm
Vê viên, cấp hạt nhỏ
hơn 6,3 mm
Mức biến
thiên về chất lượng lớn (L), trung bình (M) và nhỏ (S)
L
M
S
270
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0023
1,56
0,77
0,47
260
130
65
210
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,0024
1,61
0,80
0,48
240
120
60
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,10
0,0025
1,69
0,84
0,51
220
110
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
0,35
0,10
0,0026
1,77
0,88
0,53
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
100
0,37
0,11
0,0027
1,86
0,92
0,56
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
70
0,39
0,11
0,0029
1,98
0,98
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
40
30
45
0,42
0,12
0,0031
2,11
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
70
35
15
30
0,45
0,13
0,0034
2,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
120
60
30
0
15
0,50
0,14
0,0037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
0,75
100
50
25
CHÚ THÍCH: Giá trị n1 có thể tăng lên hoặc giảm đi tùy theo độ chụm
của việc lấy mẫu, ví dụ số lượng
các mẫu đơn bằng
2n1, thì bs sẽ được cải
thiện theo hệ số
bằng 1/Ö2 = 0,71, và nếu bằng n1/2, thì bs sẽ giảm đi
theo hệ số bằng Ö2 = 1,4.
5.5. Độ chụm chuẩn bị mẫu
và độ chụm chung
5.5.1. Quy định chung
Độ chụm của việc chuẩn bị mẫu phụ thuộc
vào sự lựa chọn
sơ đồ chuẩn bị mẫu thử. Nó có thể được cải thiện nếu việc chuẩn bị mẫu được thực
hiện lần đầu tiên trên
các mẫu đơn riêng biệt hoặc trên các mẫu riêng phần tại giai đoạn thích hợp của
việc chuẩn bị mẫu và sau đó các mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần đã chia được gộp
lại thành mẫu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm chung của độ lệch tiêu chuẩn, sSPM trong đó việc
chuẩn bị mẫu và phép đo được thực hiện trên mẫu chung, trên từng mẫu riêng phần,
hoặc trên từng mẫu đơn được quy định như sau:
5.5.2. Chuẩn bị và phép đo mẫu chung
Khi mẫu chung của một lô được thay thế
bằng cách gộp tất cả các mẫu đơn và các phép đo n2 được thực hiện
trên mẫu chung này thì độ chụm chung sẽ là:
trong đó sp là độ chụm của việc
chuẩn bị mẫu thử lấy từ mẫu chung.
5.5.3. Chuẩn bị phép đo mẫu
riêng phần
Khi các mẫu riêng phần n3
bao gồm một số lượng bằng nhau của các mẫu đơn được thay thế và các phép đo n2 được thực hiện
trên từng mẫu riêng phần, thì độ chụm chung sẽ là:
trong đó sp là độ chụm của
việc chuẩn bị mẫu thử lấy từ mẫu riêng phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
sp1 là độ chụm của việc chuẩn bị từng
mẫu riêng phần trước khi thay thế cho mẫu chung;
sp2 là độ chụm của việc chuẩn bị mẫu thử lấy từ
mẫu chung.
5.5.4. Chuẩn bị và đo từng mẫu
đơn
Khi tiến hành các phép đo n2
trên từng mẫu đơn, độ chụm
chung sẽ bằng;
trong đó
sp độ chụm của việc chuẩn bị mẫu thử lấy từ mỗi mẫu đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, khi tất cả các mẫu đơn được
gộp lại thành mẫu chung tại giai đoạn thích hợp (nhỏ hơn 10 mm) sau khi chuẩn bị
mẫu riêng lẻ, và các phép đo n2 được thực hiện trên mẫu chung, thì độ
chụm chung như sau:
trong đó
sp1 là độ chụm của việc chuẩn bị từng mẫu đơn
trước khi tạo thành mẫu chung;
sp2 là độ chụm của việc chuẩn bị mẫu thử lấy từ
mẫu chung.
CHÚ THÍCH: Từng giai đoạn chuẩn
bị mẫu có sự thay đổi riêng, do vậy sự thay đổi chung sẽ lớn hơn so với từng giai đoạn
riêng lẻ. Nên dùng các mẫu lớn hơn cho các giai đoạn chuẩn bị mẫu thử, việc này
không làm tăng nhiều chi phí. Điều này cần chú ý khi
chọn các sơ đồ chuẩn bị
mẫu.
6. Phương pháp lấy mẫu
6.1. Lấy mẫu trên cơ sở khối
lượng
6.1.1. Khối lượng mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các mẫu đơn sao cho chúng có
"khối lượng hầu như bằng nhau", tức là hệ số biến thiên của các khối lượng
mẫu đơn sẽ nhỏ hơn 20 %. Hệ số biến thiên, CV, được định nghĩa là tỷ lệ của độ
lệch tiêu chuẩn, skhối lượng và giá trị
trung bình,
, của khối lượng các mẫu đơn, biểu thị
theo phần trăm như sau:
CV = (14)
Ví dụ, nếu khối lượng trung bình của mẫu
đơn bằng 100 kg, các mẫu đơn sẽ được lấy sao cho 95 % các mẫu đơn nằm nhau
trong khoảng từ 60 kg đến 140 kg, với giá trị trung bình là 100 kg. Điều quan
trọng là các mẫu đơn dù được lấy bằng cách cân, chia từng mẫu đơn, cũng phải đảm
bảo rằng chúng có khối lượng hầu như bằng nhau.
Để có được các mẫu đơn có khối lượng hầu
như bằng nhau, phải thực hiện một trong các biện pháp sau:
a) kiểm soát dòng quặng chạy trên băng tải
trước điểm lấy mẫu để giảm các thay đổi về tốc độ dòng;
b) lắp đặt cơ cấu cắt dòng có tốc
độ thay đổi được để điều chỉnh, khác cho từng mẫu đơn, sao cho tốc độ sẽ tỷ lệ
với tốc độ dòng quặng trên băng tải tại thời điểm lấy từng mẫu đơn;
c) lắp đặt thiết bị để loại được các mẫu
đơn có khối lượng không bằng đều và khởi động lại dụng cụ lấy mẫu ban đầu.
Nếu hệ số biến thiên các khối lượng của mẫu đơn
bằng hoặc lớn hơn 20 %, mỗi
mẫu đơn sẽ phải chia (theo quy định về chia mẫu) và phải xác định các đặc tính chất
lượng. Cách khác là các mẫu đơn đã chia có “khối lượng hầu như bằng nhau"
được gộp lại tại giai đoạn thích hợp khi chia để tạo thành mẫu riêng phần hoặc
mẫu chung (xem 10.2.2.1).
6.1.2. Mức thay đổi chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Số lượng các mẫu đơn
Số lượng các mẫu đơn ban đầu, xác định
theo 5.4.1.
6.1.4. Khoảng cách lấy mẫu
Khoảng khối lượng, Dm, tính theo tấn, giữa
các mẫu đơn được tính theo công thức sau:
Dm £ (15)
trong đó
mL khối lượng, tính theo tấn;
n1 số lượng các mẫu đơn
ban đầu, xác định theo 5.4.1.
Khoảng khối lượng đã chọn sẽ nhỏ hơn
so với khối lượng tính trên để đảm bảo rằng số lượng tối thiểu các mẫu đơn ban
đầu lớn hơn so với số lượng mẫu xác định được theo 5.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng mẫu đơn được lấy tại một thời điểm
bằng một thao tác hoặc bằng một
chu kỳ đầy đủ của dụng cụ lấy mẫu, sao cho lấy được toàn bộ tiết diện
ngang của dòng quặng. Phải chú ý không để quặng rơi tự do để giảm sự giảm cỡ hạt quặng
và như vậy sẽ giảm được độ chệch về phân bố cỡ hạt.
CHÚ THÍCH 1: Một chu kỳ đầy đủ gồm
thao tác lấy mẫu phía trước
và trở về cắt ngang qua dòng quặng.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể áp dụng cách
lấy mẫu tại băng tải dừng hoạt động để lấy toàn bộ tiết diện ngang của dòng quặng.
Mẫu đơn đầu tiên được lấy ngay sau khi
lượng hàng chọn ngẫu nhiên được xử lý/đóng gói trong khoảng khối lượng đầu tiên
sau khi bắt đầu tiến hành thao tác. Các mẫu đơn tiếp theo được lấy từ khoảng khối
lượng xác định theo 6.1.4 cho đến khi xử lý/đóng gói xong lô hàng. Nếu khối lượng
mẫu tính được nhỏ hơn so với số lượng và/hoặc khối lượng mẫu cần thử, thì cần
tăng các mẫu đơn lên.
Có thể sử dụng hai loại vật cắt sau
cho dụng cụ lấy mẫu ban đầu:
a) vật cắt có tốc độ cố định, tốc độ vật
cắt này không đổi trong quá trình xử lý toàn bộ lô;
b) vật cắt có tốc độ thay đổi, tốc độ vật
cắt này không đổi trong quá
trình chặn dòng quặng, nhưng có thể điều chỉnh cho từng mẫu đơn, tùy theo tốc độ
dòng quặng trên băng tải.
Việc lấy mẫu được tiến hành tại các điểm
sát thiết bị chất hàng hoặc dỡ hàng, tốt nhất là lấy ngay trước hoặc sau điểm
cân hàng.
6.2. Lấy mẫu trên cơ sở thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu đơn tỷ lệ với tốc độ
dòng quặng tại thời điểm lấy mẫu. Khi mẫu thử được chuẩn bị từ từng
mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần, khối lượng của từng mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần cần
được xác định để thu được giá trị trung bình gia trọng của các đặc tính chất lượng
đối với lô đó. Cách khác là sử dụng khối lượng quặng tương ứng để thu được giá
trị trung bình gia trọng.
6.2.2. Mức biến thiên về chất
lượng
Khi tốc độ dòng quặng thay đổi nhỏ hơn
25 % so với hệ số biến thiên, thì áp dụng ISO 3084 để tìm được giá trị
xấp xỉ về mức thay đổi chất lượng.
6.2.3. Số lượng mẫu đơn
Số lượng mẫu đơn ban đầu được xác định
theo 5.4.2.
6.2.4. Khoảng thời gian lấy
mẫu
Khoảng thời gian, Δt, tính bằng
phút, giữa các mẫu đơn được xác định từ công thức sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qmax là tốc độ
dòng lớn nhất của quặng trên băng tải, tính bằng tấn trên giờ;
n1 là số mẫu đơn ban đầu
xác định theo 5.4.2.
Khoảng thời gian lấy các mẫu đơn phải nhỏ
hơn khoảng thời gian tính được để đảm bảo rằng số mẫu đơn ban đầu tối thiểu phải
lớn hơn số mẫu đơn xác định được theo 5.4.2.
6.2.5. Phương pháp lấy các mẫu
đơn
Từng mẫu đơn được lấy tại một thời điểm
bằng một thao tác hoặc bằng một chu kỳ đầy đủ của dụng cụ lấy mẫu, sao cho toàn
bộ tiết diện ngang của dòng quặng được lấy làm mẫu. Phải chú ý không để quặng
rơi tự do để giảm sự vỡ vụn quặng và như vậy sẽ giảm được độ chệch về phân bố cỡ
hạt.
CHÚ THÍCH 1: Một chu kỳ đầy đủ
gồm thao tác lấy mẫu đi và về cắt ngang qua dòng quặng.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể áp dụng cách
lấy mẫu tại băng tải dừng hoạt động để lấy toàn bộ tiết diện ngang của dòng quặng.
Mẫu đơn đầu tiên được lấy ngẫu nhiên trong khoảng
thời gian đầu tiên kể từ lúc bắt đầu tiến hành thao tác. Các mẫu đơn tiếp theo được lấy
từ khoảng khối lượng xác định theo 6.2.4 cho đến khi xử lý/đóng gói xong lô
hàng. Nếu khối lượng mẫu tính được nhỏ hơn so với khối lượng mẫu cần thử (xác định
cỡ, thử tính chất
vật lý, v.v...), thì khoảng thời gian lấy mẫu cần ngắn lại.
Đối với dụng cụ lấy mẫu ban đầu, có thể
dùng vật cắt có tốc độ cố định, tốc độ
vật cắt này không đổi
trong quá trình xử lý toàn bộ lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lấy mẫu ngẫu nhiên phân
tầng trong khoảng khối lượng cố định hoặc thời gian
Tốt nhất tiến hành lấy mẫu theo phương
pháp lấy mẫu hệ thống trên cơ sở khối lượng (6.1) hoặc trên cơ sở thời gian
(6.2). Tuy nhiên khi có sự thay đổi mang tính chu kỳ về chất lượng hoặc số lượng
với chu kỳ xấp xỉ bằng bội của khoảng lấy mẫu dự kiến, thì áp dụng phương pháp
lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo khối lượng cố định hoặc theo các khoảng thời
gian.
Do bản chất của việc lấy mẫu ngẫu
nhiên phân tầng, các mẫu đơn liên tiếp được lấy gần nhau về vị trí và thời
gian. Như vậy hệ thống lấy mẫu được thiết kế để lấy được hai mẫu nhanh liên tiếp.
6.3.1. Khoảng khối lượng cố
định
Đối với phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
phân tầng trong các khoảng khối lượng không đổi, áp dụng quy trình nêu tại 6.1,
trừ trường hợp khi khoảng khối lượng đã định trước, thì vật cắt mẫu được lập
trình để lấy được một mẫu đơn ban đầu ngẫu nhiên trong khoảng khối lượng quy định.
Điều này đạt được bằng cách sử dụng bộ
tạo số ngẫu nhiên, thiết bị có khả năng đưa ra số khối lượng ngẫu nhiên trong
khoảng khối lượng quy định (xác định tại 6.1.4), thiết bị sẽ kích hoạt vật cắt
mẫu tại khối lượng tương ứng với số khối lượng trên thiết bị.
6.3.2. Khoảng thời gian cố định
Đối với phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
phân tầng trong các khoảng thời gian không đổi, áp dụng quy trình nêu tại 6.2,
trừ trường hợp khi khoảng thời gian đã định trước, thì vật cắt mẫu được lập
trình để lấy được một mẫu đơn ban đầu ngẫu nhiên trong khoảng thời gian quy định.
Điều này đạt được bằng cách sử dụng thiết bị số ngẫu nhiên, thiết bị có khả
năng đưa ra số thời gian ngẫu nhiên trong khoảng thời gian quy định (xác định tại
6.2.4), thiết bị sẽ kích hoạt vật cắt mẫu tại thời gian tương ứng với số thời
gian trên thiết bị.
7. Lấy mẫu từ dòng
chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu cơ bản cùng với các ví dụ
điển hình được nêu để hướng dẫn việc thiết kế và vận hành hệ thống lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu đối với trường hợp dòng đang chuyển động. Các yêu cầu này phải được
xem xét ngay từ các khâu đầu tiên khi thiết kế và chế tạo cũng như trong quá
trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến các vật
cắt mẫu để lấy toàn bộ tiết diện ngang của dòng quặng. Các vật cắt mẫu chỉ lấy
được một phần của dòng quặng là các vật cắt không được thiết kế chuẩn, không dựa
vào đó để lấy được các mẫu
đại diện, tức là có thể gây độ chệch
đáng kể.
Sẽ không có ý nghĩa nếu chế tạo và vận
hành hệ thống lấy mẫu đơn lẻ. Các thiết bị chính hoặc tổ hợp các thiết bị chính
đều có thể được vận hành cơ giới và kết hợp tại bất kỳ giai đoạn nào với thao
tác thủ công để tạo thành một hệ thống lấy mẫu và chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh.
Cũng có thể sử dụng vật cắt mẫu thủ công, nhưng phải phù hợp các điều kiện nêu
tại 7.2.
Hệ thống lấy mẫu được vận hành theo
các yêu cầu nêu tại Điều 5 và 6, điều này quy định về khối lượng mẫu đơn, số lượng
các mẫu đơn, và khoảng lấy mẫu trên cơ sở khối lượng, trên cơ sở thời gian và lấy
mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Phải theo dõi việc vận hành hệ thống trong suốt quá trình
lấy mẫu và chuẩn bị mẫu của một lô. Trong trường hợp hỏng hóc hoặc lắp đặt
không đạt yêu cầu, thì thay ngay việc vận hành cơ giới bằng quy trình lấy mẫu
thủ công.
Các mẫu được lấy theo phương pháp thủ
công được xử lý riêng tách khỏi các mẫu lấy theo phương pháp
cơ giới.
Cần chú ý để không làm thay đổi chất
lượng của lô sau khi lấy mẫu tại thời điểm chất hàng và trước khi lấy mẫu tại
thời điểm dỡ hàng. Khi phun nước lên hàng để tránh bụi, hoặc khi rút nước ra khỏi
lô hàng, hiệu chỉnh hàm lượng nước theo TCVN 1666 (ISO 3087).
7.2. An toàn khi vận hành
Cần chú ý các yêu cầu về an toàn cho
người vận hành thiết bị từ giai đoạn đầu
khi thiết kế và chế tạo hệ thống lấy mẫu. Tuân thủ các quy chuẩn địa
phương và quy chuẩn quốc gia về an toàn.
Nếu tốc độ băng tải cao hoặc khối lượng
quặng trên băng tải lớn thì nên áp dụng phương pháp lấy mẫu cơ giới. Trừ trường
hợp lấy mẫu trên băng tải dừng, nếu không việc lấy mẫu thủ công sẽ gây nguy
hiểm cho người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được
thiết kế và chế tạo chuẩn xác đáp ứng yêu cầu, không được có sai
sót về chức năng hoạt động dưới các điều kiện quy định tại mọi thời điểm.
Trong trường hợp lắp đặt sai hoặc
không phù hợp cho một loại quặng cụ thể (ví dụ: quặng quá dính), thì cần có sẵn
quy trình lấy mẫu thay thế. Ví dụ, các mẫu đơn được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu
ban đầu thì có thể bỏ qua thiết bị
lắp trước (ví dụ băng tải ngắn, tấm đệm bằng bê tông hoặc xe kéo tay hứng quặng),
sao cho có thể thực hiện được việc chuẩn bị mẫu thủ công.
Khuyến nghị, hệ thống lấy mẫu cơ giới phải
được bố trí sao cho các
thiết bị chính được vận hành độc lập để dễ dàng sửa chữa trong trường hợp có hỏng
hóc xảy ra.
7.4. Tính linh hoạt của hệ
thống lấy mẫu
Thiết kế hệ thống lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu được:
a) xác định theo loại quặng sẽ được xử
lý, các đặc tính sẽ được xác định và độ chụm mong muốn của việc
lấy mẫu và chuẩn bị mẫu, và
b) đảm bảo sao cho không có độ chệch.
Trong mọi trường hợp số lượng và khối
lượng tối thiểu của các mẫu đơn gồm một mẫu phải phù hợp với 5.1.4 và 5.4, để đạt
được độ chụm quy định và khối lượng mẫu yêu cầu cho thử nghiệm.
Mẫu để xác định cỡ hạt phải được lấy
trước khi đập. Cho phép sử dụng nhiều lần mẫu đơn được lấy để tạo thành một mẫu,
với điều kiện là phù hợp quy trình chung nêu tại Điều 4. Nếu tiến hành xác định
cỡ hạt trên mẫu mà mẫu này sẽ sử dụng cho các mục đích khác thì cần chú ý để đảm
bảo các cỡ hạt được trộn
đều trước khi tiến hành chuẩn bị mẫu tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Thiết bị, dụng cụ lấy
mẫu ban đầu
7.5.1. Vị trí
Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu ban đầu được
lắp đặt tại điểm mà toàn bộ lô sẽ được lấy mẫu. Thiết bị, dụng cụ này sẽ được đặt
tại điểm gần nhất của các thiết bị chất hoặc dỡ hàng đến điểm cân hàng.
7.5.2. Các loại thiết bị, dụng
cụ lấy mẫu ban đầu
Có vài loại thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
ban đầu, chúng khác nhau về hình dạng và chế độ vận hành. Loại thông dụng nhất
là dụng cụ lấy mẫu ban đầu dạng cắt dòng, dụng cụ được lắp đặt tại điểm cuối của
băng tải, và được thiết kế để gom được các mẫu đơn bằng cách cắt toàn bộ tiết diện ngang
của dòng quặng khi di chuyển trên dòng quặng với tốc độ đều, sử dụng vật cắt mẫu
cơ giới để lấy các mẫu đơn khi dòng quặng đang chạy, cũng có thể sử dụng vật cắt thủ công
nếu tốc độ dòng quặng rất thấp (xem
7.2).
Các ví dụ về dụng cụ lấy mẫu cơ giới cắt
dòng được nêu trên Hình 1. Ví dụ về vật cắt lấy mẫu thủ công được nêu trên Hình
2.
7.5.3. Nguyên tắc thiết kế
chung đối với vật cắt lấy mẫu ban đầu
Để tránh được độ chệch, dụng cụ lấy mẫu
ban đầu phải thỏa mãn các nguyên tắc thiết kế sau:
a) không để quá đầy hoặc tràn mẫu hoặc thất
thoát hàm lượng quặng siêu mịn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dung tích của vật cắt dạng gàu phải đủ
để chứa được một mẫu đơn gom được tại tốc độ dòng quặng lớn nhất;
d) không để vật liệu cặn bám dính hoặc đọng
lại trên vật cắt mẫu, tức là vật cắt phải có khả năng tự làm sạch;
e) ngoài mẫu ra không để các chất bẩn hoặc
vật liệu lạ chảy vào vật cắt mẫu;
f) không để xảy ra sự thay đổi đáng kể về
chất lượng mẫu trong khi đang tiến hành lấy mẫu đơn, ví dụ sự giảm thành phần hạt
khi lấy mẫu để xác định kích cỡ, hoặc sự thay đổi độ ẩm nếu mẫu lấy để xác định
độ ẩm;
g) vật cắt mẫu phải đảm bảo lấy
được toàn bộ tiết diện ngang của dòng quặng, cả hai cạnh dẫn hướng và cạnh
lái đều vét dòng theo một vệt;
h) vật cắt mẫu sẽ cắt dòng quặng theo mặt
phẳng vuông góc hoặc dọc theo cung tiếp tuyến với đường đi của dòng quặng;
i) vật cắt mẫu sẽ chạy theo dòng quặng với
tốc độ đều, không chênh nhau quá ± 0,5 % tại bất kỳ điểm nào;
j) hình dạng của vật cắt mẫu được thiết
kế sao cho thời gian cắt tại từng điểm trên dòng quặng sẽ như nhau,
không chênh nhau quá ± 0,5 %, ví dụ các vật cắt theo đường thẳng sẽ có các mép
song song, còn các vật cắt kiểu quay sẽ có các mép hình cầu;
k) mặt phẳng độ mở của vật cắt không được
thẳng đứng hoặc gần như thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về danh mục chỉ tiêu đối với hệ
thống lấy mẫu cơ giới được nêu tại Phụ lục A.
7.5.4. Độ mở rộng vật cắt
của dụng cụ lấy mẫu ban đầu
Độ mở vật cắt của dụng cụ lấy mẫu ban
đầu (kích thước
l1
trên Hình 1) phải ít nhất bằng ba lần kích thước danh nghĩa lớn nhất của quặng
hoặc bằng 30 mm, lấy
giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, tùy từng loại quặng cụ thể, ví dụ loại quặng
dính, sợi bám, có thể xuất hiện độ chệch đối với độ mở của vật cắt bằng ba lần
kích thước danh nghĩa lớn nhất. Trong các trường hợp này phải sử dụng độ mở lớn hơn để ngăn ngừa
việc gây ra độ chệch
đáng kể.
7.5.5. Tốc độ vật cắt của dụng
cụ lấy mẫu ban đầu
Đối với hai loại vật cắt của dụng cụ lấy mẫu ban
đầu nêu tại 6.1.5 hoặc 6.2.5, vật cắt được thiết kế để di chuyển với vận tốc đều,
không chênh nhau quá ± 0,5 % trong suốt quá trình lấy từng mẫu đơn.
Tốc độ vật cắt của dụng cụ lấy mẫu ban
đầu là một trong các thông số quan trọng nhất khi thiết kế hệ thống lấy mẫu cơ
giới. Nếu vận tốc vật cắt quá cao sẽ dẫn đến:
a) độ chệch của mẫu do độ lệch của các hạt
lớn hơn;
b) độ chệch của mẫu do sự bật lại của các
hạt và hạt mịn sinh ra do chuyển động hỗn loạn, và
c) tình trạng tải trọng va đập và gây khó
khăn để duy trì vận tốc đều khi chặn dòng quặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa trên hiện tượng này, các vật cắt
có độ mở (l1) bằng ba lần
kích thước danh nghĩa lớn nhất của quặng sẽ có vật tốc không vượt quá 0,6 m/s,
như vậy sẽ không có độ chệch.
Đối với các vật cắt khi độ mở hữu ích
(l1) vượt ba lần
kích thước danh nghĩa lớn nhất (d), vận tốc cho phép lớn nhất của vật cắt (vc)
có thể tăng phù hợp công
thức sau đây, lớn nhất bằng 1,5 m/s.
vc = 0,3 (17)
Vận tốc của vật cắt vượt các giá trị
xác định công thức trên sẽ không được sử dụng, trừ khi phép thử độ chệch thực
hiện theo ISO 3086 chứng minh rằng không có độ chệch đáng kể.
CHÚ DẪN
1 Dòng quặng chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đường di chuyển của dụng cụ lấy mẫu ban đầu
l1 Độ mở của dụng cụ lấy mẫu ban đầu
Hình 1 - Ví dụ về dụng
cụ lấy mẫu loại vật cắt
Hình 2 - Ví dụ vật cắt
lấy mẫu thủ công
7.6. Dụng cụ lấy mẫu thứ cấp
và tiếp theo
Các yêu cầu về thiết kế và vận hành dụng
cụ lấy mẫu thứ cấp và tiếp theo giống hệt các yêu cầu đối với dụng cụ lấy mẫu
ban đầu quy định tại 7.5.2 đến 7.5.5.
Độ mở vật cắt lấy mẫu phải ít nhất bằng
ba lần kích thước danh nghĩa lớn nhất của quặng hoặc bằng 10 mm, lấy giá
trị lớn hơn.
7.7. Chuẩn bị mẫu trực tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí chuẩn bị mẫu được thiết kế
để thực hiện các mẫu đơn riêng, các mẫu riêng phần hoặc các mẫu chung riêng phù
hợp các yêu cầu nêu tại Điều 10. Hệ thống bảo quản các mẫu đơn ban đầu, từ trạm
lấy mẫu ban đầu đến giai đoạn của hệ thống chuẩn bị mẫu, khi thực hiện phép xác
định kích thước, hoặc khi lấy các mẫu xác định kích thước và phép thử tính chất
vật lý, hệ thống này được thiết kế cẩn thận để tránh được các khó khăn khi bảo
quản không gây sự giảm cỡ hạt mẫu quặng. Phải chú ý để giảm thiểu tối đa các điểm
trung chuyển, và giảm độ cao rơi quặng tại mỗi điểm trung chuyển.
Có thể lắp đặt hệ thống lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu kết hợp hoặc riêng rẽ. Nếu lắp đặt kết hợp, thì việc lắp đặt hệ thống
chuẩn bị mẫu phải có khả năng gia công hoàn hảo từng mẫu đơn trong khoảng thời
gian giữa hai lần lấy mẫu liên tiếp cho cùng một mục đích.
Thiết bị chuẩn bị mẫu có khả năng đập,
nghiền và tán mịn mẫu đến cỡ hạt mong muốn và sau đó có thể chia mẫu đến khối
lượng cần mà không có độ chệch. Thiết bị đập và chia được bịt kín phù hợp để mẫu
không bị gió thổi mạnh. Cũng
cần giảm sự tuần hoàn không khí qua thiết bị để tránh thất thoát các hạt mịn và độ ẩm. Rất
khó có thể kết hợp thiết bị nghiền đến nhỏ hơn 160 mm hoặc nhỏ hơn 100 mm vào cùng hệ thống
chuẩn bị mẫu, có thể thực hiện thao tác nghiền riêng.
7.7.2. Máy đập mẫu
Để nhận được kích thước danh nghĩa lớn
nhất mong muốn của mẫu tại từng công đoạn đập, nghiền hoặc tán mịn, cần điều chỉnh
thiết bị này sao cho không còn vật liệu quá cỡ lưu lại.
77.3. Máy chia mẫu
Ví dụ về các máy chia mẫu được nêu sau
đây:
a) máy chia mẫu có vật cắt loại trượt [cùng
thiết kế như dụng cụ lấy mẫu ban đầu nêu tại Hình 1 a)];
b) máy chia mẫu loại băng tải xẻ rãnh [xem Hình 3 a)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) máy chia mẫu loại quay [xem Hình 3 c)];
e) máy chia mẫu loại bàn xoay [xem Hình 3
d)];
f) máy chia mẫu loại quay có vật cắt [xem
Hình 3 e)];
g) máy chia mẫu loại trượt
[xem Hình 3 f)].
Để tránh độ chệch, máy chia mẫu phải
có bộ khởi động ngẫu
nhiên. Vận hành của vật cắt sẽ khớp với vận hành của bộ cấp liệu thông qua thiết
bị bấm giờ ngẫu nhiên. Dải thời gian vận hành của bộ chọn ngẫu nhiên trên thiết
bị bấm giờ được điều chỉnh bằng với khoảng thời gian chặn đã lập, như vậy xác
suất của nhát chặn đầu tiên sẽ như nhau tại bất kỳ thời điểm nào của khoảng thời
gian đầu. Cần tuân thủ các chú ý thiết kế đặc biệt đối với thiết bị bấm giờ ngẫu nhiên sử
dụng cho việc chia mẫu theo khối lượng không đổi. Do khoảng thời gian chặn có
thể khác nhau đối với từng mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần khi đem chia, dải thời
gian vận hành của bộ chọn ngẫu nhiên trên thiết bị bấm giờ được điều chỉnh bằng
tay hoặc tự động cho từng lần chia mẫu tiếp theo để khớp với khoảng thời gian
đã lập.
Nếu việc lắp đặt không đáp ứng các yêu
cầu nêu trên, thì số lần chặn yêu cầu lớn hơn số lần tối thiểu quy định để giảm
độ chệch.
Khuyến nghị, máy chia được cấp liệu đều
tại từng giai đoạn chia mẫu. Độ mở của vật cắt theo quy định tại 7.5.4, và vận
tốc vật cắt phải không đổi (xem 7.5.3 và 7.5.5).
a) Máy chia mẫu
loại băng tải xẻ rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máy chia mẫu
loại gàu
CHÚ DẪN
1 Băng tải chia rãnh
2 Cửa trượt nghiêng
a Nạp liệu
b Lấy ra
c Mẫu đã chia
Hình 3 - Ví dụ
các dụng cụ chia mẫu cơ giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phễu nạp
2 Cửa trượt
3 Máng rung
4 Hộp di động
5 Bàn xoay
6 Xe (đi kèm)
a Nạp liệu
b Lấy ra
c Mẫu đã chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Phễu nạp
2 Cửa trượt
3 Máng rung
4 Hộp di động
5 Bàn xoay
6 Xe (đi kèm)
a Nạp liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Mẫu đã chia
Hình 3 (kết
thúc)
7.1.4. Máy sấy
Sau khi đã lấy được mẫu xác định độ ẩm,
có thể sử dụng máy sấy làm khô mẫu để phân tích hóa, như vậy việc chuẩn bị mẫu
tiếp theo được thực hiện dễ dàng. Công đoạn sấy được tiến hành tại nhiệt độ bằng
hoặc dưới 105 °C, vì trên nhiệt độ này có thể gây sự thay đổi thành phần hóa của
mẫu. Cần chú ý để
không có thêm các nguồn gây độ chệch, ví dụ thất thoát hạt mịn trong quá trình
sấy.
7.8. Kiểm tra độ chụm và độ
chệch
Khi hệ thống lấy mẫu mới được lắp đặt,
khi các bộ phận cơ bản của việc lắp đặt bị thay đổi, hoặc khi loại quặng mới được lấy mẫu, các phép thử
kiểm tra về độ chụm (ISO 3085) và độ chệch (ISO 3086) sẽ được thực hiện đối với
việc lắp đặt tổng thể, và thực hiện cho từng công đoạn khi có điều kiện. Các
phép kiểm tra bằng mắt thường cũng được tiến hành theo các khoảng thời gian đều
đặn trong thao tác hàng ngày để xác định bất kỳ các điều bất thường về hiệu suất
của thiết bị. Các phép xác định độ chệch được thực hiện khi các phép kiểm tra bằng
mắt thường cho thấy có vấn đề trục trặc hoặc nghi ngờ có sự thay đổi. Thiết bị
lắp đặt phải có khả năng đạt được độ chụm của việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu tốt
hơn độ chụm quy định tại 5.4 và 5.5.
Độ chụm của lắp đặt thiết bị được kiểm
tra bằng cách so sánh với việc lấy mẫu trên “băng tải dừng" theo quy định
tại Điều 9, tốt nhất là sử dụng phép xác định kích thước làm chuẩn cứ.
7.9. Vệ sinh và bảo dưỡng
Hệ thống lấy mẫu phải sẵn sàng để kiểm
tra, làm sạch kỹ, sửa chữa hoặc các phép thử kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Ví dụ về biểu đồ
Sự thay đổi lớn trong hệ thống lắp đặt
cơ giới để lấy và chuẩn bị mẫu sẽ khó mô tả một biểu đồ đã được tiêu chuẩn hóa.
Do vậy chỉ có thể cung cấp các bản hướng dẫn về xây dựng hệ thống lắp đặt cơ giới
mới.
Ví dụ biểu đồ nêu trên Hình 4, minh họa
như sau:
a) lấy mẫu trên cơ sở khối lượng;
b) dụng cụ lấy mẫu ban đầu có vận tốc không đổi;
c) hệ số biến thiên khối lượng của mẫu
đơn lớn hơn 20 %;
d) chia khối lượng không đổi của các mẫu
đơn;
e) chuẩn bị từng mẫu riêng để xác định
kích thước, để cho phép thử nghiệm vật lý, để xác định độ ẩm và mẫu để phân
tích hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ví dụ
biểu đồ lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
8. Lấy mẫu từ các vị
trí tĩnh
8.1. Quy định chung
Để tránh độ chệch, điều quan trọng là
các mẫu đơn được lấy từ lô, sao cho tất cả các phần quặng trong lô đều có cơ hội
như nhau để được lấy làm một phần trong mẫu cuối cùng đem phân tích. Tuy nhiên
việc lấy mẫu từ dòng chuyển động vẫn là phương pháp ưa dùng để lấy được các mẫu
đại diện để xác định các đặc tính chất lượng của lô, vì cơ hội bằng nhau sẵn
sàng cho toàn bộ lô. Việc lấy mẫu tại các vị trí tĩnh thực hiện chỉ khi có thể
lấy được toàn bộ chiều sâu của lô quặng và có thể lấy được các mẫu đơn hoàn chỉnh.
Điều này đôi khi có thể thực hiện được bằng ống xiên hoặc khoan, nếu dùng xẻng
thì không thể thực hiện được, do vậy không được khuyến khích.
8.2. Lấy mẫu từ toa tàu
Cho phép sử dụng ống xiên hoặc khoan để
lấy mẫu ngoài hiện trường từ toa tàu, đối với trường hợp quặng có kích thước
danh nghĩa lớn nhất nhỏ hơn 1 mm, nhưng chỉ tiến hành khi dụng cụ lấy mẫu xuyên
qua toàn bộ chiều sâu đống quặng tại điểm đã chọn để lấy mẫu. Tuy nhiên, quy
trình lấy mẫu từ băng tải trong quá trình vận chuyển quặng tin cậy hơn là lấy từ
toa tàu. Để lấy mẫu quặng thô (vê viên to) từ các toa tàu cho phép sử dụng ống
xiên hoặc khoan.
8.2.1. Dụng cụ lấy mẫu
Dụng cụ lấy mẫu bằng ống xiên (xem
Hình 5) hoặc khoan để rút các mẫu đơn các kích thước trong tối thiểu bằng 30
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Số lượng các mẫu đơn
Số lượng các mẫu đơn ban đầu theo quy
định tại 5.4, số lượng các
mẫu đơn, nw, lấy từ từng toa tàu tạo thành lô được cho theo:
nw ≥ (18)
trong đó
n1 là tổng số lượng các
mẫu đơn ban đầu được lấy theo 5.4;
NT là số toa tàu tạo
thành lô.
Giá trị nw thu được từ công
thức (18) được làm tròn đến số nguyên gần nhất lớn hơn.
8.2.3. Phương pháp lấy mẫu
Các mẫu đơn lấy từ từng toa tàu
được lấy từ các vị trí phân bố đều trên toàn bộ bề mặt quặng trong toa, sử dụng
ống xiên hoặc khoan, như vậy các mẫu đơn sẽ đại diện cho hầu hết khối lượng đồng
nhất của quặng. Điều quan trọng là từng mẫu đơn được lấy từ toàn bộ chiều sâu
quặng trong toa, và toàn bộ chiều dọc cột quặng được lấy ra làm mẫu phải là đại
diện. Nếu các điều kiện này không được đáp ứng thì coi như quy trình lấy mẫu
không phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Lấy mẫu từ
tàu thủy, kho và boongke
Không cho phép lấy mẫu hiện trường từ
tàu thủy, kho và boongke, vì không thể đưa dụng cụ lấy mẫu xuống tận đáy để lấy
ra toàn bộ cột quặng. Như vậy tất cả các phần của lô không có cơ hội như nhau
được lấy mẫu. Mẫu được lấy chỉ
từ đỉnh
hoặc các bên cạnh không được coi là đại diện cho toàn bộ tàu, kho hoặc boongke,
đặc biệt khi quặng gồm từ nhiều nguồn khác nhau, ví dụ các mẫu đơn được lấy từ
kho cao 10 m bằng ống xiên chỉ dài 2 m, thì mẫu lấy được chỉ đại diện cho quặng
đến chiều sâu như vậy, tức là 2 m chiều dày lớp vỏ trên bề mặt của đống quặng
trong kho. Chỉ có quy trình hiệu quả là quy trình nêu tại Điều 7 để lấy mẫu từ băng
tải trong quá trình vận chuyển quặng từ tàu, kho hoặc boongke.
9. Lấy mẫu chuẩn từ
băng tải dừng
Lấy mẫu trên băng tải dừng được chấp nhận là một
phương pháp để lấy được mẫu chuẩn, có thể so sánh các quy trình lấy mẫu khác với
phương pháp này. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý với các mẫu dùng để xác định độ ẩm,
vì có thể độ ẩm bị thất thoát khi mẫu đang được lấy từ băng tải.
Quy trình lấy mẫu từ băng tải dừng như
sau:
a) xác định các thông số theo 4.2 để lấy
mẫu;
b) ngừng băng tải theo khoảng khối lượng
hoặc thời gian xác định theo 6.1.4 hoặc 6.2.4;
c) tại mỗi điểm ngừng, dùng khung lấy mẫu
phù hợp (xem Hình 6), có các kích thước trong tối thiểu bằng ba lần kích thước
danh nghĩa lớn nhất của quặng hoặc bằng 30 mm, lấy giá trị lớn hơn; đặt khung
ngang qua chiều rộng của băng tải tĩnh, sao cho khung tiếp xúc với toàn bộ chiều
rộng của băng tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) có thể có các hạt quặng làm tắc đầu
vào khung lấy mẫu, thì đẩy các hạt ở mép trái khung vào mẫu đơn và đẩy các hạt ở
mép phải khung ra khỏi mẫu đơn;
e) trong thời gian ngắn nhất lấy quặng
trong khung lấy mẫu ra để giảm thiểu sự thất thoát độ ẩm, đảm bảo là tất cả quặng
được thu gom bằng cách quét sạch băng tải và để từng mẫu đơn vào một vật chứa
phù hợp;
f) nếu yêu cầu so sánh từng cặp trên cơ sở
mẫu đơn với mẫu đơn, thì giữ các mẫu đơn riêng rẽ;
g) nếu yêu cầu xác định chất lượng lô, gộp
các mẫu đơn thành các mẫu riêng phần hoặc mẫu chung theo quy định tại 10.2;
h) bảo quản các mẫu đơn, mẫu riêng phần
hoặc mẫu chung trong các vật chứa có ghi nhãn theo quy định tại Điều 11.
Nếu không áp dụng được phương pháp lấy
mẫu trên băng tải dừng thì có thể áp dụng một trong các sơ đồ nêu tại Phụ lục C.
10. Chuẩn bị mẫu
10.1. Nguyên tắc cơ bản
10.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị mẫu được thực hiện theo
cách sao cho không lẫn các tạp chất hoặc các vật lạ vào mẫu và không làm
thay đổi chất lượng mẫu.
Đặc biệt, mẫu xác định độ ẩm được giữ trong vật chứa kín, không hấp thụ để tránh
được bất kỳ các thay đổi về độ ẩm.
Các phép thử kiểm tra độ chụm, độ chệch
được tiến hành đều đặn trong quá trình chuẩn bị mẫu, sao cho bất kỳ các sai lỗi
đáng kể trong quy trình đều bị loại trừ.
Trước giai đoạn mẫu thử, việc chuẩn bị
mẫu được tiến hành trên mỗi mẫu đơn và mỗi mẫu riêng phần tạo thành từ các mẫu đơn,
hoặc trên các chung tạo
thành từ các mẫu riêng phần hoặc từ các mẫu đơn.
Mẫu chung được tạo thành từ tất cả các
mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần, có thể ngay khi mới lấy hoặc sau khi được chuẩn
bị riêng đến giai đoạn chia tương ứng.
Một ví dụ của sơ đồ chuẩn bị mẫu để tạo
thành các mẫu riêng phần từ các mẫu đơn, và mẫu chung từ các mẫu riêng phần được
nêu tại Hình 7.
10.1.2. Sấy mẫu
Khi mẫu rất ướt hoặc dính và không thể
chuẩn bị mẫu được, thì cần sấy mẫu tại nhiệt độ bằng hoặc dưới 105 °C, sao cho
việc chuẩn bị mẫu được dễ dàng. Đối với các mẫu dùng để xác định độ ẩm, xem
10.6.
10.1.3. Đập và nghiền mẫu
Việc đập và nghiền mẫu được tiến hành
bằng thiết bị phù hợp với kích thước và độ cứng của quặng. Làm sạch máy đập và máy
nghiền bằng quặng có cùng nguồn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào phương pháp trộn và các
đặc tính của quặng, việc trộn mẫu có thể làm cho mẫu đồng nhất và như vậy sẽ giảm các
sai lỗi khi chia mẫu. Việc trộn mẫu đặc biệt quan trọng khi các mẫu từ nhiều
nguồn khác nhau được gộp lại. Khi cần có thể thiết kế sơ đồ xử lý mẫu sao cho
việc trộn được giảm thiểu, vì việc trộn có thể gây bất lợi và dẫn đến sự phân
tách tăng lên.
Việc trộn các mẫu xác định độ ẩm có thể
gây thất thoát ẩm và tăng độ
chệch, vì vậy không trộn các mẫu này trước khi chia mẫu.
Ví dụ các phương pháp trộn phù hợp, gồm:
a) các máy trộn cơ giới như máy trộn kiểu
V, và
b) cho mẫu quặng qua máng hoặc tốt nhất
là cho vào máy chia mẫu
loại quay ít nhất ba lần liên tiếp, gom lại các phần sau mỗi lần qua. Sự thất
thoát bụi sẽ được giảm thiểu.
CHÚ THÍCH: Một vài phương pháp trộn bằng
tay, ví dụ tạo thành các đống hình nón, nhiều lần, phương pháp này có thể gây bất
lợi và làm cho sự phân tách tăng lên.
Hình 7 - Ví dụ
sơ đồ chuẩn bị mẫu thể hiện sự tạo thành các mẫu riêng phần từ các mẫu đơn, và
mẫu chung từ các mẫu riêng phần
10.1.5. Chia mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chia mẫu được thực hiện trên mẫu,
nếu cần có thể nghiền đến kích thước phù hợp, để giảm khối lượng mẫu.
Để thu được độ chụm quy định của việc chuẩn
bị mẫu, khi chia mẫu cần chú ý các điều sau:
a) kích thước danh nghĩa lớn nhất của mẫu
đem chia;
b) khối lượng tối thiểu của mẫu sau chia,
khối lượng này được quy định đối với từng đặc tính chất lượng được xác định
(xem 10.1.6).
10.1.5.2. Phương pháp chia
Một hoặc nhiều phương pháp chia mẫu
sau được tiến hành riêng hoặc chung:
a) chia mẫu đơn theo phương pháp cơ giới
(xem 10.3.1);
b) các phương pháp cơ giới khác (ví dụ
máng chia được nạp cơ giới);
c) chia thủ công (xem 10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn bị riêng các mẫu đơn hoặc
các mẫu riêng phần để tạo thành các mẫu riêng phần hoặc mẫu chung, thực hiện
chia các mẫu đơn hoặc các mẫu riêng phần bằng cách chia trên cơ sở khối lượng
không đổi hoặc bằng cách chia tỷ lệ dưới các điều kiện quy định tại 10.2.2 và
10.2.3.
10.1.5.4. Loại dụng cụ chia
Các loại dụng cụ chia cơ giới được chấp
nhận bao gồm dụng cụ cắt máng, băng tải có rãnh, gầu dây chuyền, mẫu xoay, bàn
xoay, dụng cụ dạng máng trượt, trượt và máng chia được nạp cơ giới (xem
10.3.2).
10.1.6. Khối lượng mẫu đã
chia
10.1.6.1. Chia các mẫu để phân
tích hóa và xác định độ ẩm
10.1.6.1.1. Chia mẫu chung
Khi chia một mẫu chung, khối lượng tối
thiểu của mẫu đã chia, ms, tính bằng kilogram, theo công thức (19), dựa
theo công thức khối lượng tối thiểu rút ra theo P Gy[1]:
ms =
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sD độ lệch chuẩn từ việc chia mẫu, tính bằng %
Fe, là thành phần chủ yếu của độ lệch chuẩn từ việc chuẩn bị
mẫu, sP, đối với
giai đoạn chuẩn bị mẫu cụ thể.
Đối với kích thước danh nghĩa lớn nhất,
không chia tiếp mẫu chung theo khối lượng tính theo công thức (19) nếu không đập
mẫu thành các hạt có kích thước hạt nhỏ hơn, tối thiểu tuyệt đối bằng 500 g, để
thỏa mãn các yêu cầu
về chuẩn bị mẫu thử cho các phép phân tích hóa (xem 10.5).
Ví dụ về khối lượng tối thiểu mẫu
chung đã chia theo công thức (19), đối với độ lệch chuẩn khi chia bằng 0,1 % Fe
và 0,05 % Fe, và kích thước danh nghĩa lớn nhất điển hình được nêu tại
Bảng 4. Độ lệch chuẩn của phép chia, sD, áp dụng cho từng giai đoạn chia mẫu, và các
sự thay đổi được bổ sung vào sơ đồ chia mẫu đã chọn.
Bảng 4 - Ví dụ
khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã chia để xác định độ ẩm và/hoặc các phép
phân tích hóa
Kích thước
danh nghĩa lớn nhất, mm
Khối lượng tối thiểu
của mẫu chung đã chia,
kg
sD = 0,1 % Fe
sD = 0,05 % Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
1300
31,5
180
710
22,4
75
300
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
6,3
3,2
13
2,8
0,5
1,7
1,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
0,5
0,5
0,250
0,5
0,5
10.1.6.1.2. Chia các mẫu
đơn riêng lẻ hoặc các mẫu riêng phần
Khi tiến hành chia các mẫu đơn hoặc
các mẫu riêng phần phải đảm bảo rằng khối lượng mẫu chung của lô nhận được bằng
cách gộp các mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần đã chia, không được nhỏ hơn khối lượng
mẫu chung đã chia tối thiểu cho theo công thức (19) và Bảng 4. Độ lệch tiêu chuẩn
của phép chia, sD sẽ áp dụng
cho từng giai đoạn chia mẫu, và các sự thay đổi sẽ được bổ sung vào sơ đồ chia
mẫu đã chọn.
10.1.6.2. Chia các mẫu để xác định
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi loại quặng và cấp hạt theo yêu cầu
kỹ thuật khác so với quy định tại Bảng 5, thì áp dụng Phụ lục D để xác định khối
lượng mẫu tối thiểu.
10.1.6.2.1. Chia mẫu chung
Khi chia mẫu chung, khối lượng mẫu
chung đem chia không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu quy định tại Bảng 5.
Đối với Mẫu để xác định kích thước,
khi chia rất dễ sinh độ chệch, do vậy phải chú ý cẩn thận khi chia
các mẫu này. Khi chia quặng có kích thước hạt nhỏ hơn 200 mm, không chia các mẫu
đơn theo cách thủ công, vì rất dễ sinh ra sự phân tách.
Bảng 5 - Ví dụ
khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã chia để xác định kích thước, sử dụng các
phương pháp chia cơ giới (xem 10.3.2.1)
Loại quặng
sắt
Quặng nhỏ
hơn 200 mm
Quặng nhỏ
hơn 50 mm
Quặng từ 6,3 mm đến
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp liệu vê
viên
Quặng vê viên
Yêu cầu kỹ thuật
điển hình-cấp hạt
Nhỏ hơn 10
mm
Nhỏ hơn 10
mm
Nhỏ hơn 6,3
mm
Lớn hơn 6,3
mm
Lớn hơn 45 mm
Nhỏ hơn 6,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
10
10
30
5
Khối lượng
lô, t
Khối lượng
tối thiểu của mẫu chung đã chia, m3, và độ chụm của chuẩn bị mẫu và phép đo, bPM
Trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
kg
bPM
%
m3
kg
bPM
%
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bPM
%
m3
kg
bPM
%
m3
kg
bPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
kg
bPM
%
270 000
1080
3,0
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,5
8,0
1,5
0,5
1,6
250
0,50
210 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1010
3,1
230
3,1
110
1,6
7,0
1,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
0,51
150 000
210 000
950
3,2
220
3,2
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
1,6
0,5
1,7
240
0,51
100 000
150 000
890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
3,3
110
1,6
7,0
1,6
0,5
1,8
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 000
100 000
840
3,4
190
3,4
95
1,7
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,9
215
0,54
45 000
70 000
790
3,5
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
1,7
6,0
1,7
0,5
1,9
215
0,54
30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
3,6
170
3,6
85
1,8
5,0
1,8
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
0,55
15 000
30 000
670
3,8
150
3,8
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
1,9
0,5
2,1
210
0,55
15 000
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
4,3
60
2,2
4,0
2,2
0,5
2,4
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phần trăm thực tế của cấp hạt cao
hơn nhiều so với các giá trị quy định tại Bảng 5, thì khối lượng tối thiểu, m3,
quy định trong Bảng 5 sẽ phải tính lại, sử dụng công thức dưới đây dựa trên
nguyên
tắc
nhị thức:
m4 = m3
x (20)
trong đó
m4 là khối lượng tối thiểu
đã tính lại của mẫu chung đã chia, tính bằng kg;
m3 là khối lượng tối thiểu của
mẫu chung đã chia quy định tại Bảng 5, tính bằng kg;
P là phần trăm cấp hạt thực tế,
cao hơn nhiều so với giá trị quy định tại Bảng 5;
P0 là phần trăm cấp hạt
quy định tại Bảng 5.
Sử dụng giá trị lớn hơn của m3
và m4.
Ví dụ, đối với lô 40 000 tấn quặng có
kích thước hạt nhỏ hơn 200 mm, nếu có khoảng 50 % phần trăm cấp hạt
nhỏ hơn 10 mm, thì khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã chia sẻ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.6.2.2. Chia mẫu đơn hoặc mẫu
riêng phần
Khi tiến hành chia các mẫu đơn hoặc
các mẫu riêng phần phải đảm bảo rằng khối lượng mẫu chung của lô nhận được bằng
cách gộp các mẫu đơn hoặc mẫu riêng phần đã chia, không được nhỏ hơn khối lượng
quy định tại Bảng 5. Nếu phần trăm cấp hạt khác so với quy định tại Bảng 5, thì
khối lượng tối thiểu quy định tại Bảng 5 sẽ được thay đổi theo công thức (20).
10.1.6.3. Chia các mẫu sử dụng
cho thử nghiệm vật lý
Khối lượng tối thiểu của các mẫu để thử
nghiệm vật lý được xác định theo các yêu cầu của phép thử và các
tính chất luyện kim và vật lý yêu cầu phải xác định. Nói chung, ngoài các mẫu sử
dụng cho phép thử khối lượng riêng, các mẫu để xác định tính chất vật lý sẽ có
khối lượng ít nhất là 500 kg. Khi tiến hành phép thử khối lượng riêng theo
phương pháp 1 của ISO 3852:2007, thì mẫu để thử nghiệm vật lý sẽ khoảng ít nhất
là 1 200 kg.
Khi xác định các tính chất luyện kim
và vật lý của lô theo các tiêu chuẩn hiện hành, độ chụm của việc chuẩn bị
mẫu và phép đo,
bPM, sẽ đạt bằng
các giá trị quy định tại Bảng 6.
10.1.7. Sử dụng mẫu riêng và sử
dụng mẫu nhiều lần
Mẫu được lấy từ lô và phù hợp các yêu
cầu riêng đối với phép xác định một số các đặc tính chất lượng có thể phải sử dụng
riêng hoặc sử dụng nhiều lần để có được các mẫu thử dùng cho các phép phân tích
hóa, xác định độ ẩm, xác định kích thước và thử nghiệm vật lý (xem chi tiết nêu
trên Hình 2).
10.2. Phương pháp tạo mẫu
riêng phần và mẫu chung
10.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Phương pháp tạo mẫu
trên cơ sở khối lượng
10.2.2.1. Tạo mẫu riêng phần hoặc
mẫu chung từ các mẫu đơn
Khi hệ số biến thiên của khối lượng mẫu
đơn nhỏ hơn 20 %, các mẫu đơn này như đã lấy hoặc sau khi được chuẩn bị riêng
theo cách chia theo khối lượng không đổi hoặc theo tỷ lệ đến giai đoạn phù hợp,
có thể gộp lại thành mẫu riêng phần hoặc mẫu chung.
Tuy nhiên, khi hệ số biến thiên của khối
lượng mẫu đơn bằng hoặc lớn hơn 20 %, các mẫu đơn này như đã lấy không được gộp
lại thành mẫu riêng phần hoặc mẫu chung. Các mẫu đơn riêng lẻ đầu tiên được
chia theo cách chia theo khối lượng không đổi tại giai đoạn đang thực hành.
Các mẫu đơn đã được chuẩn bị sau đó có
thể gộp lại thành mẫu riêng phần hoặc mẫu chung tại giai đoạn phù hợp. Cách
khác là có thể chuẩn bị từng mẫu đơn trước giai đoạn mẫu thử và các mẫu này dùng
để xác định chất lượng.
10.2.2.2. Tạo mẫu chung từ các
mẫu riêng phần
Có thể gộp các mẫu riêng phần được tạo
thành theo 10.2.2.1 thành mẫu chung.
Thực hiện phép chia trên từng mẫu
riêng phần để tạo thành mẫu chung như sau:
a) Nếu các mẫu riêng phần gồm số lượng
các mẫu đơn bằng nhau, thì sử dụng cách chia theo khối lượng không đổi hoặc
theo tỷ lệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Phương pháp tạo mẫu trên cơ sở
thời gian
10.2.3.1. Tạo mẫu riêng phần hoặc
mẫu chung từ các mẫu đơn
Có thể gộp các mẫu đơn đã lấy thành
các mẫu riêng phần hoặc mẫu chung, không quan tâm đến sự thay đổi về khối lượng
của các mẫu đơn. Khi thực hiện phân chia trên từng mẫu đơn và các mẫu đơn đã
chia được gộp lại để tạo thành các mẫu riêng phần hoặc mẫu chung, sử dụng phương
pháp chia tỷ lệ.
10.2.3.2. Tạo mẫu chung từ các
mẫu riêng phần
Các mẫu riêng phần được tạo thành theo
10.2.3.1 có thể gộp lại thành mẫu chung, không quan tâm đến sự thay đổi khối lượng
của các mẫu riêng phần.
Tuy nhiên, khi thực hiện phép chia
trên từng mẫu riêng phần và các mẫu riêng phần đã chia được gộp lại để tạo
thành mẫu chung, thì sử dụng phương pháp chia tỷ lệ.
10.2.4. Quy trình đặc biệt đối
với phép xác định độ ẩm
Đối với các lô lớn, nên chia các lô
thành nhiều phần như quy định tại Bảng 7, và chuẩn bị mẫu riêng cho từng phần để
xác định độ ẩm. Điều này đảm bảo từng mẫu xác định ẩm được tạo thành trong thời
gian ngắn, như vậy giảm thiểu sự bay hơi từ mẫu. Điều này cũng sẽ giảm thiểu độ
chệch và làm cho độ chụm tổng thể tốt hơn (bao gồm cả việc lấy mẫu, chuẩn bị mẫu
và xác định độ ẩm).
Khi mất thời gian nhiều để chất hàng
hoặc dỡ hàng của một lô, thì lô này phải chia thành các phần theo các khoảng thời
gian đến 8 h. Mẫu riêng phần để xác định độ ẩm được tạo thành cho từng phần và
thực hiện phép xác định độ ẩm. Việc chia thành các phần tùy thuộc vào điều
kiện thời tiết, ví dụ mưa to hoặc nhiệt độ cao, và các điều kiện khác hoặc tình
huống khi chất hàng hoặc dỡ hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Độ
chụm của chuẩn bị mẫu và của phép đo đối với các phép thử vật lý
Loại phép
thử
Tiêu chuẩn
Độ chụm, bPM
Quặng vê
viên
Thiêu kết
Quặng viên
Các chỉ số hỗn loạn
và mài mòn
AI - Chỉ số mài mòn (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
3271
0,4
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
Khối lượng riêng -
Phương pháp 1
rap - (kg/m3)
ISO
3852
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Khả năng hoàn
nguyên theo tỷ lệ của chỉ số hoàn nguyên
Rt - Mức độ khử
ISO
4695
0,05
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
Các chỉ số phân hủy-hoàn
nguyên tại nhiệt độ thấp bằng phương pháp tĩnh -
Phần 1: Phân hủy bằng CO,
CO2 và H2
RDI-1 - 3,15 (%)
ISO
4696-1
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Các chỉ số phân hủy-hoàn
nguyên tại nhiệt độ thấp bằng phương pháp tĩnh - Phần 2: Phân hủy bằng CO
RDI-2-2,8 (%)
ISO
4696-2
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Quặng sắt dạng vê
viên dùng làm nguyên liệu cho lò cao - Chỉ số phồng
rộp tự do
VFS (%)
ISO
4698
3,0
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Quặng sắt dạng vê
viên dùng cho lò cao và nguyên liệu hoàn nguyên trực tiếp - Cường độ nghiền
CS (daN/viên)
ISO
4700
27,0
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Khả năng hoàn
nguyên theo cấp độ cuối của chỉ số hoàn nguyên
Rf - Cấp độ cuối hoàn
nguyên (%)
ISO
7215
3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Sự hoàn nguyên khi
chịu tải
Dp 80 (kPa)
ISO
7992
6,0
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
Chỉ số rang nổ
DI-6,3 Chỉ số (%)
ISO
8371
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Quặng sắt dạng vê
viên làm nguyên liệu hoàn nguyên trực tiếp - Chỉ số tập trung
Cl - Chỉ số tập trung (%)
ISO
11256
3,0
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Quặng sắt dạng vê
viên làm nguyên liệu hoàn nguyên trực tiếp - Chỉ số phân hủy tại nhiệt độ thấp
và mức độ kim loại
hóa
RDIDR - Chỉ số phân
hủy (%)
M - Mức độ kim loại hóa (%)
ISO
11257
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
3,0
2,5
Quặng sắt dạng vê
viên làm nguyên liệu hoàn nguyên trực tiếp - Chỉ số về khả năng hoàn nguyên,
cấp độ hoàn nguyên cuối cùng và mức độ kim loại hóa
R90 - Cấp độ hoàn
nguyên cuối cùng (%)
ISO
11258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
NA
4,0
Chỉ số phân hủy ở
nhiệt độ thấp bằng phương pháp động học
LTD+6,3 (%)
LTD-0,5 (%)
ISO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
1,0
NA
NA
3,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Số
lượng tối thiểu các phần trên lô để xác định độ ẩm
Khối lượng lô,
t
Số phần tối thiểu trên
một lô
Số lượng các phần mẫu
thử
trên
một mẫu riêng phần
Số lượng
các
phép
thử
Trên
Đến và bằng
270 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15
70 000
270 000
10
1
10
30 000
70 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
15 000
30 000
4
2
8
15 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
Các mẫu riêng phần hoặc mẫu chung để
xác định độ ẩm được tạo thành theo quy trình quy định tại 10.2.2 hoặc 10.2.3.
10.3. Phương pháp chia mẫu
cơ giới
10.3.1. Chia mẫu đơn theo
phương pháp cơ giới
10.3.1.1. Quy định chung
Các mẫu dùng cho các phép phân tích
hóa, xác định độ ẩm, xác định kích thước và các phép thử vật lý có thể được
chia theo cách chia cơ giới các mẫu đơn, sử dụng dụng cụ chia loại cắt với các
điều kiện sau:
10.3.1.2. Khối lượng mẫu đơn
(đã cắt)
Khối lượng từng mẫu đã cắt phải đồng đều.
Để đạt được điều này dòng mẫu đem chia phải đều, độ mở và tốc độ vật cắt phải
không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mở khi cắt phải ít nhất bằng ba lần
kích thước danh nghĩa lớn nhất của mẫu đem chia hoặc bằng 10 mm, lấy kích thước
nào lớn hơn.
10.3.1.3. Số lượng các mẫu đơn
(đã cắt)
Số lần cắt, ni, để chia các mẫu
đơn, các mẫu riêng phần và các mẫu chung được xác định thực tế theo mức biến
thiên của chất lượng, sWi, của dòng quặng
đem chia và độ chụm yêu cầu của việc lấy mẫu, bSi, đối với
giai đoạn lấy mẫu cụ thể, i, sử dụng công thức sau:
ni = (21)
Tuy nhiên, nếu không có sẵn các thông
tin về mức biến thiên về chất lượng cho giai đoạn lấy mẫu cụ thể, thì số lần cắt
có thể dùng như một điểm khởi đầu:
a) chia một mẫu chung
- tối thiểu bằng 20;
b) chia các mẫu riêng phần riêng rẽ
- khi chia theo khối lượng không đổi, tối thiểu
bằng 10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chia mẫu đơn riêng rẽ
- khi chia theo khối lượng không đổi, tối thiểu
bằng bốn;
- khi chia theo tỷ lệ, tối thiểu bằng năm đối với khối
lượng trung bình của mẫu đơn.
10.3.1.4. Khoảng giữa các lần cắt
Khi áp dụng cách chia theo khối lượng
không đổi, khoảng giữa các lần cắt sẽ thay đổi theo khối lượng của mẫu đem
chia.
Khi áp dụng cách chia theo tỷ lệ, khoảng
cách giữa các lần chia sẻ không đổi, không quan tâm đến sự thay đổi của khối lượng
các mẫu đem chia.
10.3.1.5. Tránh độ chệch
Để tránh độ chệch, lần cắt đầu tiên
cho từng mẫu đem chia được thực hiện tại vị trí ngẫu nhiên trong khoảng thời
gian đầu tiên.
10.3.1.6. Khối lượng mẫu đã
chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Các phương pháp chia
cơ giới khác
10.3.2.1. Quy định chung
Các mẫu dùng cho các phép phân tích
hóa, xác định độ ẩm, xác định kích thước và thử nghiệm vật lý có thể được chia bằng
cách sử dụng các dụng cụ chia cơ giới khác với các dụng cụ loại cắt (xem
10.1.5.4), tùy theo các quy trình dưới đây và các giới hạn khi chia.
10.3.2.2. Khối tượng mẫu đã
chia
Khối lượng tối thiểu của mẫu đã chia
phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại 10.1.6.
10.4. Phương pháp chia thủ
công
10.4.1. Quy định chung
Chỉ áp dụng phương pháp chia thủ công các mẫu
dùng cho các phép phân tích hóa, xác định độ ẩm, xác định kích thước và thử
nghiệm vật lý đối với các loại quặng có kích thước danh nghĩa lớn nhất nhỏ
hơn 40 mm.
10.4.2. Chia mẫu đơn thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng có kích thước danh nghĩa lớn
nhất không lớn hơn 40 mm sử dụng phương pháp chia mẫu đơn thủ công. Có thể tiến
hành bằng cách dùng xẻng xúc mẫu đơn có kiểu dáng và kích thước như Hình 8 và Bảng
8. Xẻng có đáy phẳng
và không được cong. Không áp dụng phương pháp chia mẫu đơn thủ công đối với mẫu
cố định, quặng có cỡ hạt lớn và quặng dạng vê viên. Có thể dễ dàng sử dụng
phương pháp này, khi quặng vê viên được nghiền đến cỡ hạt đủ nhỏ
10.4.2.2. Khối lượng mẫu đơn
Khối lượng từng mẫu đơn lấy theo quy định
tại Bảng 8.
10.4.2.3. Số lượng các mẫu đơn
Số lượng các mẫu đơn đối với cách chia
mẫu đơn thủ công được quy định tại Bảng 9.
10.4.2.4. Khối lượng mẫu đã chia
khối lượng tối thiểu của mẫu đã chia
phải phù hợp các yêu cầu nêu tại 10.1.6.
Hình 8 - Ví dụ
xẻng xúc mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
danh nghĩa lớn nhất, mm
Độ dày dải
mẫu, mm
Số xẻng
Kích thước xẻng
lấy mẫu đơn, mm
Khối lượng
mẫu đơn, kg
Trên
Đến
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
31,5
40
80
40D
220
180
220
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
31,5
65
31,5D
180
120
180
150
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
50
22,4D
120
100
120
100
3,6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10D
75
40
75
60
0,5
2,8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3D
50
30
50
40
0,16
1
2,8
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
25
40
30
0,10
0,5
1
10
1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
20
0,03
0,1
0,5
8
0,5D
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
12
0,006
0
0,1
5
0,1D
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,0015
Bảng 9 - Số
lượng các mẫu đơn để chia mẫu đơn theo phương pháp thủ công
Mẫu
Số lượng
các mẫu đơn để chia thủ công
Mẫu chung
20
Mẫu riêng phần
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
10.4.2.5. Quy trình
Thực hiện chia mẫu đơn theo phương
pháp thủ công như sau:
a) dải mẫu sẽ chia lên mặt phẳng và nhẵn
(không hút ẩm) thành hình chữ nhật với độ đày mẫu đồng đều như quy định tại Bảng
8;
b) đánh dấu các ô trên mẫu đã dải, chia
thành số phần tương ứng với số lượng tối thiểu các mẫu đơn như quy định tại Bảng
8;
c) chọn xẻng tương ứng như nêu tại Bảng
8, theo kích thước danh nghĩa lớn nhất của quặng đem chia, lấy một mẫu đơn có
khối lượng xấp xỉ bằng nhau từ mỗi phần của các ô (vị trí được chọn ngẫu nhiên
trong mỗi phần);
d) cắm tấm dẹt theo chiều thẳng đứng vào
lớp mẫu đã dải cho đến khi tiếp xúc với bề mặt trộn. Sau đó đẩy xẻng xuống
đáy lớp mẫu, và lấy mẫu đơn bằng cách di chuyển xẻng ngang cho đến khi phần cuối
của miệng xẻng tiếp xúc với tấm dẹt, đảm bảo là tất cả các hạt quặng được lấy lấy
từ lớp trên của bề mặt trộn;
e) nâng xẻng và tấm dẹt lên cùng nhau để đảm
bảo mẫu không rơi từ xẻng ra, như vậy sẽ giảm thiểu độ chệch.
Khi khối lượng của mẫu đã chia hơi nhỏ
hơn so với yêu cầu cho việc thử nghiệm tiếp theo, thì sẽ phải tăng khối lượng của
mẫu đơn và/hoặc tăng số lượng các mẫu đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.1. Quy định chung
Cách chia thủ công bằng máng có thể áp
dụng đối với quặng có kích thước danh nghĩa lớn nhất không lớn hơn 40 mm. Thực
hiện cách này theo quy trình nêu dưới đây. Các máng chia là loại dụng cụ chia
thủ công phù hợp nhất đối với quặng vê viên và định cỡ.
10.4.3.2. Chọn máng chia
Máng chia phù hợp được quy định tại Bảng
10, chọn máng phù hợp với kích thước danh nghĩa lớn nhất của quặng. Tham khảo
chi tiết về kích thước và thiết kế nêu tại Phụ lục E.
10.4.3.3. Khối lượng mẫu đã chia
Khối lượng tối thiểu của mẫu đã chia
phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại 10.1.8.
Hình 9 mô phỏng cách chia mẫu chung
theo phương pháp thủ công chia mẫu đơn.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Ví dụ
cách chia thủ công mẫu đơn từ một
mẫu chung (20 phần)
Bảng 10 -
Kích thước danh nghĩa lớn nhất của mẫu và kích thước máng chia
Kích thước
danh nghĩa lớn nhất, mm
Số máng
chia
Độ mở của
máng, mm
Trên
Đến và bằng
31,5
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 ± 1
22,4
31,5
60
60 ± 1
16,0
22,4
50
50 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
30
30 ± 1
5,0
10,0
20
20 ± 1
2,80
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ± 0,5
2,80
6
6 ± 0,5
10.4.3.4. Quy trình
Sau khi trộn, đặt mẫu đem chia vào vật
chứa và chia thành hai phần bằng cách lắc nhẹ vật chứa cho mẫu rơi đều
vào giữa máng (theo chiều vuông góc với máng). Lấy ngẫu nhiên một trong hai phần
mẫu đã chia để tránh gây độ chệch.
Cẩn thận không để sót quặng trong khe
máng.
CHÚ THÍCH: Phương pháp chia bằng máng
không phù hợp cho việc chia các mẫu xác định độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1. Khối lượng và kích thước
hạt
Hình 10 nêu ví dụ sơ đồ chuẩn bị mẫu
phù hợp để chuẩn bị các mẫu thử cho các phép phân tích hóa. Kích thước hạt của
mẫu thử đối với các phép phân tích hóa nhỏ hơn 100 mm hoặc nhỏ hơn 160 mm. phương pháp ưa
dùng để chuẩn bị mẫu thử cho các phép phân tích hóa của tối thiểu 50 g và kích
thước hạt nhỏ hơn 100 mm
từ mẫu chung đã chia của kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm. Tuy nhiên, nếu
dùng dụng cụ nghiền mẫu tương ứng thì mẫu thử cho phép phân tích hóa của kích
thước hạt nhỏ hơn 100 mm
hoặc nhỏ hơn 160 mm có thể được
chuẩn bị trực tiếp từ mẫu thô hơn kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm, miễn là các khối
lượng mẫu phù hợp Bảng 4.
Tuy nhiên, đối với loại quặng có chứa
hơn 2,5 % nước liên kết và/hoặc các hợp chất có thể oxy hóa, khi nghiền quá sẽ ảnh
hưởng đến kết quả, mẫu thử cho các phép phân tích hóa sẽ có kích thước hạt nhỏ
hơn 160 mm và khối lượng
bằng 100 g.
Thực hiện việc chuẩn bị mẫu thử cho
các phép phân tích hóa theo một trong ba cách nêu tại Hình 11.
Trong quá trình chuẩn bị quặng, nếu quặng
này có chứa lượng nước liên kết đáng kể và/hoặc các hợp chất có thể oxy hóa,
thì cần tuân thủ các chú ý đặc biệt để đảm bảo quá trình nghiền không gây nhiệt
quá mức có thể gây sự thay đổi lớn về thành phần hóa học của quặng. Các chú ý đặc
biệt là:
a) giảm thời gian nghiền bằng cách nạp quặng
ít hơn;
b) sử dụng máy nghiền loại đơn chạy thẳng;
c) nghiền trong thời gian tối thiểu để
thu được kích thước danh nghĩa lớn nhất yêu cầu.
Có thể nghiền bằng chày mã não và cối
giã hoặc các kỹ thuật thủ công khác để đạt được mục đích phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị mẫu cho các phép phân tích hóa, độ ẩm, kích thước và các mẫu
thử nghiệm lý khi các mẫu phân tích kích thước được dùng tiếp cho thử nghiệm lý
Hình 11 - Sơ đồ
chuẩn bị mẫu cho các phép phân tích hóa
10.5.2. Chuẩn bị mẫu đến kích
thước hạt nhỏ
hơn
250
mm
Nếu mỗi mẫu đơn, mẫu riêng phần hoặc mẫu
chung được nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm, thì cần đập lại,
nghiền và chia theo 10.3 hoặc 10.4. Khi tiến hành chia trên các mẫu đơn riêng lẻ
hoặc các mẫu riêng phần trước khi tạo thành mẫu chung, mẫu chung nhận được tại
giai đoạn chia cụ thể bằng cách gộp các lượng tỷ lệ với khối lượng của mẫu đơn
riêng lẻ hoặc mẫu riêng phần. Sau khi sấy nếu cần, thì nghiền mẫu có kích thước
hạt nhỏ hơn 250 mm đến kích thước
hạt nhỏ hơn 160 mm hoặc nhỏ hơn
100 mm.
Khối lượng mẫu có kích thước hạt nhỏ
hơn 250 mm phải đủ để
chuẩn bị số lượng mẫu yêu cầu.
10.5.3. Giai đoạn cuối cùng chuẩn bị mẫu
10.5.3.1. Trường hợp 1
Nếu mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm được chuẩn bị, thì cần
nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 100 mm. Chuẩn bị tổ mẫu gồm ít nhất bốn mẫu, mỗi mẫu có khối lượng
ít nhất bằng 50 g, và chuẩn bị từ mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 100 mm bằng phương
pháp chia phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm được chuẩn bị,
thì cần nghiền đến
kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm. Chuẩn bị tổ
mẫu gồm ít nhất bốn mẫu, mỗi mẫu có khối lượng ít nhất bằng 100 g, và chuẩn bị
từ mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm
bằng phương pháp chia phù hợp. Mẫu thử cho các phép phân tích hóa
được gửi đến phòng thử
nghiệm sẽ được nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 100 mm.
10.5.3.3. Trường hợp 3
Nếu mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm được chuẩn
bị, thì cần nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm. Chuẩn bị tổ mẫu gồm
ít nhất bốn mẫu, mỗi mẫu có khối lượng ít nhất bằng 100 g, và chuẩn bị từ mẫu
có kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm bằng
phương pháp chia phù hợp. Mẫu thử cho các phép phân tích hóa được gửi đến phòng thử
nghiệm không cần nghiền đến bất cứ kích thước hạt nào.
10.5.4. Nghiền mẫu đến kích
thước hạt nhỏ
hơn
100 mm hoặc
nhỏ hơn 160 mm
10.5.4.1. Quy định chung
Khi mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm được
nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm, sử dụng quy trình
nêu dưới đây:
10.5.4.2. Loại máy nghiền
Có thể sử dụng một số loại máy nghiền
để nghiền mẫu
dùng cho các phép phân tích hóa từ kích thước hạt nhỏ hơn 250 mm đến
kích thước hạt nhỏ hơn 160 mm hoặc
nhỏ hơn 100 mm, ví dụ như
máy nghiền đỉnh, nghiền cối, nghiền đập hoặc nghiền rung.
10.5.4.3. Chọn vật liệu chế tạo
máy nghiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị, thực hiện thí nghiệm
theo ISO 3086 để kiểm tra xem độ chệch có sinh ra trong thành phần hóa trong
quá trình nghiền không.
10.5.4.4. Nghiền khô
Toàn bộ mẫu có kích thước hạt nhỏ hơn
250 mm sử dụng
cho các phép phân tích hóa được nghiền một lần đến kích thước hạt nhỏ hơn 100 mm hoặc
nhỏ hơn 160 mm, sử dụng máy
nghiền phù hợp. Khi không nghiền được một lần thì có thể chia mẫu thành nhiều
phần và được nghiền riêng. Sau khi tất cả các phần đã chia được nghiền đến kích
thước hạt nhỏ hơn 100 mm hoặc nhỏ
hơn 160 mm, trộn kỹ bằng
dụng cụ phù hợp. Các mẫu để nghiền mịn hơn thì không cần sàng thành các phần trên
cỡ và dưới cỡ, ví dụ các phần trên và dưới 100 mm, thì chỉ cần nghiền
phần trên sàng thôi.
Không dùng loại nghiền đập đối với
quặng có chứa các vật liệu có tính nghiền rất khác so với vật liệu sắt hợp
thành, ví dụ như các hạt thạch anh và các mảnh đá phiến sét, vì chúng cần
nghiền tuyển.
10.5.4.5. Nghiền ướt
Khi nghiền mịn, mẫu dùng cho các phép
phân tích hóa bị dính trong
máy nghiền rung và khi thời gian nghiền ngắn hơn để tránh sự oxy hóa mẫu, thì
cho phép áp dụng phương pháp nghiền ướt trong máy nghiền có sử dụng n-hexan.
10.5.5. Chuyển mẫu cho các
phép phân tích hóa
Chuẩn bị tổ mẫu gồm không ít hơn bốn mẫu
cho các phép phân tích hóa theo 10.5.3. Mẫu chuyển đi được đặt trong các vật chứa phù hợp,
đậy kín và ghi nhãn rõ theo quy định của Điều 11.
Một mẫu cấp cho bên bán, một mẫu cho
bên mua, một mẫu cho trọng tài, và nếu có yêu cầu thì một mẫu để lưu. Mẫu lưu
được bảo quản ít nhất 6
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lấy mẫu trên cơ sở khối lượng, mẫu
để xác định độ ẩm có thể lấy từ từng mẫu đơn, từng mẫu riêng phần hoặc mẫu
chung. Nếu khó thực hiện việc đập và chia mẫu do mẫu bị dính hoặc ướt quá thì
làm khô trước theo cách phù hợp với TCVN 1666 (ISO 3087). Khi lấy mẫu trên cơ sở
thời gian, mẫu được lấy từ từng mẫu riêng phần hoặc mẫu chung để đảm bảo nhận
được khối lượng quy định. Ví dụ một sơ đồ chuẩn bị mẫu xác định độ ẩm được thể
hiện tại Hình 10.
Mẫu dùng để xác định độ ẩm được bảo quản
trong vật chứa kín khí, không hấp thụ để tránh sự thay đổi về độ ẩm trước khi
xác định độ ẩm theo TCVN 1666 (ISO 3087).
Nếu cần, mẫu có thể được đập đến kích
thước nhỏ hơn 31,5 mm hoặc nhỏ hơn 22,4 mm, như quy định tại TCVN 1666 (ISO
3087). Nếu khó thực hiện việc đập và chia mẫu do mẫu bị dính hoặc ướt quá thì
làm khô trước theo cách phù hợp với TCVN 1666 (ISO 3087).
Giai đoạn chia đầu tiên của việc chia
mẫu được tiến hành theo quy định tại 10.3 hoặc 10.4. Sau đó lấy tối thiểu 10 kg
đối với kích thước hạt bằng nhỏ hơn 31,5 mm, 5 kg đối với loại nhỏ hơn 22,4 mm
hoặc 1 kg đối với loại nhỏ hơn 10 mm, sử dụng một trong các phương pháp chia
quy định tại 10.1.5.2. Sau đó theo quy định của TCVN 1666 (ISO 3087), khối lượng
tối thiểu của mẫu đã chia cho trong Bảng 4 và tính theo công thức (19).
Việc chuẩn bị mẫu để xác định độ ẩm được
thực hiện cẩn thận, nhưng cần nhanh để tránh sự bay hơi độ ẩm. Phần mẫu còn lại
có thể chuẩn bị cho các phép phân tích hóa.
CHÚ THÍCH: Thay cho việc phải chuẩn bị
mẫu thử tối thiểu 10 kg đối với kích thước hạt nhỏ hơn 31,5 mm, hai phần tối
thiểu 5 kg, thì có thể lấy chia mỗi mẫu 10 kg thành hai phần.
Khuyến nghị nên kiểm tra độ chệch của mẫu
thử nhỏ hơn 10 mm so với mẫu thử nhỏ hơn 22,4 mm hoặc nhỏ hơn
31,5 mm.
Khuyến nghị nên chuẩn bị mẫu thử xác định
độ ẩm bằng cách chia mẫu đơn theo phương pháp thủ công như quy định tại 10.4.2
để giảm thiểu sự bay hơi độ ẩm. Để thực hiện, có thể sử dụng số xẻng nhỏ hơn một
hoặc hai cấp theo quy định tại Bảng 8 đối với quặng có kích thước danh nghĩa lớn
nhất bằng 31,5 mm, 22,4 mm, 10 mm hoặc nhỏ hơn. Tuy nhiên, các mẫu nhận được
theo cách này không được dùng để chuẩn bị cho các phép phân tích hóa.
Xác định ngay khối lượng mẫu thử. Khi
không thể thực hiện ngay việc này, thì phải bao gói mẫu chặt, kín trong vật chứa
chống ẩm và bảo quản
trong môi trường có nhiệt độ và độ ẩm không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các phần mẫu thử để xác định
độ ẩm theo quy định tại Bảng 11.
Bảng 11 -
Kích thước danh nghĩa lớn nhất của mẫu và kích thước máng chia
Chuẩn bị mẫu
thử
Số lượng mẫu
riêng phần trên lô
Số lượng phần
mẫu đem thử
Từ mẫu chung
-
4
Từ mẫu riêng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3 đến 7
Tối thiểu 2
> 8
Tối thiểu 1
Từ mẫu đơn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Chuẩn bị mẫu thử để xác
định kích thước
Lấy từng mẫu đơn, mẫu riêng phần hoặc
mẫu chung để xác định kích thước, hoặc mẫu đã chia nhận được theo cách chia mẫu
để xác định kích thước, nhưng không qua đập, sử dụng các mẫu này để xác định
kích thước theo phương pháp quy định tại
ISO 4701.
10.8. Chuẩn bị mẫu thử cho
thử nghiệm vật lý
10.8.1. Chọn quy trình chuẩn
bị mẫu
Khi lựa chọn quy trình chuẩn bị mẫu
cho thử nghiệm vật lý cần chú ý các yêu cầu về mẫu và dụng cụ chuẩn bị mẫu. Các
sàng thử nghiệm phải có lỗ vuông và phù hợp các yêu cầu quy định tại (ISO
3310-1) và (ISO 3310-2). Ví dụ về các sơ đồ phù hợp cho việc lấy mẫu cho phép
thử nghiệm vật lý, bao gồm cả sử dụng mẫu chia và sử dụng nhiều lần được thể hiện
tại 10.8.1.1 và 10.8.1.2.
10.8.1.1. Sử dụng mẫu tách
Tách từng mẫu riêng phần thành bốn phần,
lấy một phần cho phép thử nghiệm lý và ba phần còn lại dùng để xác định thành
phần hóa, độ ẩm và cấp hạt [xem Hình 12 a)].
10.8.1.2. Phối hợp sử dụng mẫu
tách và sử
dụng
mẫu nhiều lần
Tách mẫu riêng phần thành hai phần, sử
dụng một phần để phân tích
kích thước và thử nghiệm lý tiếp theo, phần kia dùng để chuẩn bị mẫu xác định độ
ẩm và các phép phân tích hóa [xem Hình 12 b)]. Nếu phân
tích kích thước yêu cầu sấy trước khi sang, thì mẫu không được dùng cho thử
nghiệm rang nổ, trong đó có sàng và sấy. Mẫu để xác định ẩm có thể dùng tiếp
cho thử nghiệm lý, trừ các phép thử rang nổ [xem Hình 12 c)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.2.1. Quy định chung
Mẫu dùng cho thử nghiệm lý được chia
theo quy định tại 10.3 hoặc 10.4 để chuẩn bị các mẫu cho phép xác định các tính
chất vật lý, không kể đến các nguyên tắc về khối lượng tối thiểu quy định tại
10.1.6. Tuy nhiên, cho dù áp dụng phương chia nào cũng phải chứng minh rằng nhận
được độ chụm nêu tại Bảng 6, sử dụng các quy trình nêu tại ISO 3085.
Mẫu dùng cho thử nghiệm lý được chia
thành hai phần: một phần để chuẩn bị các mẫu thử cho phép xác định các tính chất
vật lý quy định (Mẫu A), và phần kia bảo quản làm mẫu lưu [xem Hình 13 a)].
Khi thực hiện phép xác định khối lượng
riêng, mẫu cho thử nghiệm lý (khoảng 1200 kg) được chia thành hai phần: một phần
để chuẩn bị mẫu thử xác định khối lượng riêng (khoảng 600 kg) và phần kia được
chia tiếp thành hai phần, tức là một để chuẩn bị mẫu thử lý khác với xác định
khối lượng riêng (khoảng 300 kg. Mẫu A) và phần kia bảo quản làm mẫu lưu [xem Hình
13 b)].
Mẫu A được chia thành hai phần: mẫu A1
dùng để thử nghiệm hao hụt và mẫu A2 dùng cho các phép thử lý khác [xem Hình 13
b)].
10.8.2.2. Mẫu dùng cho phép thử
hao hụt
Các mẫu thử dùng cho phép thử hao hụt
quy định tại ISO 3271 đối với quặng vê viên, thiêu kết, quặng viên theo quy định
tại 10.8.2.2.1 và 10.8.2.2.2.
a) Sử dụng
tách mẫu riêng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng nhiều
lần một phần của mẫu riêng phần (đối với phân bố cỡ hạt và thử nghiệm lý) và sử
dụng tách phần còn lại của mẫu riêng phần (đối với xác định độ ẩm và phân tích
hóa)
c) Chuẩn bị hai
mẫu cho thử nghiệm lý
Hình 12 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị mẫu cho thử nghiệm lý
a) Ví dụ chuẩn bị
các mẫu thử để xác định các
tính chất lý
b) Ví dụ chuẩn
bị các mẫu thử để xác định các tính chất lý bao gồm cả khối lượng riêng
Hình 13 - Ví dụ
các sơ đồ chuẩn bị mẫu thử để
xác định các tính chất lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 - Ví dụ các sơ
đồ chuẩn bị các mẫu thử của quặng vê viên, thiêu kết và quặng viên để xác định
hao hụt
10.8.2.2.1. Quặng viên
Sấy mẫu A1 tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C
đến khối lượng không đổi sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng. Sử dụng sàng 40 mm
và sàng 6,3 mm để sàng. Bỏ các phần lớn hơn 40 mm và nhỏ hơn 6,3 mm. Chia phần
từ 6,3 mm đến 40 mm để lấy được ít nhất 60 kg dùng cho phép thử hao hụt [xem Hình 14 a)].
10.8.2.2.2. Thiêu kết và quặng
viên
Sấy mẫu A1 tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến
khối lượng không đổi sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng. Sử dụng sàng 40 mm và
sàng 10 mm để sàng. Bỏ các phần lớn hơn 40 mm và nhỏ hơn 10 mm. Chia phần
từ 10 mm đến 40 mm để lấy được ít nhất 60 kg dùng cho phép thử hao hụt [xem
Hình 14 b)].
10.8.2.3. Mẫu thử dùng cho phép
xác định khối lượng riêng
Khi phép thử khối lượng riêng yêu cầu
sử dụng phương pháp 1 (cuvet nhỏ), thì chia mẫu dùng cho thử nghiệm lý (khoảng
1200 kg) thành hai phần, lấy một mẫu bằng ít nhất 600 kg [xem Hình 13 b)].
10.8.2.4. Mẫu thử dùng cho các
phép thử lý không phải phép thử rang nổ và khối lượng riêng
Dải kích thước và khối lượng xấp xỉ của
mẫu thử đối với mỗi loại phép thử và loại quặng sắt được yêu cầu theo các tiêu chuẩn
tương ứng được nêu chi tiết tại Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia mẫu A2, và đặt một phần để dự trữ.
Sấy mẫu khác tại
nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi. Sử dụng sàng 16 mm, 12.5 mm và
sàng 10 mm để sàng. Bỏ các phần lớn hơn 16 mm và nhỏ hơn 10 mm.
CHÚ THÍCH: Sàng 16 mm chỉ cần thiết
khi thực hiện phép thử phân hủy tại nhiệt độ thấp bằng phương pháp động học
(LTD) có sử dụng phần nhỏ hơn 16 mm và lớn hơn 12,5 mm.
Trộn phần nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm và lớn
hơn 12,5 mm và chia để lấy các mẫu yêu cầu cho các phép thử lý. Sử dụng phần nhỏ
hơn hoặc bằng 16 mm lớn hơn 12,5 mm để lấy được mẫu thử LTD, hoặc lấy phần nhỏ hơn
hoặc bằng 16 mm lớn hơn 12,5 mm khác nếu có yêu cầu (xem Hình 15).
Các yêu cầu cho từng phép thử được nêu
tại Bảng 12.
10.8.2.4.2. Các viên quặng hoàn
nguyên trực tiếp
Chia mẫu A2, và lấy một phần để dự trữ.
Sấy mẫu khác tại
nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi, sử dụng sàng 16 mm, 12,5 mm và
sàng 10 mm để sàng. Bỏ các phần lớn
hơn 16 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 10 mm (xem Hình 16).
Trộn và chia các phần nhỏ hơn hoặc bằng
16 mm và lớn hơn 12,5 mm và nhỏ hơn hoặc bằng 12,5 mm lớn hơn 10 mm
riêng. Các mẫu dùng cho các phép thử xác định chỉ số tập trung, Chỉ số phân hủy
và mức độ kim loại hóa, Khả năng hoàn nguyên và mức độ kim loại hóa được tạo
thành từ hai phần bằng cách trộn chúng theo tỷ lệ 1:1 trên cơ sở khối lượng. Mẫu
thử xác định cường độ đập chỉ được tạo thành từ phần nhỏ hơn hoặc bằng 12,5 mm
lớn hơn 10 mm
Các yêu cầu cho từng phép thử được nêu
tại Bảng 12.
Bảng 12 - Dải
kích thước và khối lượng của các mẫu thử cho các phép thử lý không phải phép thử rang
nổ và khối
lượng
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Áp dụng BF/DR
Loại quặng
sắt
Dải kích thước
mẫu thử và phần mẫu
thử
Khối lượng tối
thiểu của mẫu thử
Số các phần
mẫu thử
Khối lượng xấp
xỉ của phần mẫu thử
Khả năng hoàn nguyên
ISO 4695
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng vê
viên /thiêu kết / viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
2,5 kg
4 thử
1 PT hóa
0,5 kg
Phương pháp tĩnh LTRD RDI-1
ISO 4696-1
BF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 10 mm đến
12,5 mm
2,0 kg
4 thử
0,5 kg
Phương pháp tĩnh LTRD RDI-2
ISO 4696-2
BF
Quặng vê
viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 thử
0,5 kg
Thiêu kết/
quặng viên
Từ 16 mm đến
20 mm
Phồng rộp tự do
ISO 4698
BF
Quặng vê viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 thử
18 viên
Cường độ đập
ISO 4700
BF/DR
Quặng vê viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
1,0 kg
1 thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng hoàn nguyên tương đối
ISO 7215
BF
Quặng vê viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
2,5 kg
4 thử
1 PT hóa
0,5 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 18 mm đến
20 mm
Phép thử RUL
ISO 7992
BF
Quặng vê viên /viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
6,0 kg
4 thử
1 PT hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số rang nổ
ISO 8371
BF/DR
Quặng viên
Từ 20 mm đến
25 mm
5,0 kg
10 thử
0,5 kg
Chỉ số tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DR
Quặng vê viên
50% từ 12,5 mm đến 16 mm
50% từ 10 mm đến 12,5
mm
10,0 kg
4 thử
1 PT hóa
2,0 kg
Chỉ số phân hủy và mức độ kim loại
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DR
Quặng vê
viên
50% từ 12,5 mm đến 16 mm
50% từ 10 mm đến
12,5 mm
2,0 kg
4 thử
0,5 kg
Quặng viên
50% từ 16 mm đến 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng hoàn nguyên và mức
độ kim loại hóa
ISO 11258
DR
Quặng vê
viên
50% từ 12,5
mm đến 16 mm
50% từ 10 mm đến 12,5 mm
2,5 kg
4 thử
1 PT hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng viên
50% từ 16 mm đến 20 mm
50% từ 10 mm đến 16 mm
Phép thử động học LTD
ISO 13930
DR
Quặng vê
viên
Từ 12,5 mm
đến 16 mm hoặc từ 10 mm đến 12,5 mm
2,0 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 kg
Quặng viên
Từ 10 mm đến
12,5 mm
LTRD = phân hủy-hoàn
nguyên tại nhiệt độ thấp (low-temperature reduction-disintergration).
RUL = sự hoàn
nguyên khi chịu tải
(reduction under load).
LTD = phân hủy tại
nhiệt độ thấp (low-temperature
reduction-disintergration).
BF = lò cao
(blast furnace).
DR = hoàn
nguyên trực tiếp (direct-reduction).
Chem.= phép phân tích hóa - PT hóa
(chemical analysis).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
LTD phân hủy tại nhiệt độ thấp
(low-temperature reduction-disintergration)
LTRD phân hủy tại nhiệt độ thấp
(low-temperature reduction-disintergration).
Hình 15 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị các mẫu thử để xác định các tính chất vật lý đối với quặng
viên dùng cho lò cao
Hình 16 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị các mẫu thử để xác định các tính chất vật lý đối với quặng
viên hoàn nguyên trực tiếp
10.8.2.4.3. Thiêu kết và quặng
viên dùng cho lò cao
Chia mẫu A2 thành ba phần và chuẩn bị
ba phần như sau:
Phần 1: Bảo quản làm mẫu lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhỏ 1: Phần này dùng cho
các phép thử tĩnh LTRD RDI-1, phép thử động học LTD, khả năng hoàn
nguyên và Phép thử RUL. Sàng bằng sàng 12,5 mm. Đập phần lớn hơn 12,5 mm cẩn thận và sàng
bằng sàng 16 mm. Đập phần lớn hơn 16 mm xuống nhỏ hơn 16 mm. Trộn các phần nhỏ
hơn 12,5 mm và nhỏ hơn 16 mm và sử dụng sàng 16 mm, 12,5 mm và sàng 10 mm để
sàng. Bỏ các phần lớn hơn 12,5 mm và nhỏ hơn 10 mm. Chia các phần nhỏ hơn 12,5
mm và lớn hơn 10 mm để lấy các mẫu thử yêu cầu. Phép thử động học LTD và Phép
thử RUL chỉ áp dụng đối với quặng vê viên.
Phần nhỏ 2: Phần này dùng cho
phép thử tĩnh LTRD RDI-1. Sàng bằng sàng 20 mm. Đập phần lớn hơn 20 mm cẩn thận và
sàng bằng sàng 22,4 mm. Đập phần lớn hơn 22,4 mm xuống nhỏ hơn 22,4 mm. Trộn các
phần nhỏ hơn 20 mm và nhỏ hơn 22,4 mm và sử dụng sàng 20 mm và sàng 16 mm để sang
hỗn hợp. Bỏ các phần lớn hơn 20 mm và nhỏ hơn 10 mm. Nếu cần, chia các phần nhỏ
hơn 20 mm và lớn hơn 16 mm để lấy các mẫu thử yêu cầu.
Phần nhỏ 3: Phần này dùng cho
phép thử xác định khả năng hoàn
nguyên tương đối. Sàng bằng sàng 20 mm và 18 mm. Bỏ các phần lớn hơn 20 mm và nhỏ
hơn 18 mm. Nếu cần, chia phần nhỏ hơn 20 và lớn hơn 18 mm để lấy mẫu thử.
Phần 3: Sử dụng phần này để
lấy mẫu thử dùng cho phép thử Chỉ số rang nổ. Sàng bằng sàng 25 mm và 20 mm. Bỏ các phần lớn
hơn 25 mm và nhỏ hơn 20 mm. Sấy phần lớn hơn
25 mm và nhỏ hơn 20 mm tại nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi.
Sàng tiếp mẫu trên sàng 20 mm để loại tất cả các hạt mịn bám dính và chia để lấy
mẫu thử cuối cùng cho phép thử. Giữ mẫu trong bình hút ẩm cho đến khi thực hiện
phép thử (xem Hình 17).
Các yêu cầu cho từng phép thử được nêu
tại Bảng 12.
10.8.2.4.4. Quặng vê viên hoàn
nguyên trực tiếp
Chia mẫu A2 thành ba phần và chuẩn bị
ba phần như sau:
Phần 1: Bảo quản làm mẫu lưu
Phần 2: Sấy phần này tại
nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến khối lượng không đổi. Sử dụng sàng 20 mm, 16 mm, và sàng
10 mm để sàng. Bỏ các phần lớn hơn 20 mm và nhỏ hơn 10 mm. Trộn và chia riêng
các phần nhỏ hơn 20 mm lớn hơn 16 mm và nhỏ hơn 16 mm lớn hơn 10 mm. Các mẫu thử
dùng cho
các
phép thử xác định chỉ số phân hủy và mức độ kim loại hóa và các phép thử xác định
khả năng hoàn nguyên và mức
độ kim loại hóa được tạo thành từ hai phần này bằng cách trộn chúng với tỷ lệ
1:1 trên cơ
sở
khối lượng (xem Hình 18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu cho từng phép thử được nêu
tại Bảng 12.
Hình 17 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị các mẫu thử để xác định các tính chất vật lý của
thiêu kết và quặng viên dùng cho lò cao
Hình 18 - Ví
dụ sơ đồ chuẩn bị
các mẫu thử để xác định các tính chất vật lý của quặng viên hoàn nguyên trực tiếp
10.8.3. Lưu mẫu
Các mẫu lưu được bảo quản trong các vật
chứa kín và giữ trong thời gian ít nhất là đến khi báo cáo thử nghiệm được bên
bán và bên mua hàng chấp nhận.
11. Bao gói và ghi
nhãn mẫu
Mẫu phải để chuyển đi được
chứa trong thùng chứa kín khí và được làm kín hoàn toàn. Các thông tin sau phải được
ghi trên nhãn và trên thẻ gắn trên thùng chứa mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khối lượng lô;
c) Số lượng mẫu;
d) Vị trí, ngày và phương pháp lấy mẫu;
e) Độ ẩm của lô;
f) Vị trí và ngày chuẩn bị mẫu;
g) Kích thước cỡ hạt của mẫu;
h) Mục đích lấy mẫu, ví dụ thử độ chệch,
mẫu vận chuyển bằng tàu thủy;
i) Các thông tin liên quan khác nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Kiểm tra hệ thống lấy mẫu cơ giới
A.1 Mục đích kiểm tra
Để đảm bảo sự hoạt động tin cậy của hệ
thống lấy mẫu cơ giới và phù hợp với tiêu chuẩn này, khuyến nghị lập danh mục lấy mẫu
cho từng hệ thống lấy mẫu được lắp đặt với đầu vào từ các yêu cầu sau đây:
a) các nguyên tắc thiết kế quy định tại
Điều 7;
b) các sổ tay bảo dưỡng và vận hành thiết
bị lấy mẫu;
c) chịu trách nhiệm quản lý đối với hệ thống;
d) người vận hành hoặc bảo dưỡng hệ thống;
e) các nhà thiết kế hoặc người ủy quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Kiểm tra cơ giới và
vận hành
Khuyến nghị là các cuộc
kiểm tra cơ giới và vận hành bắt đầu tại vật cắt đầu tiên và theo suốt hệ thống
đến điểm thu gom mẫu trực tuyến cuối cùng, và thực hiện các cuộc kiểm tra này dưới
cả hai hình thức có quặng
và không có quặng chạy trên hệ thống lấy mẫu. Cuộc kiểm tra bao gồm các công việc
sau để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này:
a) các yêu cầu cài đặt để vận hành là
đúng, trong đó có chú ý cỡ lô, số lượng các mẫu đơn ban đầu, và khoảng lấy mẫu;
b) độ mở của vật cắt đang trong điều kiện
tốt và phù hợp với 7.5 và 7.6;
c) tốc độ về cả hai hướng của tất cả các
vật cắt phù hợp với 7.5.5, tốc độ vật cắt có thể xác định bằng cách
chia khoảng cách vận chặn chạy trên dòng quặng cho thời gian cần chạy khoảng
cách đó. Đối với phương pháp lấy mẫu trên cơ sở thời gian, kiểm tra rằng tốc độ
là không đổi, với phương pháp lấy mẫu trên cơ sở khối
lượng, kiểm tra tại một vài lưu lượng để đảm bảo rằng tốc độ là tỷ lệ với lưu lượng (vật
cắt có tốc độ thay đổi), hoặc không đổi (vật cắt có tốc độ cố định);
d) tốc độ của tất cả các vật cắt là như
nhau đối với một dòng quặng;
e) tất cả các vật cắt lấy được đúng số lượng các
mẫu đơn. Đồng thời kiểm tra khoảng thời gian hoặc khối lượng giữa các lần cắt
ban đầu là đúng để đảm bảo rằng số lượng tối thiểu các mẫu đơn được lấy cho một
lô được dựa trên tốc độ nạp quặng tối đa;
f) tất cả các vật cắt dừng lại
trên dòng quặng tại đúng vị trí dừng và không có quặng vào được vật cắt tại vị
trí này. Tức là không được có lỗ mở trên các vách ngăn của vật chắn,
trên các cửa hoặc các tấm chắn bụi, nơi mà quặng có thể vào máng hoặc phễu mẫu
ban đầu;
g) khối lượng các mẫu đơn phù hợp với
5.1.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các băng tải nạp quặng (băng tải mẫu) và
bộ nạp liệu rung đang ở trạng thái
hoạt động tốt. Đường ray và các điều kiện hoạt động cho băng tải được đặt đúng,
các tay gạt mép và băng tải là đặc biệt quan trọng để đảm bảo tính nguyên vẹn của
mẫu, do vậy cần kiểm tra các việc cài đặt các bộ nạp liệu rung cho băng tải và
các tay gạt băng tải và mép cần được điều chỉnh để tránh tràn mẫu;
j) các máy đang ở trạng thái hoạt động tốt,
và đảm bảo cỡ hạt và khối lượng vật liệu đập phù hợp với thiết kế. Các sự thay
đổi về cỡ vật liệu cho
thấy cần thiết phải bảo dưỡng và phải
đảm bảo là không có vật liệu bị tràn khỏi thân máy đập cũng như các phễu;
k) đảm bảo hệ thống thu gom mẫu hoạt động
tốt. Cần tiến hành
kiểm tra để đảm bảo là tính nguyên vẹn của mẫu không bị ảnh hưởng đến sự nhiễm bẩn, thất thoát
mẫu hoặc thất thoát độ ẩm;
I) khối lượng cuối cùng của mẫu phù hợp
với Điều 10.
Ví dụ về danh mục kiểm tra hệ thống lấy
mẫu cơ giới được nêu tại Bảng A.1.
A.3 Lưu đồ kiểm soát
Lưu đồ kiểm soát rất hữu ích đối với việc
theo dõi hoạt động của các hệ thống lấy mẫu trên nguyên tắc liên tục, đặc biệt
về tỷ lệ lấy mẫu và tỷ lệ lấy ra như đã nêu tại A.3.1 và A.3.2.
A.3.1 Tỷ lệ lấy mẫu
Tỷ lệ lấy mẫu (R1) là khối lượng
thực tế của mẫu tính bằng kilogram (mA) chia cho khối lượng vật liệu tính theo tấn
(mSL), biểu thị theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu đồ kiểm soát tỷ lệ lấy mẫu là đồ
thị của tỷ lệ lấy mẫu như một hàm số của các mẫu đơn đã lấy.
Chỉ tiến hành các so sánh về tỷ lệ lấy mẫu khi
cài đặt hệ thống tương tự (cùng lỗ mở của vật cắt, thời gian, cỡ lô nhỏ và tỷ lệ
khối lượng dòng qua hệ thống),
vì vậy cần tách
riêng lưu đồ kiểm soát cho từng bộ hệ thống được sử dụng, các mẫu có tỷ lệ lấy
mẫu không kiểm soát cần được xem xét và kiểm tra tính hợp lệ. khi có sự thay đổi
đáng kể về tỷ lệ lấy mẫu, phải
tiến hành điều tra nghiên cứu các nguyên nhân. Ví dụ về lưu đồ kiểm soát tỷ lệ
lấy mẫu được thể hiện trên Hình A.1.
A.3.2 Tỷ lệ lấy ra
Tỷ lệ lấy ra (R2) là khối lượng
thực tế của mẫu tính bằng kilogam (mA) chia cho khối lượng của mẫu
tính bằng kilogam (mc) tính được từ tốc độ dòng vật liệu, tần suất cắt,
lỗ mở vật cắt và tốc độ của vật cắt, biểu thị theo công thức sau:
R2 =
Các kết quả được biểu thị bằng đồ thị
cho nhiều lô, như vậy có thể theo dõi quá trình của hệ thống (xem Hình A.1).
Khi hệ thống lấy mẫu hoạt động tốt, tỷ lệ lấy ra phải đồng nhất (1,0). Tuy
nhiên, khi tỷ lệ lấy ra chênh lệch đáng kể so với 1,0, thì phải tiến hành điều
tra nghiên cứu hệ thống lấy mẫu này.
Tỷ lệ lấy ra rất có ích để xác định
xem hệ thống lấy mẫu có gặp các vấn đề trục trặc mang tính lâu dài không. Ví dụ,
nếu tốc độ vật cắt giảm trong vài tuần do lỗi của bộ truyền động, khối lượng mẫu
qua hệ thống lấy mẫu sẽ tăng lên và các số liệu dài hạn về tỷ lệ lấy ra sẽ cho
thấy là hệ thống có trục trặc. Khi thay đổi các thông số cài đặt, thì tỷ lệ lấy
ra sẽ không thay đổi nhiều so với tỷ lệ lấy mẫu, vì vậy, sẽ hữu ích hơn khi so
sánh công suất của các hệ thống lấy mẫu khác nhau. Ví dụ về lưu đồ kiểm soát tỷ
lệ lấy ra được thể hiện trên
Hình A.1.
Bảng A.1 - Ví
dụ danh mục kiểm tra các hệ thống lấy mẫu cơ giới
Công ty: ……………………………………………… Ngày: ………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thông tin chung
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu có)
a) Điều kiện thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại quặng
c) Kích thước danh nghĩa lớn nhất
d) Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Cỡ lô
f) Tốc độ dòng (lớn nhất và trung
bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Mục đích lấy mẫu
h) Nguồn gốc quặng
i) Số các điểm chuyển giữa điểm lấy
mẫu và điểm chất/dỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối thiểu
j) Tổng chiều cao rơi giữa điểm lấy
mẫu và điểm chất/dỡ
tối thiểu
2 Loại hệ thống lấy mẫu
Một giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba giai đoạn
3 Vật cắt ban đầu
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Loại vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ truyền động vật cắt
c) Kích thước danh nghĩa lớn nhất của
quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giảm tối
thiểu
e) Chu kỳ trong dòng quặng
giảm tối
thiểu
f) Lỗ mở của vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng miệng vật cắt
thẳng và
mòn ít
h) Góc giữa miệng vật cắt và dòng
vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không đáng
kể
j) Dòng chảy không bị thu lại khi
qua lỗ mở
không bị kẹt
hoặc ngược
k) Cắt toàn bộ dòng và các tay cạo băng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Tốc độ cắt (xem 7.5.5)
max 0,6 m/s
5 %
m) Tốc độ cắt không đổi (xem 7.6)
tốc độ
không đổi
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV ≤ 20 %
o) Nhiễm bẩn hoặc thất thoát mẫu,
bao gồm phần bám tại máng và gầu của vật cắt
không đáng
kể
p) Thất thoát độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Vật cắt dừng lại bên ngoài dòng
quặng
bên ngoài
dòng
r) Lấy mẫu trên cơ sở thời gian hoặc
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Số lần cắt trên lô
u) Tỷ lệ lấy ra (tỷ lệ
khối lượng thực tế so với khối lượng mẫu đơn tính được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Máng và bộ nạp mẫu ban đầu
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Loại bộ nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ nạp
c) Đặt đường ray của băng tải nạp
d) Các máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
các lỗ hổng
e) Nhiễm bẩn hoặc thất thoát mẫu
không đáng
kể
f) Thất thoát độ ẩm
không đáng
kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng tắc nghẽn
không đáng
kể
h) Máy đập
I) Cỡ hạt sản phẩm của máy đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Vật cắt thứ cấp
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Loại vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ truyền động vật cắt
c) Kích thước danh nghĩa lớn nhất của
quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giảm tối
thiểu
e) Chu kỳ trong dòng quặng
giảm tối thiểu
f) Lỗ mở của vật cắt (xem
7.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng miệng vật cắt
thẳng và
mòn ít
h) Góc giữa miệng vật cắt và dòng
vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không đáng
kể
j) Dòng chảy không bị thu lại khi
qua lỗ mở
không bị kẹt
hoặc ngược
k) Cắt toàn bộ dòng và các tay cạo băng
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Tốc độ vật cắt (xem 7.6)
max 0,6 m/s
5 %
m) Tốc độ cắt không đổi
tốc độ
không đổi
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Khối lượng mẫu đơn
p) Nhiễm bẩn hoặc thất thoát mẫu,
bao gồm phần bám tại máng và gầu của vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Thất thoát độ ẩm
không đáng
kể
r) Vật cắt dừng lại bên ngoài dòng
quặng
bên ngoài
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Số lần cắt trên mẫu đơn ban đầu
u) Tốc độ lần cắt thứ cấp không đều
trên toàn bộ mẫu
đơn ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Máng và bộ nạp mẫu thứ cấp
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Loại bộ nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ nạp
c) Đặt đường ray của băng tải nạp
d) Các máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
các lỗ hổng
e) Nhiễm bẩn hoặc thất thoát mẫu
không đáng
kể
f) Thất thoát độ ẩm
không đáng
kể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng tắc nghẽn
không đáng
kể
h) Máy đập
I) Cỡ hạt sản phẩm của máy đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Vật cắt thứ ba
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Loại vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ truyền động vật cắt
c) Kích thước danh nghĩa lớn nhất của
quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giảm tối
thiểu
e) Chu kỳ trong dòng quặng
giảm tối
thiểu
f) Lỗ mở của vật cắt (xem 7.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tình trạng miệng vật cắt
thẳng và
mòn ít
h) Góc giữa miệng vật cắt và dòng
vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không đáng
kể
j) Dòng chảy không bị thu lại khi
qua lỗ mở
không bị kẹt
hoặc ngược
k) Cắt toàn bộ dòng và các tay cạo
băng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Tốc độ vật cắt (xem 7.6)
max 0,6 m/s
5 %
m) Tốc độ cắt không đổi
tốc độ
không đổi
5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Khối lượng mẫu đơn
p) Nhiễm bẩn hoặc thất thoát mẫu,
bao gồm phần bám tại máng và gầu của vật cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Thất thoát độ ẩm
không đáng
kể
r) Vật cắt dừng lại bên ngoài dòng quặng
bên ngoài
dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) Số lần cắt trên mẫu đơn thứ cấp
u) Tốc độ lần cắt thứ ba
không đều trên toàn bộ mẫu đơn thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Mẫu phòng thí nghiệm
Quan sát
Yêu cầu kỹ
thuật
(nếu
có)
Dung sai (nếu
có)
a) Chiều cao rơi vào vật
chứa
giảm tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các máng
không có
các lỗ hổng
c) Tình trạng tắc nghẽn
không đáng
kể
d) Vật chứa kèm theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
e) Kích thước danh nghĩa lớn nhất
f) Khối lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thất thoát độ ẩm
không đáng
kể
9 Các khuyến nghị chung
a) Lưu đồ kiểm
soát tỷ lệ lấy mẫu
b) Lưu đồ kiểm
soát tỷ lệ lấy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 Tỷ lệ lấy mẫu
R2 Tỷ lệ lấy ra
n1 Số mẫu riêng phần
UCL: Các điểm phía trên đường UCL thể
hiện vấn đề nghiêm trọng
rõ và cần kiểm tra ngay nơi lấy
mẫu (AM + 3s)
UWL: Đường của các điểm trên đường nét
đứt thể hiện vấn đề có thể xảy ra và cần kiểm tra nơi lấy mẫu (AM + 2s)
AIM: Khi nơi lấy mẫu đang được kiểm
soát, các điểm được phân bố đều quanh điểm xác định
LWL: Đường của các điểm dưới đường nét
đứt thể hiện vấn đề có thể xảy ra và cần kiểm tra nơi lấy mẫu (AM - 2s)
LCL: Các điểm phía dưới đường LCL thể
hiện vấn đề nghiêm trọng rõ và cần kiểm tra ngay nơi lấy mẫu (AM - 3s)
Hình A.1 - Ví
dụ về các lưu đồ kiểm soát tỷ lệ lấy mẫu và tỷ lệ lấy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Công thức tính số lượng các mẫu đơn
B.1 Ký hiệu
n1 là số lượng tối thiểu
các mẫu đơn ban đầu được lấy từ một lô để có được độ chụm lấy mẫu mong muốn.
b
là độ chụm tại
xác suất 95 % (hoặc xác suất hai-sigma) và bằng hai lần độ lệch tiêu chuẩn.
bp là độ chụm tại xác suất 95 % của
phương pháp chuẩn bị mẫu.
bM là độ chụm tại xác suất 95 % của phép đo.
bs là độ chụm tại xác suất
95 % của phương pháp lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s là độ chụm theo độ lệch tiêu chuẩn.
sp là độ chụm của việc chuẩn bị mẫu theo
độ lệch tiêu chuẩn.
sM là độ chụm của phép đo theo độ
lệch tiêu chuẩn.
sS là độ chụm của lấy mẫu theo độ
lệch tiêu chuẩn.
sW là độ lệch tiêu chuẩn của các đặc
tính chất lượng của tầng quặng (hoặc các phần).
B.2 Nguồn gốc
Số lượng các mẫu đơn ban đầu, n1, được lấy từ
một lô đơn lẻ quy định tại Bảng 3, rút ra từ công thức (B.7), cơ sở về
mặt lý thuyết của phương pháp lấy mẫu phân tầng.
Từ việc xác định độ chụm tổng tại xác
suất 95 %, có thể biểu thị mối tương quan về mặt toán học như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do khối lượng của mẫu đơn quá nhỏ so với
tầng đó, hệ số hữu hạn trong công thức lý thuyết sẽ gần bằng một và độ chệch
tiêu chuẩn lấy mẫu đối với phương pháp lấy mẫu phân tầng dựa trên một mẫu của
các mẫu đơn n, như sau:
Từ công thức (B.2), (B.4) và (B.6), mối
tương quan giữa bSPM và bs như sau:
Nếu không xác định được sp tách riêng từ
sM thì bs được biểu thị
như sau:
CHÚ THÍCH: các giá trị của sw trong Bảng
B.1 đã sử dụng để tính n1 trong Bảng 3.
Bảng B.1 -
Các giá trị của sw (phần trăm tuyệt đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại mức
biến thiên về chất lượng (sw)
Lớn
Trung bình
Nhỏ
Hàm lượng sắt
2,50
1,75
1,25
Hàm lượng silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,25
Hàm lượng nhôm
0,70
0,50
0,35
Hàm lượng photpho
0,018
0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
2,50
1,75
1,25
Kích thước quặng nhỏ hơn 200
mm
cấp hạt nhỏ hơn 10 mm trung bình 20 %
12,50
8,75
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước quặng từ 31,5 mm đến 6,3
mm
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 10 %
6,250
4,375
3,125
Kích thước nguyên liệu thiêu kết
cấp hạt lớn hơn 6,3 mm trung
bình 10
%
Kích thước nguyên liệu dạng vê viên
cấp hạt nhỏ hơn 45 mm trung bình 70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,625
1,875
Kích thước vê viên
cấp hạt nhỏ hơn 6,3 mm trung bình 5 %
Phụ
lục C
(tham khảo)
Các phương pháp khác để lấy mẫu so sánh
C.1 Các nguyên tắc của phương
pháp thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này dựa trên các nguyên tắc
sau:
a) có thể là làm đầy boongke đủ dung tích
hoặc dùng băng tải thứ cấp có bộ chia;
b) thiết bị lấy mẫu ban đầu và dụng cụ lấy
mẫu trên băng tải dừng được định vị càng sát nhau càng tốt và các thao tác tiếp
theo
xen
kẽ lẫn nhau;
c) thiết bị lấy mẫu từ băng tải dừng được
lắp thêm các tấm bên cạnh,
khoảng cách giữa các tấm phải điều chỉnh được, phù hợp cỡ hạt vật liệu;
d) bất kỳ thiết bị nào được lắp để loại bỏ quặng từ tiết
diện của băng tải đều phải có khả năng quét sạch, như vậy băng tải giữa các tấm cạnh
được giữ sạch sẽ;
Điều này có nghĩa là:
1) băng tải được đỡ phía dưới để đảm bảo
các mép viền tiết diện của băng tải thẳng gang với bán kính tay quét;
2) chiều rộng tay quét có thể điều chỉnh
được, và
3) tay quét là loại quét được nhiều lần để
đảm bảo quét được toàn bộ mẫu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng bốn sơ đồ mô tả từ Hình C.1 đến
Hình C.4 để lấy mẫu so sánh theo phương pháp lấy mẫu trên băng tải dừng mà
không bị gián đoạn quá trình tiếp theo của hệ thống chính xử lý quặng. Mục đích
của các sơ đồ này là chỉ ra các phương pháp cơ bản chia dòng quặng chính, để có
lớp nền của vật liệu trên băng tải, cũng tương tự như vậy trên băng tải chính,
nơi đặt dụng cụ lấy mẫu ban đầu, cũng có thể sử dụng trên băng tải dừng.
C.3 Các sơ đồ chia quặng
C.3.1 Sơ đồ 1
Xem Hình C.1.
Sơ đồ này được áp dụng để chia dòng quặng
chính sang băng truyền có đủ chiều dài để tạo lớp nền của vật liệu, lớp này
không chịu ảnh hưởng sự phân tách theo chiều dọc mà có thể sinh ra do tác động của
tấm chia. Sau đó có thể lấy mẫu so sánh từ lớp nền này, tránh được điểm cuối tiết
diện. Dòng quặng chính thông thường là dòng từ đống vật liệu chưa dỡ trên tàu
qua bộ nạp liệu và máng đến băng tải chính.
Ban đầu, bộ chia hướng dòng quặng đến băng
truyền trong thời gian ngắn đủ để tạo lớp nền trong vùng đặt dụng cụ lấy mẫu
trên băng tải dừng. Tại giai đoạn này quặng không được thải ra. Ngay lập tức lớp
nền được tạo thành trên băng truyền, bộ chia sẻ chuyển sang dòng quặng chính, băng
truyền sẽ dừng lại, và lúc đó lấy mẫu so sánh.
Bộ chia được trang bị cơ cấu dừng thủ
công để dùng trong trường hợp thiết bị này được vận hành bằng điện, hệ thống
truyền băng tải dừng cũng được vận hành bằng điện xen kẽ với hệ thống chính để
khởi động các thao tác yêu cầu, nhưng cũng có thể độc lập với quá trình khởi động và dừng
của hệ thống chính.
C.3.2 Sơ đồ 2
Xem Hình C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giai đoạn 1: băng tải con thoi không
chạm vào dòng quặng chính - chuyển trực tiếp vào băng tải chính;
b) Giai đoạn 2: băng tải con thoi tại vị
trí như thể hiện trên sơ đồ - chuyển vào băng tải con thoi để có được lớp nền vật
liệu.
c) Giai đoạn 3: băng tải con thoi không
chạm vào dòng quặng chính - dòng quặng chính chuyển trực tiếp vào hệ thống
chính và băng tải con thoi dừng lại để thực hiện thao tác lấy mẫu trên băng tải
dừng.
d) Giai đoạn 4: băng tải con thoi tại vị
trí như thể hiện trên sơ đồ - có phễu đệm để băng tải chính làm sạc khoảng
không gian để hứng vật liệu thải ra từ băng truyền.
e) Giai đoạn 5: nạp vào hệ thống chính để tiếp tục
xử lý quặng bình thường.
C.3.3 Sơ đồ 3
Xem Hình C.3.
Sơ đồ 3 tương tự như sơ đồ 1 nhưng có
thiết bị được lắp tại dụng cụ lấy mẫu ban đầu.
C.3.4 Sơ đồ 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ 4 tương tự như sơ đồ 2 nhưng có
thiết bị được lắp tại dụng cụ lấy mẫu ban đầu.
CHÚ DẪN
1 gàu xúc
2 đống vật liệu
chưa dỡ trên tàu
3 bộ nạp (tấm
hoặc rung)
4 bộ chia dòng
5 băng truyền
có phễu đệm
6 dụng cụ lấy mẫu
trên băng tải dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 dòng quặng chính
9 dòng quặng đã
chia tách
10 mẫu đơn
a Đến dụng cụ
lấy mẫu ban đầu
CHÚ THÍCH: Cần đặc biệt
chú ý khi sử dụng các bộ chia
Hình C.1 - Sơ đồ 1
CHÚ DẪN
1 gàu xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 bộ nạp (tấm hoặc
rung)
4 băng tải con
thoi có phễu đệm
5 dụng cụ lấy mẫu
trên băng tải dừng
6 băng tải chính
7 dòng quặng chính
8 dòng quặng đã
chia tách
9 đường di chuyển
10 mẫu đơn
a Đến dụng cụ lấy
mẫu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 băng tải
chính
2 dụng cụ lấy mẫu
ban đầu
3 bộ chia dòng
4 băng tải con
thoi có phễu đệm
5 dụng cụ lấy mẫu
trên băng tải dừng
6 băng tải chính
7 dòng quặng
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 đường di chuyển
10 mẫu đơn
Hình C.3 - Sơ
đồ 3
CHÚ DẪN
1 băng tải chính
2 dụng cụ lấy mẫu ban đầu
3 băng tải con thoi có phễu đệm
4 dụng cụ lấy mẫu trên băng tải dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 dòng quặng chính
7 dòng quặng đã chia tách
8 đường di chuyển
9 mẫu đơn
Hình C.4 - Sơ
đồ 4
Phụ lục D
(quy định)
Quy trình xác định khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã
chia để xác định kích thước, sử dụng các phương pháp chia cơ giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định quy trình xác định
khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã chia để xác định kích thước, sử dụng các
phương pháp chia cơ giới khác, ví dụ bằng dụng cụ chia kiểu máng, khi có các
thay đổi so với Bảng 5 về loại quặng sắt và quy định kỹ thuật về cấp hạt.
D.2 Quy trình
Khi phải chia mẫu chung để xác định kích
thước, khối lượng tối thiểu, m3, tính bằng kilogram, của mẫu đã chia có thể
xác định theo công thức:
trong đó
bPM độ chụm chuẩn bị mẫu
và phép đo, biểu thị bằng phần trăm, được thể hiện trên Hình 5 (xem 10.1.6.2);
ra khối lượng riêng biểu kiến, tính bằng
gam trên mét khối, của hạt gồm các lỗ kín trong hạt vật liệu;
k hằng số đặc trưng loại quặng, cấp hạt
theo tiêu chuẩn kỹ thuật và phần trăm cấp hạt, và có thể xác định theo công thức
(D.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P phần trăm của cấp hạt;
d kích thước danh nghĩa lớn nhất, tính
bằng milimet, của mẫu chung đem chia;
l2 kích thước sàng theo
tiêu chuẩn kỹ thuật theo milimet.
Khi từng mẫu đơn hoặc từng mẫu riêng
phần được chia, khối lượng tối thiểu, m2, tính bằng kilogram, của mẫu
đơn hoặc mẫu riêng phần đã chia để xác định kích thước theo công thức (D.3):
ms=
(D.3)
trong đó
m3 khối lượng tối thiểu,
tính bằng kilogram, của mẫu chung đã chia xác định theo công thức (D.1);
n1 số lượng các mẫu đơn
ban đầu hoặc các mẫu riêng phần đem chia.
Khối lượng thực tế của mẫu đơn hoặc mẫu
riêng phần đã chia được xác định phù hợp với 10.1.6.2.2 để tránh độ chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Ví dụ 1
Loại quặng sắt
Quặng nhỏ hơn 70 mm
Tiêu chuẩn kỹ thuật cấp hạt
nhỏ hơn 10 mm
Phần trăm cấp hạt
20 %
Khối lượng riêng biểu kiến
4,5 t/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 %
Yêu cầu: Xác định khối lượng tối thiểu
của mẫu chung đã chia, m3.
Từ công thức (D.2)
k = 2,5 x 10-5
x 20 (100 - 20)703 = 5185,7
Từ công thức (D.1)
m3 = = 282 kg
D3.2 Ví dụ 2
Loại quặng sắt
Thiêu kết nhỏ hơn 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 10 mm
Phần trăm cấp hạt
nhỏ hơn 10 %
Khối lượng riêng biểu kiến
4,5 t/m3
bPM yêu cầu
1,6 %
Yêu cầu: Xác định khối lượng tối thiểu
của mẫu chung đã chia, m3.
Từ công thức (D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ công thức (D.1)
m3 = = 13,8 kg
D.3.3 Ví dụ 3
Loại quặng sắt
Quặng nhỏ hơn 31,5 mm
Tiêu chuẩn kỹ thuật cấp hạt
nhỏ hơn 6,3 mm
Phần trăm cấp hạt
nhỏ hơn 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 t/m3
bPM yêu cầu
1,6 %
Yêu cầu: Xác định khối lượng tối thiểu
của mẫu chung đã chia, m3.
Từ công thức (D.2)
k = 2,5 x 10-5
x 10 (100 - 10)31,53 = 314,5
Từ công thức (D.1)
m3 = = 110,6 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Dụng cụ chia mẫu kiểu máng
Số dụng cụ
chia kiểu máng
90
60
50
30
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số máng a,b,c
12
12
12
12
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
90 ± 1
60 ± 1
50 ± 1
30 ± 1
20 ± 1
10 ± 0,5
6 ± 0,5
Kích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
1120
760
630
380
346
171
112
thước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
450
300
250
170
105
55
40
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
900
600
500
340
210
110
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
500
360
300
200
135
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
90
60
50
30
30
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
340
340
340
340
210
110
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
300
230
200
140
85
45
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
1130
770
640
390
360
184
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
300
240
220
220
140
65
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
300
240
220
220
140
65
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
340
340
340
340
210
110
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
450
300
250
170
105
55
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
110
80
75
55
35
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
340
340
340
340
210
110
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
1120
760
630
380
346
171
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
500
400
400
300
200
120
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
335
265
265
200
135
70
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
300
200
200
150
105
50
35
CHÚ THÍCH: A là kích thước quy định.
Các kích thước khác làm ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các vật hứng mẫu được
lắp chặt khít với miệng của dụng cụ chia để tránh thất thoát các hạt mịn.
c Bề mặt
trong của dụng cụ chia phải nhẵn và chống rỉ.
CHÚ DẪN
1 Phần thân
2 Vật hứng
3 Bộ nạp
CHÚ THÍCH: q bằng hoặc nhỏ hơn 60
°C.
Hình E.1 - Ví
dụ dụng cụ chia kiểu máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Gy, P., Sampling of
particulate materials - Theory and practice, 2nd edition
(Elsevier, Amsterdam), 1982 [Lấy mẫu các vật liệu dạng hạt - Lý thuyết và thực
hành. Xuất bản lần 2 (Elsevier, Amsterdam), 1982].
[2] PITARD, F., Pierre Gy's sampling theory
and sampling practice, 2nd edition (CRC
press Inc: Florida) 1993 [Pierr Gy’s Lý thuyết lấy mẫu và thực hành lấy mẫu. Xuất
bản lần 2 (CRC Press Inc. Florida), 1993].
[3] ISO/TC 102 Technical commmitee
report No.14, Iron ores and direct reduced iron - Guide to the inspection of
mechanical sampling systems (Báo cáo số 14 của Ban kỹ thuật ISO/TC 102, Quặng sắt
và quặng sắt hoàn nguyên - Hướng dẫn kiểm tra các hệ thống lấy mẫu cơ giới).
[4] ISO/TC 102 Technical commmitee
report No.9, Results of testwork on sample division for iron
ores, 1995 (Báo cáo số 9 của Ban kỹ thuật ISO/TC 102 Kết quả việc thử nghiệm về
chia mẫu quặng sắt, 1995).
[5] TCVN 8244-1: 2010 (ISO 3534-1), Thống
kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung
về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các chú ý chung khi lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
5. Nguyên tắc cơ bản của việc lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
6. Phương pháp lấy mẫu
7. Lấy mẫu từ dòng chuyển động
8. Lấy mẫu từ các vị trí tĩnh
9. Lấy mẫu chuẩn từ băng tải dừng
10. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Kiểm tra hệ thống
lấy mẫu cơ giới
Phụ lục B (quy định) Công thức tính số
lượng các mẫu đơn
Phụ lục C (tham khảo) Các
phương pháp khác để lấy mẫu so sánh
Phụ lục D (quy định) Quy trình xác định
khối lượng tối thiểu của mẫu chung đã chia để xác định kích thước, sử dụng các
phương pháp chia cơ giới
Phụ lục E (quy định) Dụng cụ chia mẫu kiểu
máng
Thư mục tài liệu tham khảo