|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/QĐ-BTC 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội
Số hiệu:
|
33/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2023 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15
ngày 10/11/2022 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15
ngày 11/11/2022 của Quốc hội về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/BCSĐ
ngày 12/01/2023 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ
về về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2023 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng
tâm năm 2023 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ
lục I đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm
năm 2023 của Bộ Tài chính gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính trong năm
2023 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành
năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các nhiệm vụ, giải
pháp của Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nhiệm vụ, kế hoạch của
Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những
nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm
tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Tài chính khi đi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc
tham dự các cuộc họp liên quan theo phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, căn cứ chức năng nhiệm
vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể
hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra và tiến
độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch của đơn vị ban hành trước ngày
31/01/2023, gửi 01 bản về Vụ Ngân sách Nhà nước (NSNN) và Văn phòng Bộ để tổng
hợp báo cáo tại cuộc họp giao ban tháng 01 năm 2023.
Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ đạo
điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình
hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2023 (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì:
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định
kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng:
Các đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Vụ NSNN trước
ngày 23 hằng tháng để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt trước ngày 25 hằng
tháng phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ
để tổng hợp Báo cáo giao ban cơ quan Bộ hằng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hằng Quý:
Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý để Vụ NSNN tổng hợp
trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của tháng cuối Quý để
phục vụ các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi
Vụ NSNN trước ngày 18/11/2023 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt, gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023 và phục vụ Lãnh đạo Bộ dự phiên họp Chính
phủ tháng 12 năm 2023; đồng thời, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp Báo cáo tổng kết
năm cơ quan Bộ Tài chính.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ
trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với
các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu
báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án thuộc Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 (Phụ lục II): Các đơn
vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp
chế trước ngày 23 hằng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 25 hằng
tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ
(cả bản giấy và file điện tử theo địa chỉ: tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn)
để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
3. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm
2023 của các đơn vị nội ngành (Phụ lục III): Các đơn vị có đánh giá tại
báo cáo tổng kết hằng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày
25 hằng tháng và tháng cuối Quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định
kỳ.
4. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định
này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp
với Vụ Pháp chế và Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng
chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- PTTgCP Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Đồng chí Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, VP. (11)
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
01/NQ-CP NGÀY 06/01/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CẢI
THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2023 CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính)
TT
|
TÊN
NHIỆM VỤ
|
NHIỆM
VỤ THEO NQ 01
|
Bộ
TÀI CHÍNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
|
TIẾN
ĐỘ HOÀN THÀNH (đối với nhiệm vụ BTC chủ trì)
|
BỘ
TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ
|
BỘ
TÀI CHÍNH PHỐI HỢP
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
1
|
Tiếp tục ưu tiên giữ vững ổn định
kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng, bảo đảm các cân đối
lớn của nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Theo dõi sát diễn biến, tình hình kinh tế, giá cả,
lạm phát, thị trường thế giới, trong nước, kịp thời dự báo, cảnh báo rủi ro để
có đối sách phù hợp; thực hiện chính sách tiền tệ chắc chắn, chủ động, linh
hoạt, hiệu quả, phối hợp hài hòa, hợp lý, chặt chẽ với thực hiện chính sách
tài khóa mở rộng có trọng tâm, trọng điểm và các chính sách khác
|
x
|
|
- Vụ NSNN, Vụ CST, TCT, TCHQ, KBNN,
UBCK, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLG, Cục QLN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
- Vụ
TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT trong việc thực hiện chính sách tiền tệ
-
Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được giao
|
Năm
2023
|
1.2
|
Ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối,
nâng cao năng lực thích ứng, chống chịu, bảo đảm sự ổn định của hệ thống tài
chính, ngân hàng trong mọi tình huống
|
|
x
|
Vụ TCNH
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.3
|
(1) Chỉ đạo quyết liệt công tác quản
lý thu ngân sách nhà nước, báo đảm thu đúng, đủ, kịp thời theo quy định pháp
luật.
(2) Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) về thuế, đẩy mạnh điện tử hóa quản lý thuế; sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện thể chế quản lý thuế, đặc biệt trong một số lĩnh vực, hoạt động sản
xuất kinh doanh mới phát sinh trong nền kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên
biên giới; chống chuyển giá, trốn thuế, quyết liệt thu hồi nợ thuế.
(3) Nghiên cứu tiếp tục thực hiện
các chính sách hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí
|
x
|
|
- TCT, TCHQ triển khai nội dung (1)
(2)
- Vụ CST, Cục QLCS, TCT triển khai
nội dung (3)
|
Vụ
NSNN, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.4
|
Siết chặt kỷ cương, kỷ luật trong
quản lý tài chính - ngân sách nhà nước; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt
chẽ, hiệu quả; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, kiên quyết cắt giảm các
khoản chi thường xuyên không thực sự cần thiết, cấp bách, chậm phân bổ, chậm
triển khai; rà soát để sớm đưa các nguồn lực chưa khai thác hiệu quả vào phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội; kiểm soát chặt chẽ, an toàn, hợp lý bội chi
ngân sách nhà nước; tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, ưu tiên chi đầu
tư phát triển các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu.
|
x
|
|
- Vụ NSNN chủ trì, tổng hợp chung
- Vụ HCSN, Vụ I, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Cục
TCDN, Cục QLN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.5
|
Triển khai quyết liệt, có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội, các Chương trình mục tiêu quốc gia.
|
x
|
|
Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ I, Vụ ĐT Vụ
TCNH, Cục QLN, Cục QLCS, TCT, Vụ CST triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được
giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.6
|
Kịp thời hướng dẫn để thực hiện
đúng, đủ các chính sách: (1) điều chỉnh tăng lương cơ sở; (2)
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng
|
|
x
|
- Vụ NSNN chủ trì nội dung (1)
- Vụ HCSN chủ trì nội dung (2)
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.7
|
Phát triển an toàn, bền vững các thị
trường tiền tệ, tín dụng, trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán, bất động sản;
không để mất an toàn hệ thống; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
doanh nghiệp, nhà đầu tư, người dân, không để bị kích động, lôi kéo, gây mất
an ninh trật tự. Rà soát, hoàn thiện các quy định pháp luật, tăng cường giám
sát, kiểm tra, đẩy mạnh cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức
tín dụng, định chế tài chính, các thị trường tiền tệ, trái phiếu doanh nghiệp,
chứng khoán, bất động sản, bảo đảm phát triển công khai, minh bạch, an toàn, ổn
định, lành mạnh, bền vững
|
x
|
|
- Vụ TCNH chủ trì, tổng hợp chung
- UBCK, Cục QLCS, Cục THTK, Sở
GDCKVN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
- Vụ
TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT, Bộ XD triển khai giải pháp về tiền tệ, tín dụng,
bất động sản
-
Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được giao
|
Năm
2023
|
1.8
|
Điều hành tăng trưởng tín dụng hợp
lý, đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế nhằm góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ
trợ tăng trưởng kinh tế; tập trung vốn vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng; kiểm soát tín dụng đối với lĩnh
vực tiềm ẩn rủi ro. Triển khai quyết liệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025”; đẩy mạnh xử lý nợ
xấu; tập trung triển khai chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền về việc cơ cấu lại,
xử lý các tổ chức tín dụng yếu kém, bảo đảm ổn định tình hình hoạt động và hỗ
trợ các tổ chức tín dụng này từng bước phục hồi. Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý đối với các tổ chức tín dụng; trong đó, tiếp tục khuyến khích các tổ
chức tín dụng tiết giảm chi phí, ổn định mặt bằng lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh; tập trung chỉ đạo tổ
chức tín dụng tăng cường minh bạch trong hoạt động, khắc phục tình trạng sở hữu
cổ phần vượt giới hạn quy định, rà soát, xử lý và ngăn ngừa tình trạng sở hữu
chéo, cho vay không đúng quy định của pháp luật
|
|
x
|
Vụ TCNH
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.9
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung khuôn khổ
pháp lý, cơ chế, chính sách về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, bảo đảm thị trường
tiền tệ, ngân hàng hoạt động an toàn, lành mạnh, thông suốt, bền vững. Nghiên
cứu, đề xuất luật hóa các quy định về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản
nợ xấu cùng với việc sửa đổi, hoàn thiện quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
Thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt
Nam giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục triển khai các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi
số hoạt động ngân hàng để áp dụng các mô hình kinh doanh mới và cung ứng các
sản phẩm, dịch vụ công nghệ tiện ích, an toàn đáp ứng nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
|
|
x
|
Vụ TCNH, KBNN, TCT, TCHQ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.10
|
Tập trung xử lý các vấn đề tồn đọng,
kéo dài đã được Bộ Chính trị cho chủ trương (06 tổ chức tín dụng yếu kém, 08
dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả, Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam...); tiếp tục xây dựng, hoàn thiện phương án xử lý đối
với 04 dự án chậm tiến độ, kém hiệu quả còn lại để trình Bộ Chính trị xem
xét, cho ý kiến
|
|
x
|
- Vụ TCNH chủ trì nội dung về Ngân
hàng Phát triển Việt Nam
- Vụ TCNH, Cục TCDN, TCT và các đơn
vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.11
|
Huy động và sử dụng hiệu quả
mọi nguồn lực, tăng
cường thu hút đầu tư xã hội, nguồn vốn FDI chất lượng
cao, nhất là FDI vào ngành bán dẫn,
đẩy mạnh hơn nữa hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư
|
|
x
|
Cục TCDN, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.12
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động của
Quy tắc thuế tối thiểu toàn cầu đến thu hút đầu tư vào Việt Nam để có các giải
pháp phù hợp
|
x
|
|
TCT
|
Vụ
CST, Cục TCDN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.13
|
Tiếp tục theo dõi, phân tích, dự
báo thị trường, sự thay đổi trong chính sách thương mại của các nước, đối tác
lớn, kịp thời có giải pháp điều hành ứng phó kịp thời. Đẩy mạnh công tác xúc
tiến thương mại, kết nối cung cầu, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục cải
cách, đơn giản hóa thủ tục hành hành chính, hoàn thiện khung khổ pháp lý về
thương mại điện tử, giao dịch điện tử và kinh tế số; chú trọng khai thác các
hiệp định thương mại tự do (FTA), nhất là các FTA thế hệ mới. Tăng cường công
tác thông tin, định hướng doanh nghiệp, chuyển mạnh hoạt động xuất khẩu sang
hình thức chính ngạch, bền vững. Nghiên cứu, có giải pháp phù hợp để khuyến
khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số của Việt Nam đầu tư
ra nước ngoài
|
|
x
|
Vụ HTQT, TCHQ, Vụ CST, TCT theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.14
|
Công khai, minh bạch trong điều
hành giá cả hàng hóa, dịch vụ; tiếp tục thực hiện các giải pháp quản lý, điều
hành chặt chẽ việc điều chỉnh giá các hàng hóa quan trọng, dịch vụ sự nghiệp
công do Nhà nước định giá; có các giải pháp phù hợp để ổn định giá các nguyên
vật liệu quan trọng và các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thiết yếu phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống người dân; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra,
ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ, thao túng,
tăng giá bất hợp lý
|
|
x
|
Cục QLG, TCHQ, Thanh tra Bộ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
|
Một số chỉ tiêu cụ thể:
|
|
|
|
|
|
1.15
|
Tỷ trọng chi thường xuyên (không
bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế): 63%
|
x
|
|
Vụ NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.16
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển
|
x
|
|
Vụ NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
1.17
|
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) bình quân khoảng 4,5%
|
|
x
|
Cục QLG
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
2
|
Tiếp tục tập trung phòng, chống,
kiểm soát dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19 và các dịch bệnh mới phát sinh, không để dịch chồng dịch. Theo dõi
chặt chẽ tình hình dịch bệnh trên thế giới, rà soát, cập nhật, điều chỉnh các
biện pháp phòng, chống dịch COVID-19, ban hành phương án xử lý có hiệu quả, kịp
thời các tình huống, các biện pháp phòng, chống dịch trong tình hình mới. Chủ
động phương án ứng phó với các tình huống dịch bệnh mới có thể xảy ra. Tiếp tục
đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài về tài chính,
chuyên môn kỹ thuật phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh
|
|
x
|
- Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục QLN theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
- Cục KHTC triển khai các nội dung
liên quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3
|
Tăng cường xây dựng, hoàn thiện
thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ
luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục quán triệt và thể chế hóa
kịp thời, chính xác, đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng trong Văn kiện Đại
hội XIII, các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, nghị quyết, kết luận,
chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới
và Kế hoạch số 11/KH-TW ngày 28/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW
|
x
|
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm
2023
|
3.2
|
Quán triệt và thực hiện nghiêm văn
bản quy phạm pháp luật mới được ban hành
|
x
|
|
- Vụ PC chủ trì, theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện các VBQPPL của Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ
quan chủ trì
|
Năm
2023
|
3.3
|
Tập trung nguồn lực nâng cao chất lượng
công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật. Đổi mới phương thức chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án luật, pháp lệnh,
nghị quyết theo Định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023. Tiếp tục thực hiện nghiêm Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công tác thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật, công tác lập đề nghị của Chính phủ về chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, điều chỉnh chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh năm 2023.
|
x
|
|
Vụ PC và các đơn vị được giao chủ
trì các văn bản theo lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
3.4
|
Tổ chức tốt việc lấy ý kiến Nhân
dân, tập trung tiếp thu, chỉnh lý, bảo đảm chất lượng dự thảo Luật Đất đai (sửa
đổi)
|
|
x
|
Cục QLCS
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT, Vụ CST, Cục QLG, Vụ HCSN,
TCT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.5
|
Tổ chức triển khai thực hiện đúng
quy định, có chất lượng công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống
nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023. Tiếp tục chú trọng và phát huy hiệu quả
công tác theo dõi thi hành pháp luật. Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát
văn bản theo thẩm quyền
|
x
|
|
- Vụ PC chủ trì, theo dõi việc triển
khai, thực hiện các VBQPPL của Bộ Tài chính
- Các đơn vị được giao chủ trì các
văn bản theo lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ
quan chủ trì
|
Năm
2023
|
3.6
|
Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm
vụ của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp
luật để rà soát, khắc phục các quy định pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, bất
cập, không còn phù hợp với thực tiễn
|
x
|
|
Vụ PC và các đơn vị được giao chủ
trì các văn bản theo lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các Bộ, cơ
quan chủ trì
|
Năm
2023
|
3.7
|
Nâng cao hiệu quả phòng ngừa và
tăng cường năng lực giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện trong hoạt động đầu
tư quốc tế, bảo đảm quyền lợi của Chính phủ, người dân, doanh nghiệp
|
x
|
|
Vụ PC
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
3.8
|
Tích cực xử lý các vướng mắc pháp
lý phát sinh trong quá trình hội nhập, đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước,
thỏa thuận, cam kết quốc tế
|
x
|
|
Vụ HTQT, Cục QLN và các đơn vị liên
quan triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
3.9
|
Chú trọng thực hiện tốt công tác
truyền thông chính sách; tổ chức triển khai có hiệu quả các Chương trình, Đề
án về phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đổi mới, đa dạng hóa hình thức
tiếp cận pháp luật cho người dân.
|
x
|
|
Vụ PC, VPB triển khai theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Cục
THTK và các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
3.10
|
Giải quyết kịp thời yêu cầu của người
dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp báo đảm... Hiện đại hóa, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống trợ giúp pháp lý; nâng cao vai
trò, năng lực, tính chuyên nghiệp và chất lượng hệ thống trợ giúp pháp lý để
người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận pháp luật; tăng cường công tác phối hợp
trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, trong hoạt động của chính quyền cơ
sở
|
|
x
|
Vụ PC
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.11
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở theo quy định pháp luật, các
chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật,
phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ
khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các
quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp
luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%.
|
x
|
|
- Thanh tra Bộ chủ trì, tổng hợp
chung
- TCT, TCHQ, TCDT, KBNN, UBCK triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3.12
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát và kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
|
x
|
|
- Thanh tra Bộ chủ trì, tổng hợp
chung
- TCT, TCHQ, TCDT, KBNN, UBCK triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3.13
|
Tăng cường quản lý nhà nước, triển
khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật, các kết luận,
chỉ thị của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về công tác phòng, chống tham nhũng
Nghiên cứu xây dựng Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước
Liên hợp quốc về chống tham nhũng. Xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về kiểm
soát tài sản, thu nhập. Tăng cường theo dõi, đánh giá, đẩy mạnh công tác
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trên phạm vi cả nước và từng bộ, ngành, địa
phương; mở rộng hợp tác quốc tế, tương trợ tư pháp, trao đổi thông tin, hỗ trợ
kỹ thuật, rà soát và hoàn thiện pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả công tác
phòng, chống tham nhũng.
|
|
x
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ
TCCB và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính
gắn với xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức;
đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các quy định liên quan
cán bộ, công chức, viên chức nhằm bảo đảm đồng bộ quy định của Đảng; quy định
các chế độ, chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài.
Triển khai các giải pháp để bảo vệ
cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; xây dựng cơ
chế, chính sách cải thiện điều kiện và môi trường làm việc, khắc phục tâm lý
né tránh, sợ trách nhiệm của một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức và tình
trạng công chức, viên chức xin nghỉ việc
|
|
x
|
Vụ TCCB chủ trì TCT, TCHQ, UBCK,
KBNN, TCDT triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.2
|
Trình cấp có thẩm quyền về lộ trình
cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
|
x
|
|
Vụ NSNN
|
Vụ
HCSN, Vụ TCNH, Cục TCDN, Vụ I và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.3
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác
tinh giản biên chế ngành tài chính theo tinh thần Kết luận số 28-KL/TW của Bộ
Chính trị. Đẩy mạnh sắp xếp tổ chức bộ máy ngành tài chính gắn với thực hiện
hiệu quả lộ trình giảm biên chế hằng năm để đến năm 2026 đạt chỉ tiêu giảm 5%
biên chế công chức và 10% biên chế viên chức
|
x
|
|
Vụ TCCB chủ trì TCT, TCHQ, UBCK,
KBNN, TCDT triển khai theo phân cấp quản lý
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.4
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về
tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập và xã hội hóa dịch vụ công.
|
x
|
|
Vụ HCSN
|
Vụ
NSNN, Vụ TCNH, Cục QLCS, Vụ CST và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.5
|
Triển khai đồng bộ, quyết liệt, hiệu
quả Kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Nghị quyết của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2022 - 2025; hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trong 2 năm 2023, 2024 để ổn định tổ chức đại hội Đảng các cấp vào năm 2025;
xây dựng hệ thống thể chế, chính sách mô hình chính quyền đô thị, nông thôn,
hải đảo, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt; trình cấp có thẩm quyền thành lập
các đơn vị hành chính đô thị; tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong thực hiện mô hình chính quyền đô thị, chính quyền cấp xã
|
|
x
|
Vụ NSNN
|
Vụ
ĐT, Vụ TCNH, Vụ HCSN, Cục QLCS và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.6
|
Tập trung triển khai có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2020 - 2025. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các
nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách TTHC, hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành,
nâng cao hiệu quả thực thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết
số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các văn
bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án phân cấp các TTHC; tập trung rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước. Đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các
Chương trình, kế hoạch hành động triển khai các nhiệm vụ nêu trên đã được Bộ
Tài chính ban hành
|
x
|
|
- VP chủ trì, tổng hợp chung các nội
dung do Bộ Tài chính chủ trì
- Các đơn vị triển khai theo các
Quyết định ban hành kế hoạch, hành động của Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.7
|
Thực hiện hợp nhất các văn bản quy
phạm pháp luật và pháp điển quy phạm pháp luật để bảo đảm tính minh bạch, dễ
tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật
|
x
|
|
Vụ PC chủ trì, tổng hợp chung
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.8
|
Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi, bổ
sung các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu theo hướng cắt giảm danh mục hàng hóa nhóm 2; áp dụng đầy đủ nguyên tắc
về quản lý rủi ro; bổ sung danh mục mặt hàng miễn, giảm kiểm tra chuyên
ngành; thay đổi phương pháp quản lý từ kiểm tra từng lô hàng sang kiểm tra
theo mặt hàng. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định theo hướng miễn kiểm tra
chuyên ngành đối với các mặt hàng doanh nghiệp nhập khẩu số lượng nhỏ để sử dụng
nội bộ, nhất là các sản phẩm đã chuẩn hóa cao. Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng
pháp luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn
và kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa. Nâng cấp, hoàn thiện
và triển khai hiệu quả, thực chất thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia sau khi ban hành quy định pháp lý
|
x
|
|
TCHQ
|
Vụ
CST và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.9
|
Chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp kém hiệu quả; rà soát, điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm
tra để bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo; không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường, đúng luật pháp của doanh nghiệp.
|
x
|
|
Thanh tra Bộ
|
TCT,
TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.10
|
Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu
quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
x
|
TCT, Cục THTK triển khai các nội
dung của Bộ Tài chính liên quan
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.11
|
Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp
bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC;
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường
điện tử. Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Cổng Dịch vụ công quốc gia và cung cấp
dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
|
x
|
VP, Cục THTK, Vụ PC, TCT, TCHQ
UBCK, TCDT, KBNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.12
|
Nâng cao chất lượng cải cách danh mục
ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh. Nghiên cứu,
rà soát ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; kiến nghị đưa ra khỏi danh
mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đối với những ngành nghề có thể
áp dụng các biện pháp quản lý khác hiệu quả hơn. Tiếp tục rà soát, kiến nghị
bãi bỏ các điều kiện kinh doanh quy định tại các luật chuyên ngành liên quan
theo hướng bãi bỏ điều kiện kinh doanh không hợp pháp, không cần thiết, không
khả thi, thiếu cụ thể, khó xác định, và không dựa trên cơ sở khoa học; rà
soát các loại chứng chỉ hành nghề để thu gọn, tránh trùng lắp, tránh lãng phí
chi phí của xã hội.
|
x
|
|
- VP chủ trì, tổng hợp chung các nội
dung do Bộ Tài chính chủ trì
- Các đơn vị triển khai theo các
Quyết định ban hành kế hoạch, hành động của Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
|
Tiếp tục phấn đấu đạt mục tiêu
nâng hạng các chỉ số về môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh đến năm
2025 đã đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022. Bộ Tài
chính có 04 nhóm nhiệm vụ trọng tâm:
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1: Cải thiện xếp hạng
tín nhiệm Quốc gia theo đánh giá của Moody’s, S&P, Fitch
|
|
|
|
|
|
4.13
|
Thực hiện quản lý nợ công theo quy
định của Luật Quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn. Kiểm soát chặt chẽ
các chỉ tiêu an toàn nợ công, bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững
và ổn định kinh tế vĩ mô. Tiếp tục cơ cấu lại nợ công, triển khai nghiệp vụ
cơ cấu lại danh mục nợ Chính phủ phù hợp với điều kiện thị trường
|
x
|
|
Cục QLN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.14
|
Chủ động làm việc với các tổ chức
quốc tế để cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cần thiết qua đó cải thiện chỉ
số xếp hạng tín nhiệm quốc gia
|
x
|
|
Cục QLN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.15
|
Tuyên truyền về kết quả xếp hạng
tín nhiệm quốc gia trong năm 2023
|
x
|
|
Cục QLN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
|
Nhóm 2: Nâng bậc xếp hạng chỉ
số vốn hóa thị trường chứng khoán
|
|
|
|
|
|
4.16
|
Tiếp tục thúc đẩy phát triển thị
trường vốn trong nước, thị trường trái phiếu Chính phủ cả về chiều rộng và
chiều sâu theo hướng đa dạng hóa công cụ nợ; Tiếp tục mở rộng cơ sở nhà đầu
tư, ưu tiên phát triển nhà đầu tư dài hạn và thu hút sự tham gia của nhà đầu
tư nước ngoài vào thị trường vốn, thị trường trái phiếu.
|
x
|
|
UBCK
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.17
|
Chủ động làm việc với các tổ chức
quốc tế có liên quan để cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cần thiết về kết
quả cải cách trong lĩnh vực chứng khoán để đảm bảo đánh giá, xếp hạng chỉ số vốn
hóa thị trường chứng khoán khách quan chính xác; thực hiện thông tin đối ngoại
để giới thiệu kết quả đánh giá, xếp hạng hàng năm.
|
x
|
|
UBCK
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.18
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ Kế hoạch và đầu tư để tham gia rà soát, đề xuất các chính sách bảo vệ
nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường chứng khoán
|
x
|
|
UBCK
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.19
|
Tuyên truyền về kết quả, thành tựu
hoạt động thị trường chứng khoán và công tác chỉ đạo điều hành năm 2022; mục
tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm phát triển thị trường chứng khoán
năm 2023
|
x
|
|
UBCK
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
|
Nhóm 3: Tiếp tục cải thiện chỉ
số nộp thuế
|
|
|
|
|
|
4.20
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế lĩnh
vực thuế
|
x
|
|
Vụ CST, TCT, Cục QLCS và các đơn vị
liên quan thuộc Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.21
|
Thu thập, xử lý, quản lý, sử dụng
thông tin liên quan đến người nộp thuế phục vụ quản lý rủi ro
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.22
|
Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế và
phân loại mức độ rủi ro người nộp thuế
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.23
|
Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản
lý thuế tương ứng với các mức độ tuân thủ pháp luật thuế và mức độ rủi ro của
người nộp thuế
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.24
|
Tổ chức các buổi đối thoại với
doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cung cấp đầy đủ các
thông tin cho doanh nghiệp qua đó để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế của
Việt Nam
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.25
|
Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ
chính sách thuế mới để doanh nghiệp hiểu về chính sách thuế
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.26
|
Triển khai các dịch vụ khai, nộp
thuế, hoàn thuế điện tử. Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các dịch vụ khai
thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu. Thực
hiện tốt nhiệm vụ như nộp, hoàn thuế điện tử đối với hoạt động cho thuê nhà;
khai, nộp lệ phí trước bạ điện tử đối với ô tô, xe máy; khai thuế, nộp thuế
TNCN điện tử đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Hóa đơn điện tử có
xác nhận của cơ quan thuế,...
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.27
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trục
tuyến trong lĩnh vực thuế. Tiếp tục mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, một phần đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực thuế và kết nối
với Cổng dịch vụ công quốc gia để tạo thuận lợi cho người nộp thuế
|
x
|
|
TCT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.28
|
Cung cấp thông tin về mức thuế quân
áp dụng bình quân gia quyền/tất cả các sản phẩm (%)
|
x
|
|
Vụ CST, TCT, Vụ HTQT theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
|
Nhóm 4: Tiếp tục cải thiện chỉ
số giao dịch thương mại qua biên giới
|
|
|
|
|
|
4.29
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống
pháp luật hải quan để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan, đồng thời
tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi thương mại
|
x
|
|
TCHQ, Vụ CST
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.30
|
Tiếp tục thúc đẩy cải cách quản lý,
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
x
|
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.31
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung quy định
theo hướng miễn kiểm tra chuyên ngành đối với các mặt hàng doanh nghiệp nhập
khẩu số lượng nhỏ để sử dụng nội bộ, nhất là các sản phẩm đã chuẩn hóa cao.
|
x
|
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.32
|
Nghiên cứu, kiến nghị xây dựng pháp
luật và nâng cao năng lực cho việc áp dụng phương thức kiểm tra tại nguồn và
kiểm tra tại khâu lưu thông trên thị trường nội địa.
|
x
|
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
4.33
|
Nâng cấp, hoàn thiện và triển khai
hiệu quả, thực chất thủ tục điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
x
|
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
5
|
Đẩy mạnh thực hiện thực chất, hiệu
quả cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính độc lập, tự chủ, khả năng
thích ứng và sức chống chịu của nền kinh tế
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm
khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công
ngay từ đầu năm 2023, đặc biệt là các dự án quan trọng quốc gia, chương
trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA có sức lan
tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Bố bí đủ vốn theo tiến độ thực hiện
cho dự án quan trọng quốc gia, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng
điểm có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội nhằm dẫn dắt, huy
động các nguồn lực đầu tư ngoài Nhà nước, tạo các động lực phát triển, cực
tăng trưởng mới, đồng thời bảo đảm phát triển hài hòa giữa các địa phương,
vùng, miền. Triển khai quyết liệt giải ngân vốn Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm kịp thời,
công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng đối tượng, tránh trục lợi.
|
|
x
|
Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ NSNN, Cục QLCS,
KBNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.2
|
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án và giải ngân
vốn đầu tư công
|
x
|
|
Cục KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ sử dụng vốn đầu tư công
|
Năm 2023
|
5.3
|
Khẩn trương thực hiện cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước (DNNN) giai đoạn 2021 - 2025 theo Đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, bảo đảm công khai, minh bạch. Tập trung tiến hành rà soát,
đánh giá toàn diện thực trạng và phân loại doanh nghiệp, dự án, công trình đầu
tư và vốn, tài sản nhà nước để có giải pháp cơ cấu lại, xử lý phù hợp. Rà
soát phát hiện và có biện pháp xử lý các doanh nghiệp, dự án đầu tư thua lỗ,
kém hiệu quả. Có các giải pháp phù hợp để lành mạnh hóa tình hình tài chính,
xử lý dứt điểm tồn đọng tài chính, nợ không có khả năng thanh toán và các tài
sản không sinh lời trong các tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp thành
viên. Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước theo lộ trình, tiêu chí, danh
mục phân loại DNNN, bảo đảm Nhà nước nắm giữ tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh
nghiệp theo quy định pháp luật; tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính, khắc
phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải nhưng không hiệu quả của DNNN
|
|
x
|
Cục TCDN
|
Vụ
TCNH, Cục QLN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.4
|
Có giải pháp phù hợp huy động hiệu
quả nguồn lực của DNNN tham gia tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội, đặc
biệt là trong một số lĩnh vực như năng lượng, hạ tầng số, nền tảng số, chuyển
đổi số, kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng quốc gia, cung ứng các nguyên,
vật liệu đầu vào quan trọng cho sản xuất. Nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ chế,
chính sách theo hướng đổi mới quản lý của chủ sở hữu, tạo điều kiện phát triển
một số DNNN quy mô lớn, có vai trò mở đường phát triển một số ngành kinh tế
chủ lực, dẫn dắt doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. Tăng cường kết
nối, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ, hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp trong
nước tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp, dự án FDI, nhất là các
công ty đa quốc gia
|
|
x
|
Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, TCT, TCHQ,
Vụ NSNN, Cục QLCS, Viện CLTC theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.5
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ
doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh, đưa các dự án công nghiệp lớn có
vai trò quan trọng đi vào vận hành nhằm gia tăng năng lực sản xuất; mở rộng,
đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ổn định
sản xuất, bảo đảm cân đối cung cầu các hàng hóa cơ bản, thiết yếu như: xăng dầu,
điện, than, phân bón... Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ, tập trung tổ chức kết nối và hỗ trợ các doanh
nghiệp trong nước tham gia được vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp FDI
và doanh nghiệp lớn toàn cầu. Xây dựng và hoàn thiện chiến lược phát triển
các ngành công nghiệp để có định hướng thu hút đầu tư phát triển trong dài hạn.
Phát triển thị trường vật liệu xây dựng ổn định bền vững, tăng tỷ lệ sử dụng
vật liệu xây dựng thay thế, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, năng lượng, thân
thiện với môi trường. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu năng lượng, giảm thiểu
phát thải các-bon hướng tới trung hòa các-bon vào năm 2050
|
|
x
|
Cục TCDN, Vụ CST, TCT, TCHQ, Vụ
NSNN, Vụ ĐT, Cục QLCS, Viện CLTC, Cục QLG, Cục QLN, Vụ PC theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.6
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại mặt
hàng nông, lâm, thủy sản, nghiên cứu, phân tích, dự báo thị trường để đánh
giá, đề xuất các đối sách, kịch bản thích ứng với diễn biến cung - cầu trên
thế giới, đa dạng hóa và phát triển thị trường xuất khẩu.
|
|
x
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.7
|
Thực hiện hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
|
x
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ TCNH Cục
QLN theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.8
|
Đẩy mạnh triển khai Đề án Kế hoạch
cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 và Chiến lược tổng
thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050, tập trung vào các dịch vụ ưu tiên phát triển như dịch vụ du lịch, dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông tin, dịch vụ logistics và vận tải, dịch vụ
tài chính ngân hàng.
|
|
x
|
Vụ TCNH
|
UBCK,
Cục QLBH, Cục QLKT, Viện CLTC, TCT, Cục THTK và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.9
|
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
61/2022/QH15 của Quốc hội; phấn đấu hoàn thành việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 theo Luật Quy hoạch
trong năm 2023
|
x
|
|
TCDT
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5.10
|
Triển khai quyết liệt, hiệu quả các
Nghị quyết của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Chính phủ về phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 của 06 Vùng kinh tế - xã hội.
|
|
x
|
Vụ NSNN
|
Cục
QLCS, Cục QLG, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, Vụ I, Vụ HCSN, TCT, TCHQ và
các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.11
|
(1) Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện
thể chế liên kết vùng; nâng cao hiệu quả hoạt động các Hội đồng điều phối
Vùng trong việc điều phối và tạo thuận lợi, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh
tế địa phương và kinh tế vùng trên cơ sở phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế
mạnh của từng vùng, từng địa phương, sớm tạo ra các vùng động lực mới, cực
tăng trưởng mới.
(2) Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
|
|
x
|
- Vụ NSNN chủ trì nội dung (1)
- Vụ ĐT chủ trì nội dung (2)
|
Cục
QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ HCSN và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
6
|
Tập trung phát triển, hoàn thiện
hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược đồng bộ, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng
ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng số. Tập trung bảo vệ môi trường, quản
lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng
đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ một số công trình hạ tầng giao thông trọng điểm,
quan trọng quốc gia, có tính liên vùng và hạ tầng đô thị lớn
|
|
x
|
Vụ ĐT
|
Vụ
NSNN, Cục QLCS và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
6.2
|
Bảo đảm tiến độ đầu tư, xây dựng
các công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm; triển khai hiệu quả Quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy
hoạch điện VIII), Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được phê duyệt.
|
|
x
|
Cục TCDN, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Vụ
NSNN, Cục QLN, Cục QLG, Vụ CST và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
6.3
|
Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng và
trình phê duyệt các cơ chế, chính sách phát triển năng lượng, đặc biệt là
năng lượng tái tạo phù hợp với mục tiêu, quy hoạch, điều kiện phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành
|
|
x
|
Vụ CST, Vụ ĐT theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Vụ
NSNN, Cục QLN, Cục QLG, Cục TCDN, Vụ TCNH và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
6.4
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn để đưa
các dự án nguồn điện lớn có vai trò quan trọng như Nhà máy nhiệt điện Thái
Bình 2, Nghi Sơn 2, Duyên Hải 2, Vân Phong 1... đi vào vận hành, bảo đảm cung
cấp điện an toàn, ổn định từ năm 2023
|
|
x
|
TCT, Cục QLCS, Cục TCDN theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
6.5
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế
quản lý tài sản ảo, tiền điện tử, tiền ảo
|
x
|
|
UBCK
|
Vụ
TCNH và các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
6.6
|
Triển khai Nghị quyết số
39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; đầu tư xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai kết nối với hệ thống thông tin đất đai quốc gia thống
nhất, tập trung. Rà soát, xử lý hiệu quả các dự án chậm triển khai, chậm đưa
đất vào sử dụng; đề xuất các giải pháp xử lý các vướng mắc của các dự án sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để đưa các nguồn lực vào phát triển.
|
|
x
|
Cục QLCS
|
Vụ
ĐT, Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
6.7
|
Quyết liệt triển khai các chiến lược,
kế hoạch, chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; tập trung hoàn
thiện các cơ chế chính sách thu hút nguồn lực đầu tư, sẵn sàng đón dòng vốn hỗ
trợ của các đối tác quốc tế trong Quan hệ đối tác về chuyển đổi năng lượng
công bằng với G7 và các đối tác quốc tế vào lĩnh vực năng lượng sạch, tái tạo,
chuyển đổi xanh
|
|
x
|
Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ HCSN, Vụ NSNN
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
6.8
|
Thực hiện các giải pháp bảo đảm nước
sinh hoạt cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Nam Trung Bộ
trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn. Giải quyết hài hòa mốt quan hệ giữa phát
triển kinh tế với bảo vệ môi trường; ứng phó kịp thời, hiệu quả với thiên
tai, hạn hán, lũ lụt, bảo đảm an toàn tính mạng, tài sản cho Nhân dân
|
|
x
|
Vụ ĐT, Vụ NSNN, Cục QLN theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7
|
Chú trọng phát triển nguồn nhân
lực, nhất là nhân lực chất lượng cao gắn với đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng khoa học - công nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp
|
|
|
|
|
|
7.1
|
(1) Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm
vụ đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW
và Kết luận số 51-KL/TW; thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến 2045.
(2) Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả và chất lượng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(3) Đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp nâng cao năng lực, chất lượng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục; giải quyết hiệu quả, cơ bản tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục
bộ. Hoàn thiện hành lang pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho triển khai tự chủ
đại học hiệu quả, đi vào thực chất; tăng cường kiểm tra, giám sát thực thi
pháp luật về giáo dục đại học. Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021-2030”. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục
|
|
x
|
- Vụ HCSN theo chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước chủ trì nội dung (1) (2)
- Các Trường thuộc Bộ triển khai nội
dung (1) (3) liên quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Nội
dung (1) (2) Vụ NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.2
|
Đẩy mạnh xây dựng, thực hiện chuyển
đổi số, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, xã hội số thiết
thực, hiệu quả, trọng tâm, trọng điểm
|
x
|
|
Cục THTK triển khai các nội dung
liên quan nội ngành Bộ Tài chính
|
TCT,
TCHQ, UBCK, KBNN, TCDT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
8
|
Chú trọng phát triển toàn diện
và đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh
tế với văn hóa, xã hội; nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kết luận
của Tổng Bí thư tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc, Kết luận số 76-KL/TW ngày
04/6/2020 của Bộ Chính trị. Quan tâm hơn việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy
các giá tri di sản, văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật
thể của các vùng, miền; ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp và cải tạo, nâng
cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa. Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về văn hóa, thực hiện tốt công tác kiểm kê, xếp hạng,
ghi danh, quy hoạch, bảo quản, tu bổ, phục hồi, bảo vệ và phát huy giá trị di
sản, di tích. Triển khai Chương trình quốc gia phát triển văn hóa giai đoạn
2022 - 2030, Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, có chính sách xã hội hóa hợp lý, thu hút đầu
tư cho hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản. Khẩn trương nghiên cứu,
xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa; xây dựng môi
trường văn hóa số, thị trường văn hóa lành mạnh; phát triển công nghiệp văn
hóa. Đẩy mạnh phát triển thể dục, thể thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất
sẵn sàng tham dự các đại hội thể thao quốc tế
|
|
x
|
Vụ ĐT, Vụ HCSN theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.2
|
Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu
nhân lực, thuốc, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế; tập trung xây dựng,
hoàn thiện hành lang pháp lý, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong
đấu thầu, mua sắm, quản lý, cấp phép, gia hạn, bảo đảm thuốc, vật tư, trang
thiết bị y tế; tiếp tục mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế;
Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính y
tế, giá dịch vụ y tế để từng bước thực hiện tính đủ các yếu tố chi phí vào
giá dịch vụ y tế theo lộ trình; Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách đãi
ngộ, cải thiện môi trường làm việc, bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức ngành y tế đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Thực hiện việc kiểm soát an toàn thực
phẩm dựa trên đánh giá nguy cơ, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy xuất nguồn
gốc.
|
|
x
|
Vụ HCSN, Cục QLG, TCHQ, Vụ ĐT, Cục
QLCS theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.3
|
Tổ chức triển khai hiệu quả Đề án Đầu
tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp (giai đoạn 2021-2030) khi được phê duyệt. Tập trung
thực hiện các chương trình phát triển nhà ở tại Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
|
x
|
Cục QLCS
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.4
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả,
bảo đảm công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng người có công với
cách mạng; thực hiện hiệu quả các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước
nhớ nguồn”, “xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sĩ, người có công”
nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt
hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng; tăng cường
vận động, hỗ trợ, tôn tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ
|
|
x
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.5
|
Thực hiện tốt các chính sách dân tộc,
tôn giáo, tín ngưỡng. Đẩy nhanh việc triển khai hiệu quả 03 Chương trình mục
tiêu quốc gia, thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm; nghiên cứu
chính sách động viên, phát huy nội lực vươn lên thoát nghèo của người dân và
cộng đồng. Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình, chiến lược,
quy định về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Có giải pháp nâng cao trình độ dân trí, giải quyết việc làm và tình trạng
thiếu đất ở, đất sản xuất, nhà ở, nước sinh hoạt cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát, xây dựng,
hoàn thiện, hướng dẫn các chính sách dân tộc và phối hợp công tác xây dựng thể
chế liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
|
x
|
Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ TCNH
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.6
|
Thực hiện hiệu quả chính sách, pháp
luật về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
|
|
x
|
Vụ HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.7
|
Chú trọng chăm lo và phát huy vai
trò người cao tuổi; tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động quốc gia về
người cao tuổi giai đoạn 2021-2030, Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao
tuổi đến năm 2030. Rà soát, kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ,
chính sách đối với người cao tuổi và hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện cụ thể việc
tham gia bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi chưa có thẻ bảo hiểm y tế.
|
|
x
|
Vụ HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.8
|
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện hệ
thống luật pháp, chính sách về bình đẳng giới. Triển khai có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030; Chương trình phòng ngừa,
ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025, Chương trình truyền
thông về bình đẳng giới đến năm 2030, Chương trình “Tăng cường sự tham gia
bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định
chính sách giai đoạn 2021-2030”. Tăng cường năng lực bộ máy quản lý nhà nước
về bình đẳng giới các cấp
|
|
x
|
- Vụ HCSN
- Vụ TCCB, VPCĐ triển khai nội dung
liên quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.9
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nhất là trong dịp
Lễ, Tết và giáp hạt. Hỗ trợ kịp thời về lương thực, nhà ở, nhu yếu phẩm thiết
yếu cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh; không để sót đối tượng,
địa bàn cần hỗ trợ.
|
|
x
|
Vụ NSNN, TCDT theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9
|
Giữ vững độc lập, chủ quyền thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật
tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc
phòng; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo đảm an
ninh chính tri, trật tự, an toàn xã hội. Tập trung xây dựng Quân đội nhân dân
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên hiện đại hoá một
số quân chủng, binh chủng, lực lượng; xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng
hậu, lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp. Các cấp, các ngành phối hợp
chặt chẽ trong công tác quốc phòng, phát huy sức mạnh tổng hợp, huy động hiệu
quả các nguồn lực, thực hiện tốt chủ trương kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an
ninh với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trên từng
địa bàn, từng vùng và cả nước.
Tiếp tục triển khai hiệu quả các đề
án, dự án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố
quốc phòng, an ninh trong năm 2023
|
|
x
|
Vụ I
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.2
|
Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện,
phương án phòng thủ dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh, sự cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn
|
|
x
|
TCDT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.3
|
Tập trung phát hiện, ngăn chặn, vô
hiệu hóa âm mưu, hoạt động khủng bố, phá hoại, kích động biểu tình gây rối an
ninh, trật tự của các thế lực thù địch, phản động, số đối tượng chống đối.
Làm tốt công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, bảo đảm an ninh thông tin
truyền thông, an ninh mạng, an ninh kinh tế. Giải quyết có hiệu quả các vụ
tranh chấp, khiếu kiện, đình công, lãn công, nhất là các vụ việc liên quan đến
đất đai, tôn giáo, dân tộc, không để kẻ địch lợi dụng chống phá, không để
hình thành “điểm nóng” về an ninh, trật tự. Bảo đảm an ninh, trật tự các địa
bàn chiến lược Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
|
|
x
|
- Vụ I, Vụ NSNN theo chức năng, nhiệm
vụ được giao
- Cục KHTC triển khai nội dung liên
quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.4
|
Tiếp tục triển khai đấu tranh có hiệu
quả với số đối tượng trọng điểm về hình sự, ma túy. Tập trung tấn công trấn
áp mạnh, quyết liệt với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (tội phạm mua bán
người; các đường dây mua bán, vận chuyển ma túy xuyên quốc gia)
|
|
x
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.5
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông, công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu
hộ.
|
|
x
|
- Vụ I, Vụ HCSN, TCDT theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
- Cục KHTC triển khai nội dung liên
quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.6
|
Tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Bộ Chính trị về
đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân năm 2030 thật sự trong sạch, vững
mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình
mới
|
|
x
|
Vụ I
|
Các đơn
vị liên quan thuộc Bộ
|
|
10
|
Triển khai đồng bộ, toàn diện,
hiệu quả các hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa
bình, ổn định cho phát triển đất nước và nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam
trên trường quốc tế
|
|
|
|
|
|
10.1
|
(1) Triển khai hiệu quả chương
trình đối ngoại cấp cao năm 2023. Đẩy mạnh, nâng tầm đối ngoại đa phương và
chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, hiệu quả gắn với củng
cố, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
(2) Triển khai hiệu quả Kế hoạch Việt
Nam đăng cai các hội nghị đa phương cấp cao đến năm 2030; củng cố đoàn kết và
vai trò trung tâm ASEAN; đảm nhiệm tốt vị trí Phó Chủ tịch Đại hội đồng Liên
hợp quốc khóa 77, thành viên Hội đồng nhân quyền Liên hợp quốc, vai trò đồng
Chủ tịch Chương trình Đông Nam Á của OECD; tăng cường hợp tác với các nước
trong khu vực và các đối tác vì sự phát triển bền vững của tiểu vùng sông Mê
Công
(3) Tiếp tục theo dõi sát tình hình
trên biển và triển khai đồng bộ các biện pháp cả trên thực địa và ngoại giao;
đóng góp tích cực, chủ động cùng ASEAN vào đàm phán xây dựng COC hiệu lực, thực
chất, phù hợp với luật pháp quốc tế, bao gồm UNCLOS 1982
|
|
x
|
- Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, TCDT
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
- Vụ HTQT triển khai nội dung liên
quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
10.2
|
Thực hiện tốt công tác quản lý biên
giới trên bộ theo các văn kiện pháp lý đã được ký kết, kịp thời xử lý các vấn
đề phát sinh
|
|
x
|
Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ I, TCHQ, Vụ NSNN
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
10.3
|
(1) Đẩy mạnh công tác ngoại giao
kinh tế phục vụ phát triển đất nước theo tinh thần Chỉ thị 15-CT/TW ngày 10
tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư.
(2) Tăng cường theo dõi tình hình
kinh tế trong nước và thế giới để kịp thời kiến nghị các hoạt động đối ngoại
cấp cao và các cấp phù hợp, cần thiết nhằm thúc đẩy kinh tế, bảo đảm ổn định
kinh tế vĩ mô.
(3) Tiếp tục triển khai hiệu quả
các FTA đã ký kết, tham gia hiệu quả, có chọn lọc các liên kết kinh tế quốc tế.
(4) Đôn đốc triển khai các thỏa thuận,
cam kết với các đối tác; thúc đẩy tháo gỡ vướng mắc trong quan hệ kinh tế với
các nước.
(5) Tiếp tục đổi mới, triển khai hiệu
quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài và bảo hộ công dân.
(6) Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa
đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại Quốc hội và đối ngoại nhân
dân; đẩy mạnh xây dựng nền ngoại giao toàn diện, hiện đại
|
|
x
|
- Vụ HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, TCT,
TCHQ theo chức năng, nhiệm vụ được giao
- TCHQ chủ trì nội dung (3)
- Vụ HTQT triển khai nội dung liên
quan nội ngành Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
11
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
truyền thông; nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông
chính sách từ trung ương tới địa phương; thông tin, tuyên truyền nâng cao hiệu
quả và sự đồng thuận của người dân, chú trọng và tập trung công tác truyền
thông chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các sự kiện lớn của đất nước. Tuyên truyền và dẫn dắt, định hướng các mô hình
hay, gương người tốt việc tốt, cách làm mới và hiệu quả, góp phần truyền cảm
hứng, tạo niềm tin cho người dân, doanh nghiệp và thị trường; kịp thời phản
bác, chấn chỉnh, đấu tranh với các luận điệu sai trái; triệt phá, gỡ bỏ các
thông tin xấu độc, không đúng sự thật; từng bước tạo văn hóa số trên mạng.
|
x
|
|
VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo
chí, Tạp chí thuộc Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
11.2
|
Tăng cường và đổi mới công tác quản
lý báo chí; xây dựng đội ngũ nhân lực báo chí chuyên nghiệp, nhân văn và hiện
đại, có giải pháp hỗ trợ báo chí phát triển.
|
|
x
|
Vụ HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
11.3
|
Kịp thời chấn chỉnh sai phạm trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản.
|
x
|
|
VP, NXBTC, Các cơ quan báo chí, Tạp
chí thuộc Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
11.4
|
Nâng cao hiệu quả công tác dân vận,
thực hiện tốt nguyên tắc dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, đoàn thể Nhân
dân, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
|
x
|
|
VP Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh
niên
|
Các
cơ quan báo chí, Tạp chí và đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2023
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ
TRÌ SOẠN THẢO CỦA BỘ TÀI CHÍNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính)
Tổng số Đề án: 90
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
hạn trình
|
A
|
Các đề án trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ (33 Đề án)
|
1
|
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2021
|
KBNN
|
Tháng
3/2023
|
2
|
Báo cáo tài chính nhà nước năm 2021
|
KBNN
|
Tháng
3/2023
|
3
|
Phương án phân bổ sử dụng nguồn
tăng thu và tiết kiệm chi NSTW năm 2022 (nếu có)
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
3/2023
|
4
|
Chỉ thị về đẩy mạnh kết nối chia sẻ
dữ liệu để phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm
an ninh tiền tệ
|
TCT
|
Tháng
3/2023
|
5
|
Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình
thực hiện NSNN năm 2022, tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2023
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
4/2023
|
6
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
NSNN 6 tháng đầu năm 2023
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
6/2023
|
7
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2023
|
8
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác
lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân
|
Cục
QLCS
|
Tháng
6/2023
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 43/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
|
Cục
QLCS
|
Tháng
6/2023
|
10
|
Nghị định của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất không sử dụng vào mục đích để ở giao
cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý
|
Cục
QLCS
|
Tháng
6/2023
|
11
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
|
Cục
QLCS
|
Tháng
6/2023
|
12
|
Nghị định của Chính phủ quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2023
|
13
|
Nghị định thay thế Nghị định số
30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007 và Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ về kinh doanh xổ số
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
6/2023
|
14
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 65/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 quy định về chào bán, giao dịch
trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái
phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
6/2023
|
15
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
NSNN năm 2023, dự toán NSNN năm 2024 và kế hoạch Tài chính - NSNN 03 năm quốc
gia 2024-2026
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
8/2023
|
16
|
Sơ kết 3 năm thực hiện kế hoạch tài
chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
8/2023
|
17
|
Báo cáo phân bổ dự toán NSTW năm
2024
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
9/2023
|
18
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch tài chính năm 2023 và dự kiến kế hoạch tài chính năm 2024 của các Quỹ
tài chính ngoài ngân sách do trung ương quản lý
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
9/2023
|
19
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
9/2023
|
20
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
|
Cục
QLCS
|
Tháng
9/2023
|
21
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Cục
QLCS
|
Tháng
9/2023
|
22
|
Nghị định sửa đổi Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
|
TCT
|
Tháng
10/2023
|
23
|
Tình hình nợ công năm 2023, dự kiến
năm 2024
|
Cục
QLN
|
Tháng
10/2023
|
24
|
Hạn mức cho vay lại và bảo lãnh
Chính phủ năm 2024
|
Cục
QLN
|
Tháng
11/2023
|
25
|
Quyết định của Thủ tướng chính phủ
về việc giao dự toán NSNN năm 2024 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
11/2023
|
26
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 46/2018/NĐ-CP ngày 14/3/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
|
Cục
QLCS
|
Tháng
12/2023
|
27
|
Nghị định quy định về phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải
|
Vụ
CST
|
Tháng
12/2023
|
28
|
Chương trình quản lý nợ công giai
đoạn 2024-2026; Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024
|
Cục QLN
|
Tháng
12/2023
|
29
|
Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước - SCIC (thay thế Nghị
định số 148/2017/NĐ-CP ngày 25/12/2017 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt
động của SCIC)
|
Cục
TCDN
|
Tháng
12/2023
|
30
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị
định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, Nghị định số
48/2018/NĐ-CP và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
|
Cục
QLBH
|
Tháng
12/2023
|
31
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 166/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức
và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
|
Cục
QLCS
|
Tháng
12/2023
|
32
|
Nghị định thay thế Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 về kinh doanh casino
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
12/2023
|
33
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2024
|
Vụ
PC
|
Tháng
12/2023
|
B
|
Các Thông tư do Bộ Tài chính chủ
trì ban hành (57 Thông tư)
|
1
|
Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng và khai thác phần mềm Quản lý tài sản công
|
Cục
QLCS
|
Tháng
1/2023
|
2
|
Thông tư thay thế Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Vụ
CST
|
Tháng
3/2023
|
3
|
Thông tư thay thế Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Vụ
CST
|
Tháng
3/2023
|
4
|
Thông tư ban hành các Tiêu chuẩn thẩm
định giá Việt Nam về quy tắc đạo đức của thẩm định viên; cơ sở giá trị trong
thẩm định giá; phạm vi công việc thẩm định giá; báo cáo kết quả thẩm định giá,
chứng thư thẩm định giá và hồ sơ thẩm định giá
|
Cục
QLG
|
Tháng
3/2023
|
5
|
Thông tư tiêu chuẩn thẩm định giá
các khoản nợ
|
Cục
QLG
|
Tháng
3/2023
|
6
|
Thông tư ban hành Quy chế hoạt động
của Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
|
Cục
QLG
|
Tháng
3/2023
|
7
|
Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
TCT
|
Tháng
3/2023
|
8
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
3/2023
|
9
|
Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tài chính
đối với Khu kinh tế - quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều 36
Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế -
quốc phòng
|
Cục
TCDN
|
Tháng
3/2023
|
10
|
Thông tư bãi bỏ một số Thông tư của
Bộ Tài chính trong lĩnh vực ngoại giao
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
3/2023
|
11
|
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia (thay thế Thông tư số
17/2010/TT-BTC)
|
TCDTNN
|
Tháng
4/2023
|
12
|
Thông tư bãi bỏ Thông tư số
150/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ quan báo chí
|
Vụ
CST
|
Tháng
4/2023
|
13
|
Thông tư thay thế Thông tư số
35/2017/TT-BTC ngày 25/4/2017 quy định thu phí thẩm định phương án cải tạo,
phục hồi môi trường
|
Vụ
CST
|
Tháng
4/2023
|
14
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 quy định thu phí công bố thông tin doanh nghiệp
|
Vụ
CST
|
Tháng
5/2023
|
15
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định phí, lệ phí quản lý tên miền
Internet
|
Vụ
CST
|
Tháng
5/2023
|
16
|
Thông tư thay thế Thông tư số
185/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động quan trắc môi trường
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2023
|
17
|
Thông tư thay thế Thông tư số
56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2023
|
18
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
6/2023
|
19
|
Thông tư hướng dẫn việc sử dụng kinh
phí chi thường xuyên để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt công bố, điều
chỉnh quy hoạch
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
6/2023
|
20
|
Thông tư hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí hoạt động kinh tế đường bộ
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
6/2023
|
21
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 103/2021/TT-BTC ngày 18/11/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức
trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ bình ổn giá xăng dầu
|
Cục
QLG
|
Tháng
6/2023
|
22
|
Thông tư hướng dẫn sử dụng số định
danh làm mã số thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
105/2020/TT-BTC , Thông tư số 19/2021/TT-BTC
|
TCT
|
Tháng
6/2023
|
23
|
Thông tư hướng dẫn chính sách đối với
doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp
kinh tế với quốc phòng, an ninh
|
Cục
TCDN
|
Tháng
6/2023
|
24
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2019/TT-BTC ngày 09/9/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải
|
Cục
TCDN
|
Tháng
6/2023
|
25
|
Thông tư quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
|
Cục
TCDN
|
Tháng
6/2023
|
26
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm
2024-2026
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
6/2023
|
27
|
Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch
số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/01/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo
chất lượng giáo dục trường học giai đoạn 2010-2015 và Thông tư liên tịch số
143/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 15/2010/TTLT-BTC-BGDĐT
|
Cục
QLN
|
Tháng
6/2023
|
28
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 24/2018/TT-BTC
ngày 12/3/2018 hướng dẫn quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Lào, Campuchia
(diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam
|
Cục
QLN
|
Tháng
6/2023
|
29
|
Thông tư thay thế Thông tư số
187/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định phí khai thác dữ liệu viễn thám
|
Vụ
CST
|
Tháng
7/2023
|
30
|
Thông tư hướng dẫn xác định nhu cầu,
nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở và điều chỉnh
trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
7/2023
|
31
|
Thông tư quy định thu phí cấp C/O
|
Vụ
CST
|
Tháng
7/2023
|
32
|
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với máy phát điện dự trữ quốc gia (thay thế Thông tư số
94/2017/TT-BTC)
|
TCDTNN
|
Tháng
8/2023
|
33
|
Thông tư bãi bỏ Quyết định số
167/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định
chế độ thông tin báo cáo công tác của các đơn vị thuộc ngành Tài chính
|
VPB
|
Tháng
8/2023
|
34
|
Thông tư quy định thu phí thẩm định
đồ án quy hoạch
|
Vụ
CST
|
Tháng
8/2023
|
35
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định thu phí trong lĩnh vực dược phẩm
|
Vụ
CST
|
Tháng
8/2023
|
36
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện thuế
giá trị gia tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thay thế Thông tư
số 83/2014/TT-BTC)
|
Vụ
CST
|
Tháng
9/2023
|
37
|
Thông tư bãi bỏ Thông tư liên tịch
số 26/2014/TTLT-BTC-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 22/9/2014 hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính và thực hiện Dự án Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam vay
Ngân hàng Thế giới
|
Cục
QLN
|
Tháng
9/2023
|
38
|
Thông tư quy định về việc trao đổi
thông tin thu ngân sách nhà nước của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán
|
TCHQ
|
Tháng
9/2023
|
39
|
Thông tư thay thế Thông tư số
13/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018
của Bộ Tài chính quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho
bạc Nhà nước
|
KBNN
|
Tháng
9/2023
|
40
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định thu phí trong lĩnh vực y tế
|
Vụ
CST
|
Tháng
9/2023
|
41
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định thu phí sát hạch lái xe
|
Vụ
CST
|
Tháng
9/2023
|
42
|
Thông tư quy định về định mức kinh
tế - kỹ thuật nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực
tiếp quản lý
|
TCDTNN
|
Tháng
9/2023
|
43
|
Thông tư quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ
Nhà nước trực tiếp quản lý
|
TCDTNN
|
Tháng
9/2023
|
44
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày
13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
về hóa đơn, chứng từ
|
TCT
|
Tháng
10/2023
|
45
|
Thông tư hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng ngành Tài chính
|
Vụ
TĐKT
|
15/10/2023
|
46
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 172/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuê bảo quản
hàng dự trữ quốc gia
|
TCDTNN
|
Tháng
11/2023
|
47
|
Thông tư quy định thời hạn bảo quản
hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động ngành Tài chính
|
VPB
|
Tháng
11/2023
|
48
|
Thông tư thay thế Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
|
Cục
QLKT
|
Tháng
11/2023
|
49
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 202/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
đăng ký, quản lý và công khai danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán;
Thông tư số 203/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ Tài chính về trình tự, thủ
tục cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm
toán; Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập
nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán và
Thông tư 56/2015/TT-BTC ngày 23/4/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến
thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán
|
Cục
QLKT
|
Tháng
11/2023
|
50
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký
hành nghề dịch vụ kế toán; Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán; Thông tư số 297/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về cấp, quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán và Thông tư số 09/2021/TT-BTC ngày 25/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
|
Cục
QLKT
|
Tháng
12/2023
|
51
|
Thông tư thay thế Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định
|
Cục
TCDN
|
Tháng
12/2023
|
52
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý và
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025
|
Cục
TCDN
|
Tháng
12/2023
|
53
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ Tài chính quy định về khung giá,
nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt
|
Cục
QLG
|
Tháng
12/2023
|
54
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 65/2018/TT-BTC ngày 31/7/2018 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành Tài chính
|
Cục
THTK
|
Tháng
12/2023
|
55
|
Thông tư sửa Thông tư số
71/2018/TT-BTC quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
12/2023
|
56
|
Thông tư quy định về tổ chức thực
hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
12/2023
|
57
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro
trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
|
TCHQ
|
Tháng
12/2023
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2023 CỦA
CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày
12/01/2023 của Bộ Tài chính)
TT
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Tiến
độ hoàn thành
|
I
|
……..
|
|
1
|
Về công tác tham mưu ban hành
các đề án, chính sách và điều phối hoạt động của Bộ
|
|
1.1
|
Quyết định của Bộ Tài chính ban
hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ
|
Tháng
1/2023
|
1.2
|
Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ
ban hành các Đề án, Dự án Luật, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư, công văn và
điều phối hoạt động chung của Bộ Tài chính; theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình
hình thực hiện
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Chủ trì các báo cáo, tài liệu phục
vụ Bộ trưởng và các đồng chí lãnh đạo Bộ tại: các kỳ họp Quốc Hội, họp Bộ
Chính trị, Ban chấp hành Trung ương, Chính phủ. Thường xuyên có trao đổi
thông tin, phối hợp với các đơn vị để chuẩn bị đầy đủ tài liệu cho Lãnh đạo Bộ
tham gia kỳ họp Quốc hội khóa XV, 12 phiên họp thường kỳ hàng tháng của Chính
phủ và các cuộc họp do các Ban, Ủy ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ tổ chức.
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
1.4
|
Chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo
cáo giao ban định kỳ hàng Tháng, Quý, Năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết
luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện;
tổ chức, chuẩn bị nội dung báo cáo cuộc họp của Bộ để đánh giá công tác và giải
quyết các công việc chuyên môn
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
2
|
Công tác hành chính, văn thư,
lễ tân
|
|
2.1
|
Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực
hiện nghiêm chỉnh Quy chế công tác văn thư, Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát
hành và quản lý văn bản điện tử qua Chương trình quản lý văn bản và điều hành
cơ quan Bộ Tài chính, Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
2.2
|
Xây dựng, ban hành và triển khai Kế
hoạch kiểm tra công tác văn thư, công tác bảo mật năm 2023 của Bộ Tài chính.
|
Quý I/2023
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong đó có việc tuyên truyền, phổ biến giáo
dục pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
|
Thường
xuyên
|
2.4
|
Thực hiện công tác hành chính, văn
thư, bảo mật, lễ tân của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công tác cải cách hành chính
và kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
3.1
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài chính.
|
Tháng
2/2023
|
3.2
|
Triển khai thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
3.3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
|
Quý I/2023
|
3.4
|
Triển khai thực hiện Đề án xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quý
I/2023
|
3.5
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính
năm 2022 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Quý
II/2023
|
3.6
|
Triển khai Quyết định số
1865/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 phê duyệt Đề án Đổi mới việc tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa Bộ Tài chính và Quyết định
số 1866/QĐ-BTC ngày 13/9/2022 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong
giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
3.7
|
Triển khai Quyết định số
2475/QĐ-BTC ngày 29/11/2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2022 - 2025
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
3.8
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tài chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Quý
II/2023
|
3.9
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
TTHC tại các văn bản QPPL và thường xuyên rà soát, đánh giá, đề xuất cắt giảm,
đơn giản hoá TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
3.10
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC và
kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Năm
2023
|
3.11
|
Triển khai Quyết định số
2443/QĐ-BTC ngày 24/11/2022 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
3.12
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc việc thực hiện, đổi mới cơ chế Một cửa trong giải quyết TTHC và vận hành ổn
định hoạt động Bộ phận Một cửa tại cơ quan Bộ Tài chính; tiếp tục thực hiện số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính
phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, chia sẻ dữ liệu trên các hệ thống CSDL của
các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
3.13
|
Tiếp tục thực hiện các quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Thường
xuyên
|
|
Công tác báo chí, tuyên truyền
và lịch sử truyền thống
|
|
1
|
Thực hiện công tác quản lý báo chí;
thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, truyền thông chính sách của Bộ Tài
chính
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ và 05 cơ quan thông tấn báo chí Trung ương tuyên truyền trọng tâm,
trọng điểm về lĩnh vực tài chính
|
Thường
xuyên
|
3
|
Phối hợp với các đơn vị trong việc
chuẩn bị nội dung, tổ chức các cuộc họp báo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất
theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. Thực hiện công tác thông tin và cung cấp thông
tin cho các cơ quan thông tấn báo chí thông qua việc phát hành Thông cáo báo
chí, Thông tin báo chí, trả lời phỏng vấn, hội nghị hội thảo
|
Hàng
tháng
|
4
|
Phối hợp với các các đơn vị liên
quan tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền; tổ chức thông tin chính thống
của Bộ bằng hình thức tin, bài, ảnh đăng tải trên Cổng TTĐT/BTC đảm bảo an
toàn về nội dung thông tin
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai các nhóm nhiệm vụ về quản
lý, lưu trữ, bảo quản tài liệu, hiện vật lịch sử truyền thống và trưng bày lịch
sử truyền thống triển khai các hoạt động có liên quan đến công tác thiết kế,
trưng bày, bổ sung các tư liệu, hiện vật.
|
Thường
xuyên
|
|
Công tác lưu trữ, thư viện
|
|
1
|
Thu thập dứt điểm tài liệu tồn đọng
tại các Vụ/Cục... thuộc cơ quan Bộ vào kho lưu trữ Bộ theo quy định của Nghị
định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ và Quyết định số
2449/QĐ-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng Luật
Lưu trữ (sửa đổi) và các văn bản QPPL theo Luật
|
Năm
2023
|
3
|
Rà soát, sửa đổi Thông tư số
155/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ tài liệu
hình thành phổ biến trong hoạt động của ngành Tài chính
|
Quý
IV/2023
|
4
|
Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công
tác lưu trữ tại một số đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Năm
2023
|
5
|
Chỉnh lý 427 mét tài liệu lưu trữ tại
cơ quan Bộ theo Quyết định số 1213/QĐ-BTC ngày 14/8/2020 đối với tài liệu thường
|
Tháng
4/2023
|
6
|
Vệ sinh tài liệu theo Thông tư số
15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ trên
nền giấy và vệ sinh kho theo Quy định.
|
Quý
II và Quý IV/2023
|
7
|
Chuyển khoảng 5.000 mét tài liệu
lưu trữ từ các kho tạm về trụ sở 96 Nguyễn Việt Xuân, Hà Đông
|
Quý
IV/2023
|
8
|
Phối hợp với Cục THTKTC nâng cấp phần
mềm Quản lý hồ sơ lưu trữ, cập nhật dữ liệu vào phần mềm
|
Quý
III/2023
|
II
|
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
1
|
Về công tác tổ chức bộ máy
|
|
1.1
|
Trình Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành hoặc theo thẩm quyền Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 87/2017/NĐ-CP). Đồng thời,
rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính, đảm bảo phù hợp với thực tế kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của
đơn vị và tiêu chí thành lập đơn vị theo quy định hiện hành
|
Năm
2023
|
1.2
|
Trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ
Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính
|
Quý
II/2023
|
1.3
|
Trình Bộ trình Thủ tướng Chính phủ
Danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực
tài chính
|
Quý
II/2023
|
1.4
|
Trình Bộ văn bản hướng dẫn vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính; vị trí việc làm lãnh đạo
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài chính.
|
Quý
II/2023
|
1.5
|
Trình Bộ văn bản quy định về tiêu
chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự
nghiệp lĩnh vực tài chính
|
Quý
III/2023
|
1.6
|
Trình Bộ về hướng dẫn xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực tài chính
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2
|
Về công tác biên chế, tuyển dụng,
tiền lương, quản lý ngạch
|
|
2.1
|
Tổ chức kỳ thi tuyển dụng công chức,
viên chức theo Kế hoạch đã được phê duyệt
|
Quý
I-II/2023
|
2.2
|
Trình Bộ Kế hoạch và tổ chức các kỳ
thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo Kế hoạch sau khi được Bộ
phê duyệt
|
Năm
2023
|
2.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo Kế
hoạch năm 2023
|
Năm
2023
|
2.4
|
Trình Bộ Kế hoạch và giao chỉ tiêu
biên chế công chức, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm
2024
|
Quý
III-IV/2023
|
3
|
Về công tác quản lý cán bộ
|
|
3.1
|
Thực hiện công tác rà soát, bổ sung
quy hoạch giai đoạn 2021-2026 và công tác quy hoạch giai đoạn 2026-2031
|
Theo
quy định
|
3.2
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, nghỉ hưu theo kế hoạch năm 2023 được phê duyệt và theo yêu cầu
công tác
|
Theo
kế hoạch đã được phê duyệt và theo yêu cầu thực tế phát sinh
|
3.3
|
Phối hợp với các đơn vị xây dựng,
báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch luân
chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác năm 2023 theo quy định
|
Theo
yêu cầu thực tế phát sinh
|
3.4
|
Rà soát, trình Bộ ban hành các văn
bản quy định, hướng dẫn về công tác cán bộ của Bộ Tài chính
|
Năm
2023
|
4
|
Về công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
|
4.1
|
Thẩm định, trình Bộ tài liệu bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Kế toán; Trình Bộ ban
hành chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm theo quy định Nghị định
số 89/2021/NĐ-CP và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của ngành
|
Năm
2023
|
4.2
|
Trình Bộ Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
công chức, viên chức năm 2024
|
Quý
IV/2023
|
5
|
Về công tác kiểm tra
|
|
|
Tổ chức các Đoàn kiểm tra về công
tác tổ chức cán bộ theo kế hoạch Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
|
Năm
2023
|
III
|
CỤC KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Quản lý tài chính:
|
|
1.1
|
Dự thảo hướng dẫn, kế hoạch quyết
toán niên độ ngân sách năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
3/2023
|
1.2
|
Thẩm định trình Bộ phương án tự chủ
tài chính giai đoạn từ năm 2023 trở đi của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
và trực thuộc Bộ theo quy định
|
Tháng
6/2023
|
1.3
|
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi NSNN năm 2023 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ
theo quy định
|
Tháng
6, 10/2023
|
1.4
|
Phối hợp với các đơn vị dự toán thuộc
Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và công khai tình hình thực hiện dự
toán theo quy định.
|
Năm
2023
|
1.5
|
Tổ chức thực hiện xét duyệt, thẩm định
quyết toán ngân sách năm 2022 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ và tổng hợp
Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê
duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
|
Tháng
9/2023
|
1.6
|
Tổ chức thẩm định báo cáo xây dựng
dự toán của các đơn vị dự toán Bộ và tổng hợp dự toán thu, chi ngân NSNN năm
2024 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2024-2026 của Bộ Tài chính (cấp I)
trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
|
Tháng
7/2023
|
1.7
|
Thẩm định, tổng hợp phương án phân
bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2024 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ, báo cáo Bộ
phê duyệt, giao dự toán thu, chi NSNN năm 2024 cho các đơn vị theo quy định.
|
Tháng
12/2023
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng:
|
|
|
Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm
định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện
đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính; Phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ, xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nếu có); Theo dõi,
đôn đốc các đơn vị, tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư
năm 2023, đề xuất các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân (nếu có vướng mắc)
|
Năm
2023
|
3
|
Quản lý tài chính dự án CNTT
và dự án ODA:
|
|
3.1
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2023 của các đơn vị, hệ thống
thuộc Bộ theo đúng quy định
|
Tháng
10/2023
|
3.2
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự
án CNTT, thuê dịch vụ CNTT theo phân cấp
|
Năm
2023
|
3.3
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
và giám sát đấu thầu các gói thầu CNTT theo nhiệm vụ Bộ giao
|
Năm
2023
|
3.4
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch
danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2024 của các đơn vị hệ thống thuộc Bộ
|
Tháng
11- 12/2023
|
3.5
|
Tổng hợp quyết toán năm 2022 của
các Dự án ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước.
|
Tháng
9/2023
|
4
|
Quản lý tài sản nhà nước:
|
|
4.1
|
Thẩm định báo cáo Bộ việc sắp xếp,
xử lý trụ sở làm việc tại các đơn vị, hệ thống trên cơ sở báo cáo của các đơn
vị, hệ thống.
|
Năm
2023
|
4.2
|
Sắp xếp xe ô tô theo tiêu chuẩn, định
mức trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống.
|
Năm
2023
|
4.3
|
Tổng hợp, trình Bộ ký Công văn gửi
Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) về việc báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính.
|
Tháng
3/2023
|
5
|
Kiểm tra, kiểm toán nội bộ:
|
|
5.1
|
Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm
tra, giám sát nội bộ năm 2023 theo kế hoạch được phê duyệt.
|
Năm
2023
|
5.2
|
Báo cáo thực hành tiết kiệm chống
lãng phí định kỳ năm 2023 theo quy định.
|
Quý
I/2023
|
5.3
|
Xây dựng Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2023
|
Quý
I/2023
|
5.4
|
Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống
tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Năm
2023
|
6
|
Dự án Mở rộng trụ sở Bộ Tài
chính tại số 6-8 Phan Huy Chú
|
|
|
Thực hiện theo kế hoạch được duyệt
|
2023-2023
|
7
|
Công tác tài vụ, quản trị, an
ninh Cơ quan Bộ:
|
|
7.1
|
Tập trung triển khai thực hiện nhiệm
vụ, đảm bảo bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để chi trả, thanh toán cho các nhiệm
vụ chi thường xuyên, không thường xuyên cũng như nhiệm vụ chi đột xuất của Cơ
quan Bộ.
|
Năm
2023
|
7.2
|
Thực hiện tổ chức điều hành, theo
dõi sát sao trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại Cơ quan Bộ.
Tổ chức thực hiện mua sắm, lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng hóa phục
vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan Bộ. Phục vụ tốt các ngày Hội nghị, các
cuộc họp tổ chức tại cơ quan Bộ.
|
Năm
2023
|
8
|
Công tác quản lý, vận hành phương
tiện xe ô tô:
|
|
|
Tổ chức vận hành xe ô tô phục vụ Lãnh
đạo Bộ và công tác chung của Bộ đảm bảo an toàn, hiệu quả và đúng quy định hiện
hành.
|
Năm
2023
|
IV
|
CỤC TIN HỌC VÀ…….
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ
dữ liệu của Bộ Tài chính
(Hoàn thành phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu)
|
Tháng
6/2023
|
2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của Bộ Tài chính
(Hoàn thành phê duyệt chủ trương đầu tư)
|
Tháng
6/2023
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng dịch vụ công trực
tuyến cấp mã số đối với nhiệm vụ quy hoạch đáp ứng theo Luật quy hoạch
(Hoàn thành phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết)
|
Tháng
3/2023
|
4
|
Dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp
về Tài chính giai đoạn 1
(Triển khai thực hiện dự án)
|
Năm 2023-2024
|
5
|
Trình Bộ (qua Cục KHTC) chủ trương
đầu tư thực hiện Điện toán đám mây Bộ Tài chính (MoF Cloud)
|
Tháng
6/2023
|
V
|
VỤ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Tham mưu giúp Bộ tổ chức phát động
và triển khai thực hiện phong trào thi đua trong toàn ngành Tài chính nhằm phấn
đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2023 được Quốc hội,
Chính phủ giao.
|
Tháng
01/2023
|
2
|
Tham mưu, trình Bộ ban hành Công
văn hướng dẫn tổ chức hoạt động Khối thi đua, Cụm thi đua các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ, các đơn vị thuộc tuyến khen thưởng của Bộ.
|
Tháng
01/2023
|
3
|
Tham mưu trình Bộ ban hành kế hoạch
triển khai Phong trào thi đua "Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng
bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí".
|
Quý
I/2023
|
4
|
Trình Bộ Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm
tra công tác thi đua, khen thưởng năm 2023.
|
Quý
I/2023
|
5
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng
của các đơn vị trong Ngành.
|
Quý I, II/2023
|
6
|
Tham mưu trình Bộ về việc kiện toàn
Hội đồng sáng kiến ngành Tài chính.
|
Quý
I/2023
|
7
|
Trình Bộ xét công nhận sáng kiến có
phạm vi ảnh hưởng toàn quốc đối với các cá nhân công tác trong ngành Tài
chính
|
Khi
có đề nghị
|
8
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm
tra, tự kiểm tra về công tác TĐKT
|
Theo
kế hoạch
|
9
|
Tham gia các hoạt động chung của Khối
thi đua các Bộ, ngành tổng hợp
|
Theo
kế hoạch
|
10
|
Tham mưu giúp Bộ tham gia ý kiến đối
với Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; Dự thảo Nghị định quy định chi tiết trình tự, thủ tục xét tặng,
truy tặng "Huy chương Thanh niên xung phong vẻ vang" và dự thảo các
văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác.
|
Khi
có yêu cầu
|
11
|
Tham mưu, trình Bộ ban hành Thông
tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của ngành Tài chính
|
Tháng
10/2023
|
12
|
Phối hợp với các đơn vị trong Ngành
rà soát, cập nhật kết quả khen thưởng vào Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng
ngành Tài chính 2.5
|
Quý
IV/2023
|
13
|
Tổng hợp báo cáo kết quả công tác
TĐKT năm 2023 ngành Tài chính và kế hoạch công tác năm 2024.
|
Tháng
12/2023
|
VI
|
……
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra theo kế hoạch được duyệt theo Quyết định số 2426/QĐ-BTC ngày
22/11/2022 và kế hoạch đột xuất do Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác xử lý sau thanh tra và quản
lý tài khoản tạm giữ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thường
xuyên
|
4
|
Công tác phòng, chống tham nhũng;
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Thường
xuyên
|
5
|
Công tác tham mưu giúp Bộ trong chỉ
đạo, xây dựng thanh tra ngành Tài chính (xây dựng thể chế, đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm
tra; Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
được giao).
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến
độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc
thanh tra.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ
khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
VII
|
……
|
|
1
|
Chỉ thị của Bộ Chính trị về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
Năm
2023
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí năm 2023
|
Năm
2023
|
3
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2023 do Bộ Tài
chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo
thẩm quyền
|
Năm
2023
|
4
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2023 của Bộ Tài
chính.
|
Năm
2023
|
5
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành kế hoạch rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2023 của Bộ
Tài chính
|
Năm
2023
|
6
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 của
Bộ Tài chính
|
Năm
2023
|
7
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về ban hành kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm tra văn bản và Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật thực hiện đánh giá thi hành trong năm 2023
|
Năm
2023
|
8
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về ban hành kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2023
|
Năm
2023
|
9
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023
|
Năm
2023
|
10
|
Quyết định công bố kết quả rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
tính đến hết ngày 31/12/2021
|
Năm
2023
|
11
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
và Ngày Pháp luật Tài chính năm 2023
|
Năm
2023
|
VIII
|
......
|
|
1
|
Về công tác chính trị, tư tưởng
và đạo đức
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, quán triệt và tổ chức
thực hiện các nghị quyết của TW, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết
Đại hội XIII Đảng bộ Khối nhiệm kỳ 2020- 2025 và nghị quyết đại hội đảng bộ
các cấp; tổ chức thực hiện Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính
trị; Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Quy định số
37-QĐ/TW, ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng
viên không được làm.
|
Năm
2023
|
1.2
|
Tăng cường nắm tình hình tư tưởng,
tổng hợp, phân tích và dự báo những diễn biến, xu hướng tư tưởng có thể xảy
ra và báo cáo, tham mưu cho cấp ủy các cấp kịp thời giải quyết những vấn đề nổi
cộm, bức xúc, những vấn đề mới phát sinh; chủ động định hướng tư tưởng cho đội
ngũ cán bộ, đảng viên trước những sự kiện lớn của Đảng, của đất nước, của dân
tộc và những vấn đề dư luận cả nước quan tâm, bảo đảm giữ vững ổn định tình
hình tư tưởng cho đội ngũ cán bộ, đảng viên, tạo sự đồng thuận trong toàn Đảng
bộ.
|
Năm
2023
|
1.3
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số
35-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư
tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong
tình hình mới”. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo 35 của Đảng ủy Bộ
Tài chính.
|
Quý
II/2023
|
1.4
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm nêu
gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp trong học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với thực hiện
Nghị quyết của Đảng về tăng cường tính tiên phong, gương mẫu của đội ngũ cán
bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị trong tình hình
hiện nay.
|
Quý
II/2023
|
1.5
|
Kiện toàn hoạt động của đội ngũ cộng
tác viên dư luận xã hội
|
Quý
III/2023
|
1.6
|
Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng
về lý luận chính trị cho quần chúng ưu tú; bồi dưỡng nhận thức về đảng cho đảng
viên mới; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy, Ủy ban kiểm
tra, cán bộ chuyên trách và đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính
|
Quý
II, III, IV/2023
|
2
|
Về công tác tổ chức, cán bộ, xây
dựng tổ chức đảng, đảng viên
|
|
2.1
|
Ban hành nghị quyết chuyên đề về kiểm
điểm, đánh giá, lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ đối với cấp ủy, ban thường
vụ cấp ủy các cấp.
|
Quý
II/2023
|
2.2
|
Ban hành nghị quyết về kiện toàn, bổ
sung nhân sự cấp ủy và rà soát, bổ sung quy hoạch nhân sự cấp ủy các đảng bộ,
chi bộ trực thuộc.
|
Quý
III/2023
|
2.3
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với
tổ chức Đảng, đảng viên và xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên năm 2022
|
Tháng
3/2023
|
2.4
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử trên cơ sở Quy định phân cấp ủy
Đảng ủy Khối sau khi được ban hành.
|
Quý
II/2023
|
2.5
|
Hoàn thành việc nhập liệu dữ liệu đảng
viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính và triển khai mở rộng phạm vi cài đặt, ứng dụng
tại các đảng bộ trực thuộc Đảng ủy Bộ Tài chính; Thực hiện công tác phát triển
đảng; chuyển đảng đi, đến; phát thẻ đảng; tặng Huy hiệu 30, 40 năm tuổi đảng....
|
Quý
II, III/2023
|
2.6
|
Hướng dẫn kiểm điểm, đánh giá, xếp
loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân
cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
|
Quý
IV/2023
|
2.7
|
Thực hiện quy hoạch, kiện toàn nhân
sự Ban Chấp hành Đảng bộ, các đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
|
Năm
2023
|
2.8
|
Lãnh đạo, tổ chức công tác chuyển
giao các tổ chức đảng thuộc doanh nghiệp, hiệp hội ngoài nhà nước và kiện
toàn, nâng cấp các tổ chức đảng đảm bảo các điều kiện theo quy định.
|
Năm
2023
|
2.9
|
Tổ chức kiểm tra, đóng dấu thẻ đảng
viên cho Đảng bộ Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM theo Kế hoạch kiểm tra kỹ thuật
thẻ đảng viên lần thứ tư trong toàn Đảng bộ; tiếp nhận thực hiện chuyển đi, đến
cho đảng viên; hoàn thiện hồ sơ kết nạp, chuyển đảng chính thức cho đảng
viên; ép ảnh, quyết định phát thẻ mới, đổi lại thẻ bị hỏng, bị mất cho trên
450 đảng viên; trình đảng ủy Khối xét tặng Huy hiệu Đảng.
|
Năm
2023
|
3
|
Về công tác kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật Đảng
|
|
3.1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện
Chương trình kiểm tra, giám sát năm 2023 của Đảng ủy và Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
Bộ
|
Tháng
1/2023
|
3.2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cấp
ủy, tổ chức đảng xây dựng và tổ chức có hiệu quả chương trình kiểm tra, giám
sát năm 2023; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc, chương trình kiểm
tra, giám sát toàn khóa bám sát quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
Quý
I/2023
|
3.3
|
Quán triệt và tổ chức triển khai Hướng
dẫn thực hiện một số điều trong Quy định 69-QĐ/TW, ngày 06/7/2022 của Bộ
Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm.
|
Quý II/2023
|
3.4
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công
tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm
tra, giám sát và kỷ luật của Đảng cho đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra,
giám sát ở các đảng ủy, chi bộ trực thuộc.
|
Quý
II/2023
|
3.5
|
Kế hoạch thực hiện “Năm tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát” của Đảng ủy Bộ; Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ
niệm 75 năm Truyền thống Ngành Kiểm tra Đảng (16/10/1948-16/10/2023)
|
Quý
II, IV/2023
|
3.6
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả Quy định số 195-QĐ/TW, ngày 18/6/2019 về chỉ đạo của ủy ban kiểm tra cấp
trên đối với ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát và kỷ
luật của Đảng.
|
Năm
2023
|
3.7
|
Tổng kết công tác kiểm tra, giám
sát năm 2023, nhiệm vụ kiểm tra giám sát năm 2024 của Đảng ủy Bộ.
|
Tháng
12/2023
|
4
|
Về công tác dân vận và lãnh đạo
các đoàn thể
|
|
4.1
|
Ban hành Nghị quyết về “nâng cao hiệu
quả công tác lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác thanh niên Bộ Tài
chính trong tình hình mới”.
|
Quý
I/2023
|
4.2
|
Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện “dân vận
khéo” trong đảng bộ Bộ Tài chính
|
Quý
I/2023
|
4.3
|
Tham mưu giúp Ban Cán sự đảng xây dựng
báo cáo kết quả thực hiện quy chế dân chủ cơ sở 6 tháng và 01 năm 2023; phối
hợp với Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở chỉ đạo, thực hiện dân
chủ trong cải cách hành chính, xây dựng các quy chế, quy định, văn hóa công sở,...nhằm
xây dựng cơ quan, tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh.
|
Quý
II, IV/2023
|
4.4
|
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị
quyết của Đảng ủy Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu
dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong
Đảng bộ Bộ Tài chính tại một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
|
Quý
II/2023
|
4.5
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7
(Khóa XI), Quyết định 217, 218 của Trung ương; Chương trình hành động số
16-CTr/ĐUK ngày 18/08/2013; Kết luận số 174-KL/ĐUK ngày 17/04/2015 của Đảng ủy
Khối về tiếp tục thực hiện những nội dung “Năm tăng cường và đổi mới công tác
dân vận”; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP…
|
Quý
II/2023
|
4.6
|
Tham mưu giúp Ban Cán sự đảng Báo
cáo kết quả công tác dân vận 6 tháng và 01 năm 2023.
|
Quý
II, IV/2023
|
4.7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện một số
nội dung của Kế hoạch số 08-KH/ĐU ngày 12/10/2021 của Đảng ủy Bộ Tài chính về
kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Ban Bí thư (khóa XIII) về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
|
Quý
III/2023
|
IX
|
VĂN PHÒNG ……
|
|
1
|
Tập trung chỉ đạo các công đoàn cơ
sở, công đoàn cơ sở thành viên và công đoàn bộ phận trực thuộc Công đoàn Bộ tổ
chức Đại hội công đoàn; chuẩn bị tốt các văn kiện, nhân sự và các điều kiện vật
chất để tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVI Công đoàn Bộ Tài chính, nhiệm
kỳ 2023-2028.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ đề
hoạt động năm 2023 và quán triệt, triển khai Chương trình hành động
476/Ctr-CĐVC ngày 26/11/2021 của Công đoàn Viên chức Việt Nam về thực hiện Nghị
quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị về “Đổi mới tổ chức và hoạt
động Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới”; Quyết tâm phấn đấu hoàn thành
các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội công đoàn các cấp trực thuộc và Nghị quyết Đại
hội XXV Công đoàn Bộ; xây dựng chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại
hội công đoàn các cấp nhiệm kỳ 2023-2028.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tiếp tục đổi mới nội dung và phương
thức hoạt động công đoàn, tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ đại diện,
chăm lo, bảo vệ quyền lợi người lao động, phát huy vai trò chủ thể của đoàn
viên trong các hoạt động, tập trung nguồn lực và hướng mạnh các hoạt động hướng
về cơ sở. Nhân rộng các mô hình thiết thực chăm lo lợi ích vật chất, tinh thần
cho đoàn viên và người lao động.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác tuyên
truyền, vận động, thuyết phục đoàn viên, người lao động học tập nâng cao bản
lĩnh chính trị, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp. Tổ chức học tập
quán triệt sâu sắc các Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà Nước,
của Ban cán sự đảng, Đảng ủy Bộ Tài chính và kế hoạch công tác của tổ chức
công đoàn, trọng tâm vào việc phổ biến, tuyên truyền, vận động cán bộ, công
chức, viên chức lao động, đoàn viên công đoàn các cấp Bộ Tài chính tiếp tục tổ
chức thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và các nghị quyết, quyết định,
kết luận của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII; Chương trình hành động ban
hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách năm 2023 của Chính phủ;
tiếp tục tuyên truyền, phổ biến và quán triệt Nghị quyết Đại hội XII Công
đoàn Việt Nam, Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn
của đất nước; tổ chức phát động các phong trào thi đua chào mừng đại hội công
đoàn các cấp, tiến tới Đại hội XXVI Công đoàn Bộ Tài chính, Đại hội VI Công
đoàn Viên chức Việt Nam và Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam; tăng cường vận động
đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, công tác chuyên môn của cơ quan,
đơn vị, Bộ Tài chính và Chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của
ngành Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tiếp tục triển khai cuộc vận động
CBCCVC nói không với tiêu cực gắn với phong trào CBCCVC thực hiện văn hóa
công sở do Thủ tướng Chính phủ phát động; Phong trào tham mưu giỏi, phục vụ tốt;
Chương trình xây dựng đời sống văn hóa, cơ quan đơn vị; tuyên truyền vận động
cán bộ, đoàn viên hiểu rõ ý nghĩa thiết thực của phong trào “Tám giờ làm việc
có năng suất, chất lượng, hiệu quả”; thực hiện quy tắc chuẩn mực ứng xử đạo đức
nghề nghiệp của người cán bộ ngành Tài chính “Cần, Kiệm, Liêm chính, Chí
công, Vô tư”; thực hiện “Văn minh công sở” và vận động CBCCVCLĐ thực hiện tốt
phong trào thi đua xây dựng người CBCCVC “Trung thành, trách nhiệm, liêm
chính, sáng tạo”.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Đẩy mạnh việc học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc; Kết luận số 21-KL/TW ngày
25/10/2021 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về đẩy mạnh
xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy
lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, biểu hiện “Tự diễn biến”, “Tự chuyển hóa” và Quy định số 37-QĐ/TW
ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về những điều đảng
viên không được làm.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tập trung công tác phát triển đoàn
viên, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh và tham gia xây dựng chính quyền,
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh. Dự kiến sẽ tổ chức 2-3 lớp tập huấn đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao kiến thức, năng lực hoạt động cho cán bộ công
đoàn về công tác kiểm tra, công tác tài chính, công tác nữ công và công tác
thanh tra nhân dân năm 2023 và tổ chức cho cán bộ chuyên trách công đoàn tham
gia các hoạt động học hỏi, trao đổi kinh nghiệm hoạt động công đoàn, thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở đối với các đơn vị thuộc ngành Tài chính và Công đoàn
Viên chức các tỉnh, thành phố, các địa phương.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tổ chức các hoạt động xã hội: Hỗ trợ
người nghèo, đền ơn đáp nghĩa nhân kỷ niệm 76 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ
(27/7/47 - 27/7/2023) và các ngày lễ, tết...; tiếp tục các hoạt động hỗ trợ sửa
chữa, xây dựng nhà tình nghĩa, mái ấm công đoàn giúp người nghèo, gia đình
chính sách, người có công và đoàn viên công đoàn có hoàn cảnh khó khăn. Đặc
biệt quan tâm, thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời đoàn viên, người lao động có khó
khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ gây ra theo chỉ đạo của Tổng
Liên đoàn, Công đoàn Viên chức Việt Nam và các cấp có thẩm quyền.
|
Thường
xuyên
|
9
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Công
đoàn Bộ Tài chính tổ chức các hoạt động tuyên truyền, thăm hỏi, tặng quà, hỗ
trợ đoàn viên, người lao động nhân các ngày lễ, Tết Nguyên đán Quý Mão 2023
và kỷ niệm các ngày truyền thống: Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, Ngày Quốc tế hạnh
phúc 20/3, Ngày gia đình Việt Nam 28/6, Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam 20/10,...
|
Thường
xuyên
|
10
|
Tập trung triển khai thực hiện
chương trình xây dựng công đoàn vững mạnh, hướng dẫn các công đoàn cơ sở, bộ
phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức phát triển đoàn viên; tham gia xây
dựng Đảng, Nhà nước và cơ quan, đơn vị trong sạch vững mạnh.
|
Thường
xuyên
|
11
|
Đẩy mạnh công tác thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật (thực hiện giám sát, tổ chức hội
nghị dân chủ theo định kỳ); tổ chức các hoạt động giám sát, kiểm tra việc chấp
hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
|
Thường
xuyên
|
12
|
Hưởng ứng, phát động các phong trào
thi đua và tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao chào mừng các ngày lễ lớn
của đất nước, của ngành, cơ quan, đơn vị trong năm 2023.
|
Thường xuyên
|
13
|
Hướng dẫn và chỉ đạo các cấp Công
đoàn Bộ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn; công tác kiểm tra; công
tác thi đua, khen thưởng công đoàn năm 2023 và xây dựng chương trình công tác
năm 2024.
|
Thường
xuyên
|
X
|
…..
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện tốt công tác
giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật cho đoàn
viên thanh niên; tổ chức học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội Đoàn các cấp
và Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XII, xây dựng và triển khai
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ
XII.
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Tổ chức đợt thi đua cao điểm chào mừng
kỷ niệm 92 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931-26/3/2023);
chú trọng công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, truyền thống, lối sống văn
hóa cho đoàn viên thanh niên trên không gian mạng. Tăng cường nắm bắt tình
hình tư tưởng, kịp thời định hướng cho đoàn viên thanh niên, tham gia đấu
tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch.
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Đổi mới, xây dựng các giải pháp
mang tính đột phá nhằm tiếp tục thực hiện tốt các phong trào hành động cách mạng,
chương trình công tác Đoàn và phong trào thanh niên Bộ Tài chính năm 2023.
Khơi gợi tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo của tuổi trẻ Bộ Tài chính
trong tham gia các hoạt động chuyên môn, hoạt động phong trào, đảm bảo an
ninh, quốc phòng và giải quyết tốt các vấn đề nóng mà xã hội đang quan tâm.
Chú trọng triển khai các hoạt động hỗ trợ thanh niên trong học tập, rèn luyện,
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Tăng cường đổi mới trong công tác
xây dựng tổ chức đoàn; tập trung củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng đoàn
viên, chất lượng cán bộ đoàn chủ chốt.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện 03
phong trào hành động cách mạng theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đoàn toàn quốc
lần thứ XII, nhiệm kỳ 2022-2027: “Thanh niên tình nguyện”, “Tuổi trẻ sáng
tạo”, “Tuổi trẻ xung kích bảo vệ Tổ quốc”; 03 chương trình đồng hành với
thanh niên: “Đồng hành với thanh niên trong học tập”, “Đồng hành với thanh
niên khởi nghiệp, lập nghiệp”, “Đồng hành với thanh niên rèn luyện và phát
triển kỹ năng trong cuộc sống, nâng cao thể chất, đời sống văn hóa tinh thần”
|
Theo
kế hoạch
|
6
|
Tiếp tục đổi mới các nội dung,
phương thức hoạt động của Đoàn, nhất là tại các chi đoàn, đáp ứng với yêu cầu
trong tình hình mới; chủ động đề xuất các giải pháp, từng bước góp phần giải
quyết các vấn đề lớn đang đặt ra cho công tác đoàn, phong trào thanh niên Bộ
Tài chính hiện nay. Chăm lo quyền lợi chính đáng của đoàn viên thanh niên.
|
Theo
kế hoạch
|
7
|
Động viên đoàn viên thanh niên tích
cực tham gia các hoạt động chuyên môn, thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về đề ra các giải pháp nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
tài chính ngân sách năm 2023; hiến kế cho đơn vị những cách làm hay, hiệu quả,
mang lại lợi ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị. Tham gia đóng góp ý kiến vào
các thông thư, Nghị định, Luật sửa đổi và các văn bản dưới luật. Tham mưu
tham gia xây dựng các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác
chuyên môn tại đơn vị. Phát huy vai trò xung kích của đoàn viên thanh niên
trong công tác tham mưu, xây dựng chế độ chính sách trong các lĩnh vực công
tác, trong việc chủ trì hoặc trực tiếp tham gia xây dựng, bổ sung mới các văn
bản, các Luật sửa đổi, Thông tư, Nghị định, Hướng dẫn; xây dựng các Đề án về
chính sách, cải cách hành chính, vấn đề nợ công, truy thu thuế, phòng chống
buôn lậu và gian lận thương mại...
|
Theo
kế hoạch
|
8
|
Tiếp tục tham mưu, rà soát, củng cố,
hoàn thiện tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ đoàn chủ chốt các cấp; chú trọng
xây dựng đội ngũ cán bộ đoàn chuyên trách tại một số cơ sở đoàn có lượng đoàn
viên thanh niên đông như Tổng cục Thuế, Hải Quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Công ty Kiểm toán Delotte, Kho bạc Nhà nước. Tiếp tục thực hiện Đề án nâng cấp
một số cơ sở đoàn.
|
Theo
kế hoạch
|
9
|
Đẩy mạnh thực hiện chương trình “Rèn
luyện đoàn viên trong thời kỳ mới”, cuộc vận động “Xây dựng chi đoàn vững
mạnh”... tích cực hưởng ứng cuộc vận động “Đoàn viên phấn đấu trở
thành đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam”; tiếp tục bồi dưỡng lý tưởng,
trao dồi đạo đức cách mạng, tư tưởng, đạo đức, lối sống; đề xuất, kiến nghị với
cấp ủy các đơn vị theo dõi, giúp đỡ, định hướng cho đoàn viên tham gia các
phong trào hành động cách mạng, bồi dưỡng, giới thiệu từ 100-115 đoàn viên ưu
tú cho tổ chức Đảng xem xét kết nạp dịp kỷ niệm 92 năm thành lập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh.
|
Theo
kế hoạch
|
10
|
Tham mưu với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị
rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch cán bộ trẻ tham gia các chức vụ
lãnh đạo tại các đơn vị theo tinh thần Nghị quyết số 01 của Đảng ủy Bộ Tài
chính; kịp thời kiến nghị về công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ,
làm nguồn kế cận.
|
Theo
kế hoạch
|
Quyết định 33/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/01/2023 của Bộ Tài chính
1.895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|