ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM PHỤC VỤ TẾT DƯƠNG LỊCH, TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ
VÀ LỄ HỘI XUÂN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số
1288/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 08/11/2019 của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ
sinh An toàn thực phẩm về triển khai công tác bảo đảm An toàn thực phẩm Tết
Nguyên Đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân năm 2020.
Để đảm bảo An
toàn thực phẩm trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân
năm 2020 phục vụ nhân dân đón Tết, vui Xuân an toàn, bảo đảm sức khỏe, đồng thời
ổn định sản xuất, kinh doanh, phát triển và cạnh tranh lành mạnh của các cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu thực phẩm, Ủy ban nhân dân Thành
phố xây dựng Kế hoạch đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết
Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020 trên địa bàn thành
phố Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm kiểm soát bảo đảm An toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, kinh
doanh, nhập khẩu và sử dụng thực phẩm và tăng cường phòng chống ngộ độc thực phẩm
trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020. Hạn
chế tối đa các vụ ngộ độc thực phẩm trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán
Canh Tý và Lễ hội Xuân.
- Nâng cao trách nhiệm chỉ đạo công
tác quản lý An toàn thực phẩm của các cấp, các ngành; triển khai các biện pháp
bảo đảm An toàn thực phẩm trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ
hội Xuân năm 2020 của các cấp, các ngành từ Thành phố đến quận, huyện, thị xã
và xã, phường, thị trấn. Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của
pháp luật về bảo đảm An toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập
khẩu thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân
năm 2020.
2. Yêu
cầu
- Công tác thanh
tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các nhóm sản phẩm tiêu thụ
nhiều trong dịp Tết và có yếu tố nguy cơ cao, các làng nghề chế biến thực phẩm,
các cơ sở kinh doanh tại các chợ và siêu thị, thanh kiểm tra liên ngành từ cấp
Thành phố đến cấp xã, phường. Xử lý nghiêm các cơ sở vi phạm theo đúng quy định
pháp luật. Thanh tra, kiểm tra đúng tiến độ, báo cáo đúng thời gian, theo sự chỉ
đạo thống nhất của Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm Thành phố.
- Trong quá trình
thanh tra, kiểm tra kết hợp làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục các kiến thức, quy định pháp luật về bảo
đảm An toàn thực phẩm, nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng trong công
tác bảo đảm An toàn thực phẩm.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông phổ
biến các quy định của pháp luật về An toàn thực phẩm cũng như các kiến thức trong
lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu dùng đến người dân.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Thời gian triển khai: Từ 15/12/2019 đến hết 25/03/2020
2. Công tác truyền thông (Phụ lục 1)
- Tăng cường công tác truyền thông,
phổ biến Kế hoạch triển khai công tác bảo đảm An toàn thực phẩm, phòng ngừa ngộ
độc thực phẩm, bảo vệ quyền lợi và sức khỏe người tiêu dùng trong dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ Hội Xuân năm 2020.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã phối hợp với các cơ quan thông tấn báo, đài đưa tin và phóng sự về
công tác đảm bảo An toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm và người tiêu dùng. Các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác truyền
thông về An toàn thực phẩm trên hệ thống truyền thông địa phương.
- Tập trung tuyên
truyền nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành về vệ sinh An toàn thực phẩm
trong dịp Tết dân tộc, lễ hội; làm rõ vai trò, trách nhiệm của UBND các cấp, của
người quản lý, của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong việc bảo
đảm chất lượng, An toàn thực phẩm theo quy định hiện hành; tuyên truyền phòng
ngừa ngộ độc rượu, các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản, chế biến và tiêu
dùng thực phẩm trong dịp Tết và mùa Lễ hội.
- Nội dung tuyên truyền (Phụ lục 1)
3. Công
tác thanh, kiểm tra liên ngành
a) Đối tượng thanh tra, kiểm tra
- Đối với công
tác quản lý về An toàn thực phẩm: Trong quá trình thanh tra, kiểm tra các đoàn thanh tra, kiểm tra của tuyến trên sẽ làm
việc với Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm của tuyến dưới để nắm bắt tình
hình công tác bảo đảm An toàn thực phẩm trong dịp Tết Dương lịch, Tết Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân năm 2020 tại địa phương.
- Đối tượng
thanh tra, kiểm tra chủ yếu là các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập
khẩu thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức
ăn đường phố, tập trung vào những cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thực
phẩm được sử dụng nhiều trong dịp Tết Canh Tý và các Lễ hội như thịt, sản phẩm
từ thịt, bia, rượu, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo,... các cơ sở dịch vụ ăn uống.
Trong đó, các đoàn của Thành phố tập trung thanh tra, kiểm
tra những cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm với số lượng lớn, các
chợ đầu mối, siêu thị, Trung tâm Thương mại. Đối với các cơ sở thực phẩm vừa và
nhỏ, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống chủ yếu do cấp huyện, xã thực hiện thanh
tra, kiểm tra.
b) Nội dung thanh tra, kiểm tra
* Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
kiểm tra đánh giá
- Công tác tổ chức và hoạt động của
Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm các cấp.
- Công tác lập kế hoạch và triển khai
công tác thanh tra, kiểm tra An toàn thực phẩm trong dịp Tết Dương lịch, Tết
Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội Xuân năm 2020.
- Công tác triển khai các quy định về
bảo đảm An toàn thực phẩm tại địa phương.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về An toàn thực phẩm tại
địa phương,
- Hoạt động mô hình, chuyên biệt theo
điều kiện đặc thù của từng địa phương, theo chỉ đạo của các Bộ, ngành liên
quan.
* Đối với các cơ sở thực phẩm
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các quy định về bảo đảm An toàn thực phẩm được quy định tại các văn bản pháp luật
hiện hành và xử lý vi phạm hành chính được quy định tại các văn bản hiện hành, (phụ lục 2a)
- Nội dung thanh kiểm tra đối với từng
cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và phương
pháp thanh, kiểm tra. (phụ lục 2b)
- Thực hiện xử
lý vi phạm:
+ Các đoàn thanh
tra, kiểm tra An toàn thực phẩm khi phát hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy
định của pháp luật, tuyệt đối không để các sản phẩm không bảo đảm An toàn thực
phẩm, không rõ nguồn gốc, không đúng quy định về ghi nhãn
hoặc có các vi phạm khác lưu thông trên thị trường; không
để các sản phẩm quảng cáo sai quy định tiếp tục lưu hành;
không để các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố
không bảo đảm An toàn thực phẩm tiếp tục hoạt động khi chưa thực hiện các biện
pháp khắc phục có hiệu quả.
+ Trong quá trình thanh tra, kiểm tra
và xử lý các vi phạm, các đoàn của tuyến trên có thể chuyển hồ sơ vi phạm cho cơ
quan chức năng của địa phương là UBND các cấp nơi có cơ sở được thanh tra, kiểm
tra hoặc thanh tra các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương để tiếp tục xử lý theo quy định.
c) Phân cấp thanh tra, kiểm tra
* Cấp Thành phố
Tổ chức 04 đoàn
thanh tra, kiểm tra liên ngành An toàn thực phẩm Thành phố, trong đó:
- 03 đoàn thanh tra, kiểm tra liên
ngành An toàn thực phẩm Thành phố do lãnh đạo các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương làm Trưởng đoàn kiểm tra công tác triển khai Kế hoạch
của các quận, huyện và xã, phường, thị trấn và kiểm tra thực tế tại một số cơ sở
sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn được phân công.
+ Đoàn 1: do
Lãnh đạo Sở Y tế làm Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tại các
quận, huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Long Biên, Hoàn
Kiếm, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Tây Hồ, Đống Đa và Ba Đình.
+ Đoàn 2: do Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn làm Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tại các quận, huyện: Mê Linh, Hai Bà Trưng, Phú Xuyên, Thường
Tín, Thanh Oai, Chương Mỹ, Hà Đông, Hoàng Mai, Thanh Trì và Thanh Xuân.
+ Đoàn 3: do Lãnh đạo Sở Công Thương làm Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tại các quận, huyện: Sơn Tây, Ba Vì, Đan Phượng, Phúc Thọ, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Nam
Từ Liêm, Bắc Từ Liêm và Cầu Giấy.
- 01 đoàn thanh kiểm tra liên ngành
do Lãnh đạo Cục Quản lý Thị trường thành phố Hà Nội làm Trưởng đoàn, thanh tra,
kiểm tra công tác An toàn thực phẩm tại các cơ sở thực phẩm có dấu hiệu vi phạm,
vụ việc về An toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố (đoàn
thanh tra, kiểm tra do Cục Quản lý Thị trường thành phố Hà Nội tổ chức thành lập
đoàn).
Lưu ý: Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra chủ động xếp lịch; chịu trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung, chương
trình làm việc, bố trí phương tiện đi lại cho Đoàn để bảo đảm thời gian và tiến
độ theo phân công; Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra của
đoàn về Thường trực Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm Thành phố.
* Cấp quận, huyện, thị xã
- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành An toàn thực phẩm kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác đảm
bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên
Đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020 tại các xã, phường, thị trấn.
- Kiểm tra Lễ hội,
các cơ sở, dịch vụ, cơ sở sản xuất hộ gia đình, đại lý
kinh doanh thực phẩm ... đã được phân cấp trên địa bàn quận, huyện quản lý.
- Phúc tra, giám
sát các cơ sở do xã, phường kiểm tra.
* Cấp xã, phường,
thị trấn
Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra
liên ngành An toàn thực phẩm kiểm tra tại các Lễ hội, cơ sở phục vụ, dịch vụ,
cơ sở bán lẻ,... chợ và thức ăn đường phố trên địa bàn xã, phường, theo phân cấp.
4. Chế độ báo cáo
- Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực
phẩm các quận, huyện, thị xã và các Sở, ngành xây dựng Kế hoạch đảm bảo An toàn
thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm
2020, gửi về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo công tác An toàn thực phẩm Thành phố trước ngày 20/12/2019.
- Báo cáo nhanh kết quả thanh tra, kiểm
tra đợt 1 trước Tết Nguyên Đán Canh Tý trước ngày 14/01/2020. Tổng hợp báo cáo
việc triển khai, thực hiện công tác bảo đảm An toàn thực
phẩm Tết Nguyên Đán Canh Tý trước ngày 11/02/2020. Báo cáo tổng hợp toàn đợt Tết
và Lễ hội trước ngày 27/3/2020 (quận, huyện, thị xã theo mẫu phụ lục 3,4; đoàn liên ngành
Thành phố theo mẫu phụ lục 5).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Y tế
- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo
công tác An toàn thực phẩm Thành phố tham mưu, xây dựng Kế hoạch, triển khai đảm
bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội
Xuân năm 2020 trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Tổ chức, triển khai các hoạt động
thanh tra liên ngành An toàn thực phẩm của Thành phố.
- Tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm
tra theo chức năng, nhiệm vụ của ngành đặc biệt chú trọng kiểm tra nội dung: Vệ
sinh cơ sở, vệ sinh dụng cụ, vệ sinh cá nhân; nguồn gốc nguyên liệu đưa vào sản
xuất, chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường các hoạt động đảm bảo An
toàn thực phẩm tại các địa điểm tổ chức các hoạt động đón Tết Dương lịch, Tết
Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020.
- Phối hợp với Đài phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, các cơ quan báo, đài của Hà Nội và Trung ương tuyên truyền các biện
pháp đảm bảo An toàn thực phẩm, công bố thông tin các cơ sở vi phạm quy định về
đảm bảo An toàn thực phẩm.
- Chuẩn bị sẵn sàng đảm bảo lực lượng
chuyên môn, trang thiết bị, thuốc và hóa chất để kịp thời ứng phó khi có sự cố
về thực phẩm xảy ra trên địa bàn.
- Tổng hợp kết quả báo cáo UBND thành
phố và Bộ Y tế theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tổ chức các hoạt
động thanh tra, kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, cử bán bộ tham gia
các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành.
- Tăng cường kiểm
tra việc kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật lưu thông trên địa bàn
Thành phố (chợ, siêu thị, cơ sở chế biến, cơ sở giết mổ). Duy trì và tăng cường
kiểm tra tại các chốt kiểm dịch liên ngành đầu mối giao thông để kiểm soát động vật, sản phẩm động vật chuyển vào Thành phố.
- Tăng cường kiểm tra rau quả lưu
thông trên địa bàn Thành phố, đặc biệt các chợ, siêu thị, cơ sở sản xuất, cửa
hàng kinh doanh rau an toàn. Tổ chức lấy mẫu rau, quả kiểm nghiệm hóa chất bảo
vệ thực vật.
- Kiểm tra sản
xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi.
- Phối hợp các Sở,
ngành, UBND các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tuyên truyền chỉ đạo các đơn vị
trong ngành các biện pháp đảm bảo An toàn thực phẩm.
3. Sở Công Thương
- Tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm
tra theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, kiểm tra, kiểm soát thị trường chú trọng
nguồn gốc, chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, nhãn mác sản phẩm. Cử
cán bộ tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành.
- Phối hợp các Sở, ngành, UBND các cấp
trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Tuyên truyền chỉ đạo các đơn vị
trong ngành các biện pháp đảm bảo An toàn thực phẩm.
4. Công an Thành phố
Phối hợp với các ngành chức năng kiểm
soát chất lượng An toàn thực phẩm đối với các loại thực phẩm lưu thông trên địa
bàn Thành phố. Phát hiện, điều tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm qui định
về An toàn thực phẩm. Cử cán bộ tham gia các đoàn thanh
tra, kiểm tra liên ngành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành tăng
cường đưa các tin bài về hoạt động An toàn thực phẩm, thông báo kết quả kiểm
tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm, các cơ sở vi phạm quy định An toàn
thực phẩm.
6. Sở Văn
hóa và thể thao, Sở Du lịch
Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra giám
sát việc chấp hành nội dung quảng cáo các sản phẩm thực phẩm theo quy định pháp
luật hiện hành. Phối hợp với các ngành có liên quan trong
quản lý An toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh lưu trú, các khu, điểm du lịch;
cơ sở ăn uống tại các khách sạn, Lễ hội trên địa bàn Thành phố.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát đảm
bảo đúng qui chuẩn chất lượng sản phẩm thực phẩm theo qui định hiện hành.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp
với ngành Y tế tăng cường kiểm tra công tác đảm bảo An toàn thực phẩm tại các bếp
ăn tập thể, căng tin tại các trường học. Tuyên truyền cho phụ huynh và học sinh
cách lựa chọn thực phẩm và chỉ mua thực phẩm tại cơ sở đảm bảo An toàn thực phẩm
có địa chỉ tin cậy.
9. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Bố trí kinh phí, hướng dẫn sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình
Hà Nội và các Báo: Hànộimới, Kinh tế và Đô thị, An
ninh Thủ đô
Tăng cường đưa tin bài ảnh, phóng sự
về tình hình An toàn thực phẩm trên địa bàn. Tuyên truyền
phổ biến kiến thức,
các quy định pháp luật về An toàn thực phẩm.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức đoàn
thể của Thành phố
Tiếp tục thực hiện các nội dung của Kế hoạch liên tịch số 148/KHLT/UBND-UBMTTQ ngày
01/8/2016 của UBND Thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội. Đồng thời căn cứ theo
chức năng, nhiệm vụ tăng cường phối hợp công tác kiểm tra,
tuyên truyền bảo đảm An toàn thực phẩm, chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện tốt công tác bảo đảm An toàn thực phẩm. Tham gia giám sát
cộng đồng, phát hiện, thông báo cho cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh hàng thực phẩm kém chất lượng, không đảm
bảo An toàn thực phẩm để có biện pháp
xử lý kịp thời.
12. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng Kế hoạch, triển khai các nội
dung công tác đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán
Canh Tý và Lễ hội Xuân năm 2020.
- Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn
xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung đảm bảo An toàn thực phẩm
theo phân cấp.
- Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác quản lý, kiểm tra
giám sát theo phân cấp, kiên quyết xử lý vi phạm về An toàn thực phẩm.
- Thực hiện chế độ báo cáo đúng quy định.
13. Đề nghị Cục quản lý Thị trường thành phố Hà Nội
Tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm
tra theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, kiểm tra, kiểm soát thị trường chú trọng
nguồn gốc, chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, nhãn mác sản phẩm.
Ủy ban nhân dân Thành phố đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các tổ chức đoàn thể của Thành
phố và yêu cầu các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch nàv; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố kết quả thực hiện qua Sở Y tế
(Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội) để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Bộ Y tế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Thành ủy;
- Đồng chí Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UBMTTQVN thành phố Hà Nội;
- Cục ATTP, Thanh tra BYT;
- Cục QLTT thành phố Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội;
- Các báo: Hànộimới,
KT&ĐT, ANTĐ;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP: Đ.H. Giang;
- Phòng: KGVX, KT, TKBT, TH;
- Lưu VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ VÀ LỄ HỘI XUÂN 2020
I. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN THÔNG:
1. Người nội trợ, người trực tiếp chọn
mua, chế biến thực phẩm cho gia đình
2. Người tiêu dùng thực phẩm
3. Người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm
4. Chính quyền các cấp, các nhà quản
lý
II. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG:
2.1. Tuyên truyền trước Tết:
2.1.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản lý
- Phổ biến kế hoạch triển khai công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ
hội mùa xuân 2020.
- Tuyên truyền các văn bản pháp luật,
chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản liên quan đến công tác
quản lý an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng
kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu
và vị thuốc y học cổ truyền. Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo theo Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền các cấp, người đứng đầu các đơn vị, cơ
quan trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, cơ sở.
- Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động
thanh, kiểm tra, xử lý vi phạm và công tác bảo đảm an toàn
thực phẩm trên địa bàn cả nước.
2.1.2. Đối với người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm:
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định
về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm.
- Tuyên truyền chỉ sử dụng nguyên liệu
có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến được
phép sử dụng, đúng liều lượng, đúng đối tượng theo quy định trong sản xuất, chế
biến thực phẩm.
- Tuyên truyền đảm bảo các điều kiện bảo
quản, kinh doanh giò, chả, bánh chưng, bánh tét, bánh, mứt cổ truyền để đảm bảo
an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018; Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Tuyên truyền phổ biến các quy định
về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
- Tuyên truyền phổ biến các mô hình sản
xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống
của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn,
mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương...
- Hằng tuần công khai các cơ sở, cá
nhân bị phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nhằm cảnh cáo, răn đe,
ngăn chặn các hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm trái pháp luật.
2.1.3. Đối với người tiêu dùng thực
phẩm:
- Hướng dẫn cách chọn mua thực phẩm
an toàn
- Hướng dẫn đọc nhãn mác sản phẩm thực
phẩm
- Cách chế biến thực phẩm an toàn
- Tuyên truyền không mua thực phẩm tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh mất vệ sinh không đảm bảo an toàn; Không mua sản
phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên mua, tích trữ quá nhiều thực phẩm trong ngày tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất
dinh dưỡng, hoặc mốc hỏng.
- Kịp thời công khai tên, địa chỉ các
cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm; thông tin danh sách, địa chỉ sản
xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
2.2. Tuyên truyền trong Tết:
2.2.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản lý
Đưa tin kịp thời về các hoạt động bảo
đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn
2.2.2. Đối với người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm:
- Tuyên truyền
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018; Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
- Tuyên truyền phổ biến các quy định
về sản xuất, kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
- Tuyên truyền phổ biến các sản phẩm,
chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống của địa phương nhằm quảng
bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn, mang đậm nét truyền thống, đặc
sản địa phương...
2.2.3. Đối với người tiêu dùng thực
phẩm:
- Hướng dẫn cách chế biến, bảo quản thực phẩm an toàn, các bảo quản giò, chả, canh măng, bánh chưng
trong ngày tết,...
- Tuyên truyền không sử dụng sản phẩm
thực phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Không nên chế biến quá nhiều thực
phẩm, thức ăn trong ngày Tết để tránh sử dụng sản phẩm không tươi, mất dinh dưỡng,
hoặc mốc hỏng.
- Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc rượu
trong dịp Tết: Không uống cồn công nghiệp vì có thể gây mù mắt và tử vong;
Không lạm dụng rượu, bia trong ngày Tết; Không uống rượu ngâm với lá, rễ cây,
phủ tạng động vật không rõ độc tính hay rượu ngâm theo kinh nghiệm cá nhân;
Không uống rượu khi: không biết đó là rượu gì, rượu không
có nguồn gốc, rượu không công bố tiêu chuẩn chất lượng, Không uống rượu khi
đang đói, mệt hoặc đang uống thuốc điều trị; Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống
rượu, bia.
- Khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm
và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc nấm:
Tuyệt đối không được ăn nấm lạ, nấm hoang dại kể cả nấm màu trắng...;
Không ăn thử nấm, dứt khoát loại bỏ nấm khi còn nghi ngờ; Không hái nấm non
chưa xòe mũ vì chưa bộc lộ hết đặc điểm cấu tạo khó nhận dạng nấm độc; Không ăn
nấm đã bị dập nát, ôi thiu.
2.3. Tuyên truyền sau Tết và mùa lễ
hội:
2.3.1. Đối với Chính quyền các cấp, các nhà quản lý
- Tiếp tục tuyên truyền các văn bản pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ, các văn bản liên quan đến
công tác quản lý an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền vai trò trách nhiệm của
chính quyền địa phương trong việc quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương, tại
khu lễ hội.
- Tuyên truyền công tác thanh kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm tại tất cả các cấp từ tỉnh đến quận/huyện,
xã/phường. Công khai tên, địa chỉ các cơ sở, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm;
thông tin danh sách, địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn.
2.3.2. Đối với người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm:
- Tiếp tục tuyên truyền các quy định
về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm.
- Tuyên truyền các quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
- Tuyên truyền phổ biến các mô hình sản
xuất, kinh doanh, các sản phẩm, chuỗi thực phẩm an toàn, các sản phẩm truyền thống
của địa phương nhằm quảng bá, khích lệ sản xuất sản phẩm thực phẩm an toàn,
mang đậm nét truyền thống, đặc sản địa phương...
- Hằng tuần công khai các cơ sở, cá nhân
bị phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm nhằm cảnh cáo, răn đe, ngăn chặn
các hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm trái pháp luật.
2.3.3. Đối với người tiêu dùng:
- Tiếp tục hướng dẫn cách chế biến, bảo quản thực phẩm an toàn,...
- Tiếp tục tuyên truyền không sử dụng
sản phẩm thực phẩm không rõ nguồn gốc, có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng.
- Tiếp tục tuyên truyền phòng ngừa ngộ
độc rượu trong mùa lễ hội.
- Tuyên truyền phòng ngừa ngộ độc nấm:
Tuyệt đối không được ăn nấm lạ, nấm hoang dại kể cả nấm màu
trắng...; Không ăn thử nấm, dứt khoát loại bỏ nấm khi còn nghi ngờ; Không hái nấm
non chưa xòe mũ vì chưa bộc lộ hết đặc điểm cấu tạo khó nhận dạng nấm độc;
Không ăn nấm đã bị dập nát, ôi thiu.
III. CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG:
- Kênh truyền thông đại chúng: Huy động
đài phát thanh, truyền hình, báo chí dành nhiều thời gian, thời lượng phát sóng
tuyên truyền về an toàn thực phẩm. Đặc biệt phát huy hệ thống đài truyền thanh ở
xã, phường, khu phố để tập trung chuyển tải Thông điệp “An
toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý 2020”. Viết bài phổ biến kiến thức về an
toàn thực phẩm Tết, lễ hội. Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực tiếp trên truyền
hình, truyền thanh về an toàn thực phẩm, phổ biến các nội dung của Luật và các
văn bản hướng dẫn liên quan để nâng cao hiệu quả thực thi các nội dung của Luật.
- Kênh truyền thông trực tiếp: Tăng
cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên
phòng, nông nghiệp phát triển nông thôn, các ban ngành, đoàn thể (như Mặt trận
tổ quốc, Hội chữ thập đỏ, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, lực lượng vũ trang, cộng
tác viên y tế thôn, bản...) với các hình thức dễ tiếp thu như hướng dẫn thực
hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội thi quần chúng, hội
thi cộng tác viên tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm... Ngoài ra, đưa
vào thảo luận và có nghị quyết về đảm bảo an toàn thực phẩm trong các đợt sinh
hoạt của các cấp ủy đảng.
- Các kênh truyền thông khác: Tùy từng
địa phương, phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai
các hình thức truyền thông phù hợp như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng
dẫn cụ thể bằng cách “cầm tay chỉ việc”.
Đặc biệt, cần huy động sự hưởng ứng tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm và các tổ chức, đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cùng
tham gia vào các hoạt động truyền thông, tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm
Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội Xuân 2020.
IV. KHẨU HIỆU CỦA ĐỢT TUYÊN TRUYỀN ĐẢM BẢO AN
TOÀN THỰC PHẨM TẾT NGUYÊN ĐÁN CANH TÝ VÀ MÙA LỄ HỘI 2020
1. Bảo đảm chất lượng, an toàn
thực phẩm là trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp.
2. Vì sức khoẻ và phát triển bền
vững, hãy sản xuất ra những sản phẩm thực phẩm chất lượng, an toàn.
3. Để bảo vệ sức khoẻ của bạn Hãy lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đảm
bảo an toàn thực phẩm.
4. Lãnh đạo chính quyền các cấp, người đứng đầu các
tổ chức, cơ quan hãy nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong công tác bảo đảm
an toàn thực phẩm.
5. Không sử dụng phẩm màu độc hại,
các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép để sản xuất, chế biến thực
phẩm.
6. Mỗi người tiêu dùng hãy là một giám sát viên, đấu tranh với các hành vi vi phạm an
toàn thực phẩm.
7. Bảo đảm an toàn thực phẩm dịp
Tết, mùa lễ hội là trách nhiệm của chính quyền các cấp.
8. Không lạm dụng rượu, bia để Tết Canh Tý trọn niềm vui.
9. Không uống rượu khi không biết
rõ nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm.
10. Tuyệt đối không ăn nấm lạ,
nấm hoang dại, nấm non chưa xòe mũ và nấm đã bị dập
nát, ôi thiu.
PHỤ LỤC 2A
1. Các văn bản pháp luật hiện hành
quy định về bảo đảm ATTP
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
- Nghị định 67/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của liên Bộ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương về hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với
thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm bao gói sẵn;
- Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014
của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý thực phẩm chức năng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực
phẩm; Thông tư số 08/2015/TT-BYT ngày 11/5/2015 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
- Thông tư 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày
29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và
công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt
Nam.
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng
kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày
04/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục hóa chất,
kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
- Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày
19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
- Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày
23/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT ngày
24/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục
cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn
chăn nuôi.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ.
- Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày
16/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra an
toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
- Thông tư số
25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động
vật nhập khẩu.
- Thông tư số
23/2018/TT-BYT ngày 14/9/2018 Quy định việc thu hồi và xử
lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế;
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bô Công thương
và của liên bộ về bảo đảm an toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực cụ thể.
2. Các Nghị định căn cứ để xử lý
vi phạm:
- Luật xử lý vi phạm hành chính năm
2012;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật XLVPHC; Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi
phạm hành chính;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng
cáo có hiệu lực từ 01/01/2014;
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013 quy định về XPVPHC trong hoạt động thủy sản;
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
- Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực thú y, giống
vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013, Nghị định 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015 quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú
y;
- Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày
04/9/2018 quy định XPVPHC về ATTP;
- Các nghị định khác của Chính phủ
quy định XPVPHC trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
PHỤ LỤC 2B
NỘI DUNG CHÍNH THANH TRA, KIỂM TRA TẠI CƠ
SỞ THỰC PHẨM
1. Nội dung thanh, kiểm tra đối với từng cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm:
a. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm, tập trung kiểm tra:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP (đối với các cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP);
- Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn (đối với các cơ sở thuộc diện cấp bản cam kết)
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ và
người lao động;
- Giấy xác nhận kiến thức ATTP của chủ
và người lao động;
- Hồ sơ công bố sản phẩm/bản tự công
bố sản phẩm;
- Nhãn sản phẩm hàng hóa sản phẩm;
- Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký
quảng cáo;
- Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm;
- Điều kiện đảm bảo ATTP (cơ sở,
trang thiết bị dụng cụ, còn người);
- Quy trình chế biến, bảo quản, vận
chuyển thực phẩm;
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực
phẩm;
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực
phẩm;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu
ATTP theo quy định khi cần thiết;
b. Đối với cơ sở dịch vụ ăn uống, tập
trung xem xét:
- Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (đối với các cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ và
người lao động;
- Giấy xác nhận kiến thức ATTP của chủ
và người lao động;
- Điều kiện đảm bảo ATTP (cơ sở, trang
thiết bị dụng cụ, còn người);
- Quy trình chế
biến, bảo quản thực phẩm;
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực
phẩm;
- Việc lưu mẫu
thức ăn;
- Việc đảm bảo nước sạch dùng cho chế
biến thực phẩm;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu
ATTP theo quy định khi cần thiết;
c. Đối với cơ sở thức ăn đường phố, tập
trung xem xét:
- Cơ sở có đảm bảo tách biệt nguồn gốc
gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
- Thức ăn có được bày bán trên bàn,
giá, kệ, phương tiện bảo đảm ATTP;
- Kiểm tra nguyên liệu;
- Kiểm tra dụng cụ ăn uống, chứa đựng
thực phẩm;
- Kiểm tra dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại;
- Kiểm tra nguồn gốc phục vụ việc chế
biến, kinh doanh thực phẩm;
- Kiểm tra điều kiện về sức khỏe, kiến
thức và thực hành của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh thực phẩm;
- Các nội dung khác có liên quan;
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu
ATTP theo quy định khi cần thiết;
2. Phương pháp thanh, kiểm tra, hậu
kiểm:
- Nghe báo cáo việc chấp hành các quy
định về đảm bảo ATTP của cơ sở;
- Thu nhập tài liệu liên quan;
- Kiểm tra thủ tục pháp lý;
- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thực tế
tại cơ sở sản xuất thực phẩm, với các cơ sở hậu kiểm sau công bố sản phẩm chỉ kiểm
tra điều kiện bảo quản nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm.
- Kiểm tra sản phẩm thực phẩm;
- Lấy mẫu để kiểm nghiệm xác định các
chỉ tiêu ATTP khi cần thiết;
- Lập biên bản kiểm tra;
- Phân tích, đánh giá hồ sơ; phân
tích, đánh giá kết quả kiểm nghiệm;
- Kết thúc kiểm
tra, tiến hành nhận xét, đánh giá việc thực hiện các quy định về đảm bảo ATTP tại cơ sở; đề xuất các
giải pháp tăng cường bảo đảm ATTP trong sản xuất/chế biến
thực phẩm.
- Phát hiện các vi phạm xử lý theo
quy định.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG
……(tên
cơ quan chủ quản)
…..…(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./BC-….(chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
Ngày tháng năm 20……
|
BÁO
CÁO
Triển
khai Kế hoạch bảo đảm an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ hội
Xuân 2020
I. Công tác chỉ đạo:
Xây dựng Kế hoạch và công văn chỉ đạo
triển khai Kế hoạch tới các đơn vị trực thuộc (nêu cụ thể)
II. Các hoạt động đã triển khai:
1. Các hoạt động truyền thông được
triển khai:
TT
|
Hoạt
động
|
Số
lượng/buổi
|
Số
người tham dự/phạm vi bao phủ.
|
1
|
Họp cộng tác viên báo chí
|
|
|
2
|
Nói chuyện
|
|
|
3
|
Tập huấn
|
|
|
4
|
Hội thảo
|
|
|
5
|
Phát thanh: tỉnh
|
|
|
|
Phát thanh: huyện
|
|
|
|
Phát thanh: xã/phường
|
|
|
|
Phát thanh: thôn/ bản
|
|
|
6
|
Truyền hình: tỉnh
|
|
|
7
|
Báo viết: tỉnh
|
|
|
|
Báo viết: huyện
|
|
|
|
Bản tin: xã/phường
|
|
|
8
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác ...
|
|
|
9
|
Hoạt động khác: hội thi, hội thảo tuyên truyền VSATTP...
|
|
|
2. Hoạt động kiểm tra, thanh tra:
(theo Mẫu phụ lục 4)
III. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ
số
|
Từ
- đến
|
Số
cùng kỳ năm trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
Đánh giá: So sánh với tình hình ngộ độc
thực phẩm cùng kỳ năm trước; nguyên nhân chủ yếu, giải
pháp khắc phục.
IV. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hạn chế, tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH KIỂM TRA CỦA TỪNG
QUẬN HUYỆN
……(tên
cơ quan chủ quản)
…..…(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./BC-….(chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
Ngày tháng năm 20……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thanh tra, kiểm tra trong dịp Tết Nguyên Đán Canh Tý và mùa Lễ hội năm 2020
do địa phương thực hiện
I. Công tác chỉ đạo (nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do Đoàn liên
ngành Trung ương và Đoàn thành phố thực hiện và báo cáo):
1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra,
kiểm tra:
Tổng số đoàn
thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
quận, huyện: ………………
- Số đoàn thanh tra:……………………….
- Số đoàn kiểm tra:………………………..
1.2 Số đoàn thanh, kiểm tra tuyến xã,
phường: ………………
- Số đoàn thanh tra:……………………..
- Số đoàn kiểm tra: …………………….
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả kiểm tra
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Xã,
phường
|
Quận,
huyện
|
TS
cơ sở
|
Số
được th.t, KT
|
Số CS
đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được th.t, KT
|
Số
CS đạt
|
Tỷ lệ
đạt (%)
|
1
|
Sản xuất chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thức ăn đường phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được thanh, KT
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được thanh, KT
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra
|
|
|
|
|
Số cơ sở được thanh tra
|
|
|
|
|
Số cơ sở được kiểm tra
|
|
|
|
|
2
|
Tổng Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở thanh tra vi phạm
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở kiểm tra vi phạm
|
|
|
|
|
3
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
3.1
|
Hình thức phạt chính
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
+ số cơ sở thanh tra bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
+ số cơ sở kiểm tra bị cảnh cáo
|
|
|
|
|
|
- Tổng số cơ sở
bị phạt tiền
|
|
|
|
|
+ số cơ sở thanh tra bị phạt tiền
|
|
|
|
|
+ số cơ sở kiểm tra bị phạt tiền
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền
phạt
|
|
|
|
|
+ Số tiền phạt thanh tra
|
|
|
|
|
+ Số tiền phạt kiểm tra
|
|
|
|
|
3.2
|
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp
khắc phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị
tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Tổng số loại sản
phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở phải khắc phục vụ về nhãn
|
|
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở bị đình
chỉ lưu hành tài liệu q/cáo
|
|
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu
hành
|
|
|
|
|
|
Các xử lý khác
|
|
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ
sang cơ quan khác xử lý
|
|
|
|
|
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (nhắc nhở)
|
|
|
|
|
Bảng
3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Số
CS kiểm tra
|
Số
CS vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
Số
CS kiểm tra
|
Số
CS vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công bố tiêu
chuẩn sản phẩm/công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP/bản
tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quận,
huyện, thị xã
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu không đạt
|
Tỷ
lệ % không đạt
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu
không đạt
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
1
|
Tổng số
xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
|
|
III. Nhận
xét, đánh giá chung:
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể
theo số liệu thực tế tại các bảng từ 1-4
IV. Đề xuất, kiến nghị (ghi cụ thể)
PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO ĐOÀN THANH, KIỂM TRA LIÊN NGÀNH
THÀNH PHỐ
……(tên
cơ quan chủ quản)
….…(tên cơ quan báo cáo)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./BC-….(chữ
viết tắt tên CQ báo cáo)
|
Ngày tháng năm 20……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thanh tra, kiểm tra trong dịp tết Nguyên đán Canh Tý và các mùa Lễ Hội Xuân
năm 2020 do Đoàn liên ngành thành phố thực hiện
I. Ghi nhận báo cáo của các địa
phương với Đoàn liên ngành Thành Phố.
1. Công tác chỉ đạo của địa phương.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục.
3. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
triển khai công tác Bảo đảm An toàn thực phẩm Tết Nguyên đán Canh Tý và mùa Lễ
hội Xuân 2020
4. Hoạt động mô hình, chuyên biệt
theo điều kiện đặc thù của từng địa phương, theo chỉ đạo của các bộ, ngành hữu
quan.
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm do đoàn liên ngành Thành phố phối hợp với địa phương thực hiện:
Bảng 1: Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với tổng số được thanh tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Số cơ sở vi phạm đã được xử lý ngay
trong quá trình thanh tra (nêu rõ hình thức xử lý):
|
|
|
3.2
|
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa
phương xử lý
|
|
|
Bảng 2: Nội
dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở thực phẩm:
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Điều kiện vệ sinh cơ sở
|
|
|
|
2
|
Điều kiện vệ sinh trang thiết bị dụng
cụ
|
|
|
|
3
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
4
|
Công bố tiêu chuẩn sản phẩm/công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP
|
|
|
|
5
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
6
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng 3: Kết
quả kiểm nghiệm mẫu do đoàn thành phố thực hiện
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng số mẫu xét nghiệm
|
Số
mẫu không đạt
|
Tỷ
lệ % không đạt
|
1
|
Xét nghiệm
nhanh
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
2.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
2.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận
xét, đánh giá cụ thể theo số liệu tại các bảng từ 1 - 3; nêu rõ những điểm mạnh,
những tồn tại, hạn chế của từng địa phương.
IV. Đề xuất kiến nghị của đoàn và
ghi nhận kiến nghị của địa phương.
(ghi cụ thể)