CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 09 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
KINH DOANH RƯỢU
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương
mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật an
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh rượu.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh
rượu, bao gồm: Hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu;
hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
2. Nghị định này không áp dụng đối với:
a) Hoạt động xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh rượu;
b) Nhập khẩu rượu để kinh doanh tại cửa hàng miễn
thuế;
c) Nhập khẩu rượu từ nước ngoài vào khu phi thuế
quan, mua bán rượu giữa các khu phi thuế
quan; hoạt động kinh doanh rượu tại khu phi thuế quan, hoạt động gửi kho ngoại
quan;
d) Rượu nhập khẩu là hành lý, tài sản di chuyển,
quà biếu, quà tặng, hàng mẫu trong, định mức được miễn thuế; xét miễn thuế,
không chịu thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh
doanh rượu và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh rượu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau;
1. Rượu là đồ uống có cồn thực
phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men (có hoặc không chưng cất) từ tinh bột
của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực
phẩm. (Ethanol).
Rượu không bao gồm: Bia các loại; nước trái cây lên
men các loại có độ cồn dưới 5% theo thể tích.
2. Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất
rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
3. Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu
bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
4. Rượu bán thành phẩm là rượu chưa hoàn thiện dùng
làm nguyên liệu để sản xuất rượu thành phẩm.
5. Bán rượu tiêu dùng tại chỗ là hoạt động bán rượu
trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ
rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ phải có giấy phép theo quy định tại Nghị định
này. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Điều 5. Chất lượng và an toàn
thực phẩm
1. Rượu đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông
trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu
lực.
3. Thủ tục công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm theo quy định của Luật an
toàn thực phẩm, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm và các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.
Điều 6. Dán tem và ghi nhãn
hàng hóa rượu
1. Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập
khẩu phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo quy định, trừ trường hợp rượu
được sản xuất thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp để chế biến lại.
2. Rượu bán thành phẩm nhập khẩu không phải dán
tem.
Điều 7. Các hành vi vi phạm quy
định của pháp luật về kinh doanh rượu
1. Kinh doanh rượu không có giấy phép hoặc không
đúng với nội dung ghi trong giấy phép theo quy định tại Nghị định này.
2. Sử dụng cồn thực phẩm không đáp ứng quy chuẩn, cồn
công nghiệp hoặc nguyên liệu bị cấm khác để sản xuất, pha chế rượu,
3. Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh rượu.
4. Trưng bày, mua, bán, lưu thông, tiêu thụ các loại
rượu không có tem, nhãn đúng quy định của pháp luật, rượu không bảo đảm tiêu
chuẩn, chất lượng, an toàn thực phẩm, rượu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
5. Bán rượu cho người dưới 18 tuổi, bán rượu có nồng
độ cồn từ 15 độ trở lên qua mạng Internet, bán rượu bằng máy bán hàng tự động.
6. Quảng cáo, khuyến mại rượu trái quy định của
pháp luật.
Chương II
KINH DOANH RƯỢU
Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU
Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu
công nghiệp
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công
nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo
quy định.
5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp
với ngành, nghề sản xuất rượu.
Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và
ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp.
2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải
làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 11. Điều kiện phân phối
rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp
kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở
lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải
bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Có hệ thống phân phối rượu
trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; tại địa bàn mỗi
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn
rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu
ở nước ngoài.
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp
kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2
trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải
bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Có hệ thống bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở
chính với ít nhất 03 thương nhân bán lẻ rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu khác,
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp
pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn
rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải
bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 14. Điều kiện bán rượu
tiêu dùng tại chỗ
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa
điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi
thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các
yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán
tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định
này.
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH RƯỢU
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
1. Được bán rượu do doanh nghiệp
sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ
rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại
chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán
thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
4. Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
thủ công để chế biến lại.
5. Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn
hàng hóa, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác
theo quy định tại Nghị định này.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của
thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương
nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu
dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại
chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
3. Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ
môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
4. Thực hiện chế độ báo cáo và
các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
1. Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa,
dán tem rượu, ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
2. Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ
chức, cá nhân phải xuất trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị
kiểm tra.
3. Đăng ký sản xuất rượu thủ công với Ủy ban nhân
dân cấp xã theo Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi
trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
4. Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không
phải là doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán để chế biến
lại.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của
thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại
chỗ
1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a) Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy
phép đã được cơ quan có thẩm quyền; cấp tại các địa điểm bán rượu của thương
nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp;
c) Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác
theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu:
a) Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất
rượu trong nước và thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy
phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu
dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được
cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán
rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi
địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.
3. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong, nước,
thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác theo nội dung ghi
trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân bán buôn rượu,
thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán
rượu tiêu dùng tại chỗ tại các các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm
vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.
4. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán lẻ rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước,
thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong
giấy phép;
b) Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại
chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương
nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
5. Quyền và nghĩa vụ thương
nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước,
thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu
theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại
các địa điểm bán hàng của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP KINH DOANH RƯỢU
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
sản xuất rượu công nghiệp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm,
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao
nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép phân phối rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ)
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn
hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa
điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo
quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc,
thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương
nhân bán buôn rượu; bản sao. Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự, kiến
tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc
nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh
doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân
trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân
tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép bán buôn rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ)
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn
hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa
điểm bán lẻ rượu và bán rượu tiêu, dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc,
thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân
bán lẻ; bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ
thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc
thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù
hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương
nhân bán buôn khác;
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân
phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân
tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép bán lẻ rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên
tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân
bán buôn rượu.
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh.
6. Bản cam kết do thương nhân
tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
tại các địa điểm bán lẻ rượu.
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại
chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng
minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại
chỗ.
4. Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương
nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
5. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu
rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm
bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Mục 4. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
1. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối
rượu;
b) Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy
phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền
cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
2. Thủ tục cấp giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép;
b) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp,
Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy
phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03
ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản
yêu cầu bổ sung.
c) Đối với cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép
bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy
phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu
cầu bổ sung.
Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy
phép, thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung về cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép (01
bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phải
có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 27. Cấp lại giấy phép
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ
tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường
hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);
b) Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và
hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép;
c) Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như
cũ.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép phải có văn bản
yêu cầu bổ sung.
Điều 28. Nội dung và thời hạn
của giấy phép
1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
là 15 năm;
b) Thời hạn của Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy
phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
là 05 năm.
Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
1. Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ
quan cấp phép, 01 bản gửi doanh nghiệp: được cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công
Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp) hoặc Sở Công Thương địa phương
(đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp).
2. Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ
quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
3. Đối với Giấy phép phân phối rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại
cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản
lý thị trường; 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và
01 bản gửi mỗi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký phân phối rượu; 01 bản gửi
mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên
trong giấy phép.
4. Đối với Giấy phép bán buôn rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại
cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ
Công Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
5. Đối với Giấy phép bán lẻ rượu,
Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại
cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công
Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU
Điều 30. Quy định chung về nhập
khẩu rượu
1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được
phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của
rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác
nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
3. Trừ trường hợp quy định tại Điều
31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau:
a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo
quy định tại Điều 6 Nghị định này;
b) Phải được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác
nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn
kỹ thuật) trước khi nhập khẩu và phải đáp ứng các quy định kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa
khẩu quốc tế.
Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực
hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm
Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu
để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá 03 lít
trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán trên thị trường.
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP
Điều 32. Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 20 tháng 01 hàng
năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu,
thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ có trách nhiệm
gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế
biến lại trên địa bàn về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định
này.
3. Trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm gửi báo cáo
tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu,
bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Nghị định này.
4. Trước ngày 28 tháng 02 hàng
năm, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình
hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm
trước trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều 33. Thu hồi giấy phép
1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng
các điều kiện quy định;
c) Chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;
đ) Thương nhân đã được cấp giấy phép nhưng không hoạt
động trong thời gian 12 tháng liên tục.
e) Vi phạm các quy định tại Điều 7 của
Nghị định này.
2. Cơ quan nhà nước cấp giấy phép có thẩm quyền thu
hồi giấy phép đã cấp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi giấy phép, thương nhân phải nộp bản gốc giấy phép cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ra quyết định thu hồi. Cơ quan ra quyết định
thu hồi đăng tải thông tin về việc thu hồi giấy phép trên cổng hoặc trang thông
tin điện tử của cơ quan đó.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
Điều 34. Trách nhiệm của Bộ
Công Thương
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh rượu.
2. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
ngành rượu: trong đầu tư xây dựng theo các quy định của pháp luật và quy định tại
Nghị định này.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với rượu.
4. Thanh tra, kiểm tra, các cơ sở kinh doanh rượu về
việc chấp hành quy định về chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ một
trường; giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt
động kinh doanh rượu.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
liên quan tổ chức kiểm tra, phát hiện và xử lý đối với các vi phạm khác về kinh
doanh rượu.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước tổ chức tịch thu, xử lý đối với rượu nhập lậu, rượu giả, rượu
không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm, rượu không ghi nhãn, dán tem theo
quy định.
7. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tổ chức tuyên truyền,
phổ biến việc thực hiện Nghị định này.
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công
Thương quy định việc in, ban hành tem, dán tem và quản lý sử dụng tem đối với
rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu.
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y
tế
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về
phòng, chống tác hại của rượu.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc
phát hiện, kiểm tra, xử lý các cơ sở sản xuất rượu giả, rượu lậu, rượu không bảo
đảm an toàn thực phẩm.
Điều 37. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong phạm vi quyền hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh rượu;
tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định về kinh doanh rượu.
Điều 38. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với
ngành rượu trên địa bàn.
2 . Kiểm tra hoạt động sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông, tiêu thụ rượu trên địa bàn.
3. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, an toàn lao
động, môi trường trong các cơ sở sản xuất rượu và xử lý những vi phạm theo quy
định của pháp luật trên địa bàn.
4. Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục nhân
dân trong việc thực hiện kinh doanh rượu theo quy định tại Nghị định này.
5. Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các cấp ở địa phương:
Tuyên truyền, phổ biến để nhân dân nâng cao nhận thức
về nguy cơ, tác hại của việc lạm dụng rượu và sử dụng rượu có hàm lượng các chất
có hại vượt mức cho phép, hướng dẫn người tiêu dùng chỉ sử dụng những sản phẩm
rượu có nguồn gốc, xuất xứ, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm
theo quy định; làm rõ nguyên nhân khi xảy ra ngộ độc rượu trên địa bàn và có
các biện pháp xử lý theo thẩm quyền; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và
xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh rượu.
6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên phạm
vi địa bàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
7. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Thường xuyên
theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên
phạm vi địa bàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối
rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu đã được cấp giấy phép
mà vẫn còn thời hạn, được tiếp tục hoạt động theo nội dung ghi trong giấy phép
đã cấp. Trường hợp thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép thì phải
thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ phải làm thủ tục cấp giấy
phép theo quy định tại Nghị định này.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 11 năm 2017.
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực.
Điều 41. Tổ chức thực hiện và
trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
|
Mẫu số 04
|
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép (cấp lại lần thứ...)
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo tình hình sản xuất rượu năm...
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tình hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán
lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm...
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công để bán
cho các doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn
năm...
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa
bàn năm...
|
Mẫu số 12
|
Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa
bàn tỉnh năm...
|
Mẫu
số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………….(1)……………..
Kính gửi: ………………..(2)………………………………………….
Tên thương nhân: ..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………….. Điện thoại:
………………. Fax: ..................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: …………………………………. Điện
thoại:.........................
Fax:
....................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………. do…………..……… cấp ngày……..
tháng ……. năm …………
Đề nghị......(2)..... xem xét cấp Giấy
phép……..(1)………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu,
thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(3)...............................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………..(4).......................................................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)….. của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau:.......................................................................................................................
……….(5)................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau:
.............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau: ........................
.............................................................................................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(3)……..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu sau:
………….(5)..........................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau: .......
...............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau: ..........................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)…....
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu sau:
……..(5)....................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
......................................................................
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như
sau:
Được phép mua các loại rượu: ……….(3)…………
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5).......................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm
sau:
…….(6) ... xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ
rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
……(1)……
Kính gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại:
……………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax:
..............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do ...................cấp
ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1)……. đã được cấp số……..
do …… cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1)....đã được cấp sửa đổi,
bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng …… năm …………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)....xem
xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)……, với lý do cụ thể
như sau:
Thông tin cũ: .......................................................................................................................
Thông tin mới:
.....................................................................................................................
……….(4)..............................................................................................................................
…….(3)….. xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ………
/2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP ……(1)…….
(trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:………….(2)……………………………………………..
Tên thương nhân:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại:
……………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ……………………..Điện thoại:
…..…………… Fax: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……………… do .............cấp ngày
………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1)……. đã được cấp số……..
do …… cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép...(1)....đã được cấp sửa đổi,
bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng …… năm …………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)....
xem xét cấp lại Giấy phép……...(1)……, với lý do cụ thể như sau:……..(4)
…….(3)….. xin cam đoan lý do trình bày
trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số………
/2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở
Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT
RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã………………………
Tên tổ chức, cá nhân:
..........................................................................................................
Địa chỉ: ……………………. Điện thoại:.................................................................................
Hợp đồng mua bán số ……. ngày….. tháng……. năm …… với
doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp: ……(1)…….
Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp như sau:
- Loại rượu: ……..(2)..............................................................................................................
- Quy mô sản xuất: ……..(3)..................................................................................................
………..(4) ... xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ cơ sở sản xuất
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp mua rượu thủ công
để chế biến lại.
(2): Ghi cụ thể loại sản phẩm rượu đăng ký
sản xuất.
(3): Ghi sản lượng dự kiến, sản xuất
(lít/năm).
(4): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất
rượu thủ công.
Mẫu
số 05
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hà Nội, ngày
……. tháng ……… năm …………
|
GIẤY PHÉP …..(1)……
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG
THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ………. ……..(2)........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ….. tháng ……
năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép……(1)... số...
ngày ... tháng .... năm .... của……(3).............
Theo đề nghị của ……..(4).....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép ………………………(1)............................................................................
Cho phép:
..............................................................................................................
(3)………
Trụ sở tại:
..................................................................... Điện thoại:
………………Fax:…….
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện
thoại: ………….Fax:...................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số....do …….cấp ngày...tháng....
năm ………….
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp,
cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………(5)....................................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
....................................................................... (6)………
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: ………….(5)………
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………(7)...........................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau:
............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau: .......................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………..(5)……
của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương
nhân bán buôn rượu sau: …….(7) ...................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau: .......
.............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau: ........................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)………
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu sau: ……..(7)......................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
......................................................................
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như
sau:
Được phép mua các loại rượu: ……..(5)…… của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu,
thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(7)......................................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm
sau:...............................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………….(3).... phải thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm
……../.
Nơi nhận:
- …………… (3);
- …………... (8);
- Lưu: VT, …….(4).
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi
giấy phép.
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hà Nội, ngày
……. tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP …..(1)……
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……….…… (2).........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số ………../2017/NĐ-CP ngày.... tháng
….. năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép …..(1)... số ……do…… cấp
ngày ....tháng...năm……….
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép……..(1)....
số ………. ngày ….. tháng .... năm của (3)……………;
Theo đề nghị của ……………….(4).....................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép....(1)...số……
như sau: ……..(5)……………..
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể
tách rời của Giấy phép …….(1)………..… số ……. do………………… cấp ngày ……. tháng
…… năm……………..
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(3)………. phải thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số ………/2017/NĐ-CP ngày.... tháng……. năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- …………… (3);
- …………... (6);
- Lưu: VT, …….(4).
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi
giấy phép.
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Hà Nội, ngày
……. tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP …..(1)……
(Cấp lại lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……………………………………(2).........................................................................
;
Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày… tháng...
năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép ….(1)…. số....do…… cấp
ngày ....tháng...năm......................................
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép....(1)…..
số …. ngày ….. tháng …. năm .... của …….(3)...... ;
Theo đề nghị của …………………………………………………(4)......................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép …………(1)...........................................................................................
Cho phép:
.......................................................................................................
(3)…………
Trụ sở tại: ………………………………………………Điện thoại: ………..……
Fax:...........
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện
thoại:..................... Fax:...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……… do …………….. cấp ngày ……
tháng ……. năm ………….
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp,
cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………(5)...................................................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
.................................................................... (6)………..
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)…....
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………….(7)………
Được phép tổ chức hệ
thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
.............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau:.........................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……………(5)………..
của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương
nhân bán buôn rượu sau: ………(7) .......................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương sau: ……. ………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại
các địa điểm sau: ........................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)…..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu sau: ……………….(7)………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
....................................................................
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như
sau:
Được phép mua các loại rượu: ………..(5)……..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau:……(7).................................................................
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm
sau:............................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………(3)……… phải thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày ….. tháng.... năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm
………./.
Nơi nhận:
- …………… (3);
- …………... (8);
- Lưu: VT, …….(4).
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công
nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn
rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi
giấy phép.
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… ngày....
tháng..... năm……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………
Kính gửi: ……………………
1. Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………….. Điện thoại:
……………….Fax:.....................
3. Giấy phép sản xuất rượu số……… do ……….. cấp
ngày.... tháng…… năm.... Giấy phép sản xuất rượu sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại
(nếu có) số ………. do…….. cấp ngày .... tháng….. năm ……..
STT
|
TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT
|
Chủng loại rượu
|
Công suất thiết
kế (lít/năm)
|
Sản lượng sản
xuất (lít)
|
So với năm trước
(%)
|
Sản lượng sản
xuất dự kiến năm tiếp theo (lít)
|
Vốn đầu tư mở rộng
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
STT
|
TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ
|
Chủng loại rượu
|
Sản lượng tiêu
thụ (lít)
|
So với năm trước
(%)
|
Sản lượng tiêu
thụ dự kiến năm tiếp theo (lít)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……… ngày....
tháng..... năm……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ
RƯỢU/RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ NĂM.........
Kính gửi: …………………….
Tên thương nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………... Fax:………………………….
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán
rượu tiêu dùng tại chỗ số:……… do…… cấp ngày..... tháng…. năm…..
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán
rượu tiêu dùng tại chỗ sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) số: ……..do……….. cấp
ngày…… tháng …. năm……...
(Tùy vào loại hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán
lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân chọn các bảng tương ứng dưới
đây để điền thông tin)
I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU
1. Tình hình mua vào
STT
|
Tên nhà cung cấp
|
Địa chỉ trụ sở
chính của nhà cung cấp
|
Tên rượu
|
Xuất xứ
|
Nồng độ cồn
|
Số lượng mua
(lít)
|
Tổng giá trị
mua (nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2. Tình hình bán ra
STT
|
Tên khách hàng
|
Địa chỉ trụ sở
chính của khách hàng
|
Tên rượu
|
Xuất xứ
|
Nồng độ cồn
|
Số lượng bán
(lít)
|
Tổng giá trị
bán (nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
II. ĐỐI VỚI HOẠT RỘNG BÁN LẺ RƯỢU/BÁN RƯỢU TIÊU
DÙNG TẠI CHỖ
STT
|
Tên nhà cung cấp
|
Địa chỉ trụ sở
chính nhà cung cấp
|
Tên rượu
|
Nồng độ cồn
|
Mua trong năm
|
Bán trong năm
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………
Kính gửi: Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng………………
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu thủ công
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Loại rượu đăng
ký sản xuất
|
Sản lượng rượu
đăng ký sản xuất (lít)
|
Tên doanh nghiệp
mua rượu để chế biến lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH UBND
XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
PHÒNG KINH TẾ/KINH
TẾ VÀ HẠ TẦNG ……….
(quận, huyện, thành phố) ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA
BÀN NĂM ……….
Kính gửi: Sở Công
Thương…………..
1. Tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu thủ công
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Loại rượu đăng
ký sản xuất
|
Sản lượng rượu
đăng ký sản xuất (lít)
|
Tên doanh nghiệp
mua rượu để chế biến lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2. Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
STT
|
Tên thương nhân
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Điện thoại
|
Giấy phép sản
xuất số
|
Ngày cấp
|
Chủng loại rượu
|
Sản lượng sản
xuất (lít)
|
Sản lượng tiêu
thụ (lít)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
3. Tình hình bán lẻ rượu
STT
|
Tên thương nhân
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Điện thoại
|
Giấy phép số
|
Ngày cấp
|
Mua trong năm
|
Bán trong năm
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
4. Tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ
STT
|
Tên thương nhân
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Điện thoại
|
Giấy phép số
|
Ngày cấp
|
Mua trong năm
|
Bán trong năm
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
SỞ CÔNG
THƯƠNG………..
(tỉnh, thành phố)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM………
Kính gửi: Bộ Công
Thương.
1. Tình hình sản xuất rượu thủ công
STT
|
Loại hình sản
xuất
|
Tổng số cơ sở có giấy phép hoặc đăng ký sản
xuất
|
Tổng sản lượng
rượu sản xuất (lít)
|
1
|
Sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có
giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
|
|
|
2
|
Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
|
|
2. Tình hình sản xuất rượu công nghiệp
STT
|
Tên thương nhân
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Điện thoại
|
Giấy phép số
|
Ngày Cấp
|
Chủng loại rượu
|
Công suất thiết
kế (lít/năm)
|
Sản lượng sản
xuất (lít)
|
Sản lượng tiêu
thụ (lít)
|
Vốn đầu tư mở rộng
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
3. Tình hình bán buôn rượu
STT
|
Tên thương nhân
|
Địa chỉ trụ sở
chính
|
Điện thoại
|
Giấy phép số
|
Ngày Cấp
|
Mua trong năm
|
Bán trong năm
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
Số lượng (lít)
|
Tổng trị giá
(nghìn đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
4. Tình hình bán lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại
chỗ
STT
|
Loại hình kinh
doanh
|
Tổng số thương
nhân có giấy phép
|
Tổng sản lượng
rượu mua vào trong năm (lít)
|
Tổng sản lượng
rượu bán ra trong năm (lít)
|
1
|
Bán lẻ rượu
|
|
|
|
2
|
Bán rượu tiêu dùng tại chỗ
|
|
|
|