BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CHỢ ĐẦU MỐI, ĐẤU GIÁ NÔNG SẢN
Căn cứ Nghị định
số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với ban quản lý chợ hoặc tổ
chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ (sau đây gọi chung là Ban quản lý chợ);
tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh nông sản trong chợ đầu mối, đấu giá nông
sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Chợ đầu mối nông sản là nơi có địa điểm cố định,
diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa thực phẩm nông sản (sau đây gọi là sản
phẩm), sau đó hàng hóa được phân phối đến các chợ bán lẻ hoặc các kênh lưu
thông khác.
2. Chợ đấu giá nông sản là nơi có địa điểm cố định,
diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa thực phẩm nông sản (sau đây gọi là sản
phẩm) thông qua phương thức đấu giá, sau đó hàng hóa được phân phối đến các chợ
bán lẻ hoặc các kênh lưu thông khác.
Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản sau đây gọi tắt
là chợ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Yêu cầu về địa điểm
1. Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
2. Có đường giao thông đi lại thuận tiện cho việc vận
chuyển, bốc dỡ sản phẩm.
3. Có nguồn nước, nguồn điện đáp ứng yêu cầu sử dụng.
4. Không bị ngập nước, đọng nước.
5. Không bị ảnh hưởng bởi các nguồn gây ô nhiễm.
Điều 5. Yêu cầu về bố trí, kết
cấu
1. Mặt bằng chợ phải được bố trí hợp lý giữa các
khu vực để tránh khả năng lây nhiễm cho sản phẩm,
đảm bảo hoạt động của chợ thuận tiện. Cần bố trí ngăn cách giữa các khu vực có
chức năng khác nhau sau đây:
a) Khu vực văn
phòng, điều hành, dịch vụ ăn uống;
b) Khu vực kinh doanh sản phẩm tươi, sống, sơ chế,
đông lạnh;
c) Khu vực kinh doanh sản phẩm đã được chế biến,
bao gói sẵn, sản phẩm khô;
d) Khu vực phụ trợ: Khu vực vệ sinh; khu vực thu
gom rác, xử lý rác và xử lý nước thải: bãi để xe; khu vực đặt thiết bị phòng
cháy, chữa cháy; trạm bơm nước, bể chứa nước.
2. Nền chợ có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn;
thoát nước tốt, không gây trơn trượt;
không đọng nước và dễ làm vệ sinh; nền có độ nghiêng thích hợp, có chiều thoát nước từ khu vực sạch sang khu vực kém sạch
hơn để tránh ô nhiễm.
3. Trần hoặc mái che phải đảm bảo chắc chắn, thông
thoáng, không bị dột, thấm nước, không rạn
nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.
4. Tường, vách ngăn, cột nhà trong chợ phải dễ làm vệ sinh.
5. Chợ phải được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự
nhiên hoặc nhân tạo. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng đảm bảo dễ dàng nhận biết,
đánh giá được sản phẩm kinh doanh trong chợ.
6. Nơi bày bán phải được bố trí để khách hàng dễ
dàng tiếp cận và đánh giá được chất lượng sản phẩm, đảm bảo tránh làm nhiễm bẩn
sản phẩm.
7. Chợ phải có hệ thống cấp nước đảm bảo cung cấp đủ
cho các hoạt động tại chợ. Các bể chứa nước và vòi nước phải được bố trí ở các
vị trí thích hợp đáp ứng yêu cầu sử dụng.
8. Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản
sản phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các khu
vực bày bán sản phẩm.
9. Đường đi lại và vận chuyển trong chợ phải đủ rộng,
đảm bảo độ bền chắc và không đọng nước.
Điều 6. Yêu cầu về nước, nước đá
1. Nước dùng cho bảo quản, xử lý sản phẩm phải đáp ứng
yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm quy định
trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt theo QCVN
02:2009/BYT của Bộ Y tế.
2. Bồn, thùng chứa đựng nước, đường ống dẫn nước phải
sạch và được vệ sinh định kỳ,
3. Nước đá sử dụng trong
bảo quản, xử lý sản phẩm phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 7. Yêu cầu về trang thiết
bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
1. Sản xuất từ nguyên liệu phù hợp, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào
sản phẩm; không bị rỉ sét.
2. Bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm dễ làm vệ
sinh và khử trùng.
3. Được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi kết thúc
hoạt động mua bán và được bảo dưỡng, bảo trì định kỳ.
4. Có đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết
để chứa đựng, bảo quản sản phẩm.
Điều 8. Yêu cầu về làm vệ sinh
1. Có quy định về quy trình và chế độ vệ sinh tại
chợ.
2. Có đủ dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh và khử trùng
tùy theo quy mô của chợ.
3. Phân biệt rõ dụng cụ làm vệ sinh các bề mặt tiếp
xúc trực tiếp với sản phẩm và dụng cụ khác.
4. Có khu vực riêng cất giữ các dụng cụ thiết bị
làm vệ sinh.
Điều 9. Yêu cầu về phòng, chống
động vật gây hại, côn trùng
1. Ban quản lý chợ phải áp dụng biện pháp phòng ngừa
phù hợp để ngăn ngừa sự xâm nhập của động
vật gây hại và côn trùng xâm nhập vào chợ.
2. Khi phát hiện có động vật gây hại, côn trùng trong chợ, phải có biện pháp tiêu diệt và xử lý
phù hợp.
Điều 10. Yêu cầu về nhà vệ sinh
1. Nhà vệ sinh ngăn cách với khu vực kinh doanh, được
duy trì điều kiện vệ sinh sạch sẽ, bố trí nhà vệ sinh nam, nữ riêng biệt.
2. Số lượng nhà vệ sinh đảm bảo công năng sử dụng
tùy theo quy mô của chợ.
Điều 11. Yêu cầu về vận chuyển
sản phẩm
1. Phương tiện, dụng cụ chứa đựng sản phẩm phải làm
bằng vật liệu bền, không thấm nước, không rỉ sét, không bị ăn mòn, có kết cấu dễ
làm vệ sinh.
2. Điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển
phù hợp với tính chất của từng loại sản phẩm: tươi, sống; sơ chế, đông lạnh, sản
phẩm khô.
3. Không vận chuyển sản phẩm cùng với hàng hóa khác có thể gây nhiễm bẩn cho thực phẩm. Nếu đã sử dụng để vận chuyển hàng hóa
khác, phương tiện phải được vệ sinh và khử trùng trước khi sử dụng lại để vận
chuyển sản phẩm.
4. Việc bốc xếp, vận chuyển sản phẩm phải nhanh, gọn
để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm và không gây ô nhiễm cho sản phẩm.
Điều 12. Yêu cầu về truy xuất
nguồn gốc sản phẩm
Sản phẩm kinh doanh tại chợ phải có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng, đảm bảo truy xuất được nguồn
gốc sản phẩm theo quy định, về truy xuất
nguồn gốc sản phẩm.
Điều 13. Yêu cầu về thu gom phế
thải, phế liệu
1. Phế thải, phế liệu phải
được thu gom định kỳ và chuyển ra khu vực riêng biệt với khu vực kinh doanh sản
phẩm.
2. Phương tiện thu gom phù hợp, đảm bảo không là
nguồn lây nhiễm vào sản phẩm.
3. Có khu vực tập kết phế thải, phế liệu để cuối
ngày được vận chuyển ra khỏi khu vực chợ.
Điều 14. Yêu cầu đối với hộ,
cơ sở kinh doanh tại chợ
1. Chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm tại chợ phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09/4/2014 hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
2. Chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm tại chợ phải được khám sức khỏe
và có xác nhận đủ sức khỏe theo quy định
của Bộ Y tế.
3. Vệ sinh, sạch sẽ trước khi tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm và sau khi đi vệ sinh; giữ vệ sinh chung, không khạc nhổ, vứt rác bừa
bãi trong khu vực kinh doanh tại chợ.
4. Thực hiện việc quét dọn, tẩy rửa, khử trùng sau
khi kết thúc kinh doanh trong ngày tại địa điểm kinh doanh của mình.
5. Sử dụng các trang thiết bị, dụng
cụ chứa đựng sản phẩm sạch, đảm bảo không là nguồn gây ô nhiễm cho sản phẩm.
6. Không bày bán sản phẩm đã sơ chế, chế biến trực
tiếp trên nền chợ.
7. Chỉ sử dụng các hóa chất tẩy rửa, sát trùng theo
quy định của Bộ Y tế để vệ sinh các trang
thiết bị, dụng cụ.
8. Trường hợp có sử dụng phụ gia thực phẩm trong bảo
quản, xử lý sản phẩm phải theo đúng hướng dẫn loại dùng cho thực phẩm, có bao
bì, nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (quy định tại Thông tư 27/2012/TT-BYT
ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm).
9. Chấp hành sự kiểm tra về an toàn thực phẩm đối với
các sản phẩm, hàng hóa buôn bán tại chợ của
các cơ quan, quản lý nhà nước và ban quản lý chợ.
Điều 15. Yêu cầu về kiểm tra,
giám sát an toàn thực phẩm tại chợ
1. Ban quản lý
chợ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nhắc nhở các hộ, cơ sở kinh doanh, người
đến mua sản phẩm tại chợ trong việc tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
2. Ban quản lý chợ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng trong kiểm tra,
giám sát an toàn thực phẩm tại chợ; thông báo kịp thời đến cơ quan chức năng trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân không tuân
thủ quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm tại chợ và phối hợp xử lý khi có yêu
cầu.
3. Cán bộ của Ban quản lý chợ được giao nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát an toàn thực phẩm phải được
tập huấn về kiến thức và nghiệp vụ kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm.
4. Tổ chức dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm tra các chỉ
tiêu cơ bản về an toàn thực phẩm đối với chợ loại 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng
1 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
Các chợ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm
2015 thực hiện quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại Thông tư này từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để kịp thời giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Công thương;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
T.Ư;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|