BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ SAU
NHẬP KHẨU VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
số 41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ
thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư Quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ
tục và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh
đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.
Trường hợp Việt Nam ký kết hoặc gia nhập
điều ước quốc tế về kiểm dịch thực vật có quy định khác thì việc kiểm dịch thực
vật thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và
sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi là vật thể) tại
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nhập khẩu: bao gồm các hoạt động
nhập khẩu, tạm nhập, tái nhập lô vật thể, chuyển cửa khẩu và chuyển vào kho ngoại
quan.
2. Xuất khẩu: bao gồm các hoạt động
xuất khẩu, tạm xuất, tái xuất khẩu lô vật thể.
3. Lô vật thể: là một lượng
nhất định của vật thể có các điều kiện và yếu tố giống nhau về khả năng nhiễm dịch.
4. Cơ quan kiểm dịch thực vật bao gồm các
chi cục kiểm dịch thực vật vùng, các trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu.
Điều 4. Yêu cầu chung
về kiểm dịch thực vật
1. Kiểm tra nhanh chóng, phát hiện
chính xác đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
và sinh vật gây hại lạ trên vật thể nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập
khẩu.
2. Quyết định biện pháp xử lý phù hợp
và kịp thời đối với vật thể nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải
kiểm soát của Việt Nam và sinh vật gây hại lạ.
Điều 5. Phí và lệ phí
Chủ vật thể phải nộp phí, lệ phí kiểm
dịch thực vật theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Điều 6. Hồ sơ đăng ký
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm
dịch thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất
khẩu.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp
thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).
Điều 7. Trình tự thủ
tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu
1. Đăng ký kiểm dịch
thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật
thể theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì
đóng gói, phương tiện chuyên chở; khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn
nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra bên trong và lấy mẫu lô hàng
theo quy định tại QCVN 01-141:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật; thu thập các vật thể mang triệu chứng
gây hại và sinh vật gây hại; phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại
đã thu thập được.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch
thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển
nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) trong
vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối
tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật
gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu
về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc
sinh vật gây hại lạ, cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các biện
pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
c) Trường hợp lô vật thể được vận chuyển
bằng tàu biển có chiều cao khoang chứa hàng từ 3m trở lên, phải chia thành nhiều
lớp để kiểm tra thì sau khi kiểm tra mỗi lớp, căn cứ vào kết quả kiểm tra, cơ
quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật cho khối lượng
vật thể đã kiểm tra (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này).
Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả, lô
hàng được phép vận chuyển về kho bảo quản và chỉ được đưa ra sản xuất, kinh
doanh sau khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh
và vận chuyển nội địa. Căn cứ kết quả kiểm tra toàn bộ lô vật thể, cơ quan kiểm
dịch thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận
chuyển nội địa cho lô vật thể.
Điều 8. Thông báo kiểm
dịch thực vật
1. Thông báo cho nước xuất khẩu
Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho cơ
quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu trong các trường hợp
sau:
a) Vật thể nhập khẩu bị nhiễm đối tượng
kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại
lạ và biện pháp kiểm dịch thực vật được áp dụng để xử lý;
b) Vật thể nhập khẩu chưa được phép nhập
khẩu vào Việt Nam;
c) Vật thể nhập khẩu không có Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp;
d) Vật thể nhập khẩu vi phạm các quy định
khác về kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Việt Nam.
2. Thông báo cho chủ vật thể và cơ
quan khác có liên quan
Cơ quan kiểm dịch thực vật thông báo
cho chủ vật thể hoặc cơ quan khác có liên quan trong những trường hợp sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Lô vật thể là giống cây trồng hoặc
sinh vật có ích.
Chương III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU
Điều 9. Hồ sơ đăng ký
kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật xuất
khẩu hoặc tái xuất khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này).
2. Bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật của nước xuất khẩu (trong trường hợp tái xuất khẩu).
Điều 10. Trình tự, thủ
tục kiểm dịch thực vật xuất khẩu
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
đăng ký cho cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm kiểm dịch tại cơ sở sản xuất, nơi xuất
phát, nơi bảo quản ở sâu trong nội địa hoặc cửa khẩu xuất và bố trí công chức kiểm
tra ngay lô vật thể.
Việc kiểm tra lô vật thể được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Thông tư này.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này) hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này) cho lô vật thể
trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với vật thể đáp ứng yêu cầu
kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu
về chuyên môn kỹ thuật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật biết.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể
không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu thì Cơ quan kiểm
dịch thực vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông
báo cho chủ vật thể biết.
Chương IV
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT QUÁ CẢNH
Điều 11. Hồ sơ đăng
ký kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do nước xuất khẩu cấp.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp
thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
3. Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu.
Điều 12. Trình tự, thủ
tục kiểm dịch thực vật quá cảnh
1. Đăng ký kiểm dịch thực vật
Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ
đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật.
2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 7 của Thông tư này.
3. Kiểm tra vật thể
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ quan
kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật
thể theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra sơ bộ
Kiểm tra bên ngoài lô vật thể, bao bì
đóng gói, phương tiện chuyên chở, khe, kẽ và những nơi sinh vật gây hại có thể ẩn
nấp; thu thập côn trùng bay, bò hoặc bám bên ngoài lô vật thể.
b) Kiểm tra chi tiết
Kiểm tra tình trạng bao gói và độ nguyên
vẹn của lô hàng; Phân tích giám định mẫu vật thể, sinh vật gây hại đã thu thập
được.
Trường hợp tình trạng bao gói của lô vật
thể không đảm bảo thì chủ vật thể phải bao gói lại.
4. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực
vật
a) Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô
vật thể trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể đáp ứng
yêu cầu kiểm dịch thực vật quá cảnh.
b) Trường hợp phát hiện lô vật thể bị
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
hoặc sinh vật gây hại lạ thì cơ quan kiểm dịch thực vật quyết định áp dụng các
biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật phù hợp theo quy định.
Chương V
KIỂM
DỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU
Điều 13. Vật thể phải
thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu.
1. Hom giống, cây giống, củ giống,
cành ghép và mắt ghép quy định phải qua kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu theo kết
quả phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Sinh vật có ích
Điều 14. Số lượng nhập
khẩu để thực hiện kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Hom; chồi giống, cây, củ: từ 30 đến
50 cá thể.
2. Cành, mắt ghép: từ 10 đến 20 cành.
3. Sinh vật có ích: Số lượng được quy
định cụ thể trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
Điều 15. Nội dung kiểm
dịch thực vật sau nhập khẩu
1. Đối với giống cây trồng:
Kiểm tra sinh vật gây hại tiềm ẩn được
xác định trong báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.
2. Đối với sinh vật có ích:
Kiểm tra độ thuần, tính chuyên tính ký
chủ trong khu nhân nuôi cách ly. Đối với côn trùng, nhện có ích còn kiểm tra
thêm chỉ tiêu về ký sinh bậc 2.
Điều 16. Quy trình kiểm
tra sau nhập khẩu trong khu cách ly
1. Kiểm tra ban đầu
Kiểm tra sơ bộ tình trạng của lô vật
thể; ghi sổ các thông tin liên quan.
2. Kiểm tra lô vật thể
a) Đối với giống cây trồng
Toàn bộ lô vật thể được gieo trồng
trong khu cách ly kiểm dịch thực vật. Điều kiện khu cách ly thực hiện theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Áp dụng phương pháp chăm sóc phù hợp đối
với từng loại giống đảm bảo cây phát triển tốt và tạo điều kiện thuận lợi nhất
để sinh vật gây hại biểu hiện triệu chứng;
Kiểm tra định kỳ và đột xuất tất cả số
cây được gieo trồng;
Thu thập các mẫu cây có biểu hiện bất
thường, mẫu sinh vật gây hại, triệu chứng gây hại để giám định tác nhân gây bệnh
trong phòng thí nghiệm.
b) Đối với sinh vật có ích
Kiểm tra toàn bộ số cá thể để đánh giá
độ thuần;
Kiểm tra, xác định tính chuyên tính ký
chủ của lô vật thể;
Đối với côn trùng, nhện có ích: kiểm tra,
theo dõi hàng ngày tình trạng lô vật thể, thu thập các cá thể bị chết để kiểm
tra ký sinh bậc 2.
3. Kết quả kiểm dịch thực vật sau nhập
khẩu
Khi hết thời gian theo dõi theo quy định,
cơ quan kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu báo cáo kết quả kiểm tra để Cục Bảo vệ
thực vật xem xét, quyết định.
Điều 17. Thời gian kiểm
tra theo dõi
Thời gian kiểm tra, theo dõi kiểm dịch
thực vật sau nhập khẩu đối với từng loại giống cây trồng và sinh vật có ích như
sau:
1. Chồi, hom, cành, mắt ghép: từ 1 đến
2 năm.
2. Cây: từ 6 đến 12 tháng.
3. Củ giống: 1 chu kỳ sinh trưởng.
4. Sinh vật có ích: Ít nhất một thế hệ.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm
của Cục Bảo vệ thực vật
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ
quan kiểm dịch thực vật thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Thông báo cho nước xuất khẩu trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy
định tại Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 19. Trách nhiệm
của Cơ quan kiểm dịch thực vật
1. Thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, kiểm tra lô vật thể, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và thực hiện
các nghiệp vụ kiểm dịch thực vật khác theo quy định tại Thông tư này.
2. Thực hiện việc lưu mẫu, gửi mẫu, vận
chuyển mẫu và hủy mẫu vật thể hoặc mẫu sinh vật gây hại; lập và lưu giữ hồ sơ về
kiểm dịch thực vật theo quy định hiện hành.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015.
Thay thế Thông tư số
65/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Bãi bỏ mẫu giấy 3, 7, 8, 9, 10, 11 tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
14/2012/TT-BNNPTNT ngày 27/03/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.
Điều 21. Tổ chức thực
hiện
Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các Tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Văn phòng Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng thuộc Cục BVTV
- Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
- Lưu VT, BVTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
I
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày…… tháng……
năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:…………………………….Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày
cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng
nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng: …………………………………..Tên khoa học:..................................................
Cơ sở sản xuất: ..............................................................................................................
Mã số (nếu có):................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì: ..............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:…………………………………..Khối
lượng cả bì:.....................................
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh
toán (L/C, TTr...): ...............................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:.........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:..........................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:.............................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:............................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:............................................................................................
11. Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu
có):.....................................................................
13. Địa điểm kiểm dịch: ...................................................................................................
14. Thời gian kiểm dịch:...................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần
cấp: ..............................................................
16. Nơi hàng đến:............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản nguyên
trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và
chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch (****).
|
Tổ chức cá
nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan
Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục
kiểm dịch vào hồi……giờ ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được thông quan sau khi có
Giấy chứng nhận kiểm dịch
|
Vào sổ số…………,
ngày…tháng…năm…
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(trong trường
hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt
Nam vì lý do:.....................................................
.......................................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải
quan cửa khẩu………………………
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
_________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện
trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải có đầy đủ các tiêu chí theo
đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký
kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu
phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
PHỤ LỤC
II
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU,
QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số: ………/KDTV
Cấp cho: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV)
nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV; □ Giấy chứng nhận
KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định
trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ
của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác: ...............................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể)
sau đây: ............................................................
Số lượng: .......................................................................................................................
Khối lượng: ………………………………(viết bằng
chữ).......................................................
Phương tiện vận chuyển:..................................................................................................
Nơi đi: ............................................................................................................................
Nơi đến: .........................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài ………………….. là đối tượng
kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể đã được xử
lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật
thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI
VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử
dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá cảnh
của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực
vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng,
□ .);
□ Điều kiện
khác:
………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ vật thể
không được chở lô vật
thể đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.
PHỤ LỤC III
MẪU
GIẤY TẠM CẤP KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY TẠM CẤP
KẾT QUẢ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Số: ………/KDTV
Cấp cho: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật:.........................................................................
Số lượng: ………………………...
(viết bằng chữ)...............................................................
Khối lượng: ……………………… (viết bằng chữ)...............................................................
.......................................................................................................................................
Địa điểm để hàng:............................................................................................................
Ngày kiểm tra:.................................................................................................................
Kết quả kiểm dịch thực vật (KDTV): .................................................................................
1. Vật thể nhập khẩu:
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật
thể được phép bốc dỡ và vận chuyển đến …………………………; Trong quá trình bốc dỡ và vận
chuyển, nếu phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của
Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ thì chủ vật thể phải thực hiện ngay các biện
pháp xử lý theo quy định về KDTV;
□ Kiểm tra bên ngoài lô hàng, chưa
phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam
hoặc sinh vật gây hại lạ. Lô vật thể được phép vận chuyển đến ………………………….. Chủ
vật thể phải báo ngay cho Chi cục KDTV vùng ………… để hoàn tất thủ tục KDTV;
2. Vật thể xuất khẩu:
□ Lô vật thể đã được kiểm dịch và đủ điều
kiện xuất khẩu;
□ Được phép vận chuyển lên tàu.
Chủ vật thể phải nộp Giấy chứng nhận
KDTV chính thức cho cơ quan Hải quan để thay thế cho Giấy tạm cấp này ngay sau
khi được cơ quan KDTV cấp.
Có giá trị từ ngày ___ / ___ /____ đến
ngày ___ / ___ /____
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
IV
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU HOẶC TÁI XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……tháng……năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT XUẤT KHẨU/TÁI XUẤT KHẨU
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………… Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày
cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng
xuất khẩu sau:
1. Tên hàng: …………..…………. Tên
khoa học:.................................................................
Cơ sở sản xuất: ..............................................................................................................
Mã số (nếu có):................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì: ..............................................................................................
3. Khối lượng tịnh: ………………………….. Khối
lượng cả bì:.............................................
4. Ký mã hiệu, số hợp đồng hoặc LC: ..............................................................................
5. Phương tiện chuyên chở: ............................................................................................
6. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu: ........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất: ............................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: .......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập: ...........................................................................................................
10. Nước nhập khẩu:........................................................................................................
11. Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
12. Địa điểm kiểm dịch: ...................................................................................................
13. Thời gian kiểm dịch:...................................................................................................
14. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý
(nếu có):.................................................................
.......................................................................................................................................
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp: ……………
bản chính; ………… bản sao .............
Vào sổ số: ……………… ngày ……/……/……
Cán bộ KDTV
nhận giấy đăng ký
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
PHỤ LỤC
V
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

PHỤ LỤC VI
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT TÁI XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn)
