|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1261/QĐ-UBND 2019 danh mục thủ tục hành chính của Sở Văn hóa tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
1261/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1261/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 20 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4603/QĐ-BVHTTDL ngày 17
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3562/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực lễ
hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ thuật thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày 19
tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực triển lãm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số: 47/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 125 thủ tục hành
chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Có phụ lục kèm theo).
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết đối với 125 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quyết định: Quyết định số 106/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực văn hóa cơ sở, di sản văn hóa và lĩnh vực vực xuất nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 03 tháng
01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm
2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và UBND cấp huyện; Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01
năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
chuyên ngành văn hóa; Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
thể dục, thể thao và lĩnh vực du lịch; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
và các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc trước đó đã công bố danh mục
thủ tục hành chính, thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số:1261/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. Lĩnh vực lữ hành (19 TTHC)
1. Thủ tục công nhận điểm
du lịch
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Thời hạn giải quyết
|
8 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề
nghị.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4. Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
2.000.000 đồng/giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng
đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 4, điểm A, mục II phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 5, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6. Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 6, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7. Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 7, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8. Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017. - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 13, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 1333/QĐ-BVHTTDL
ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
9. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
200.000đ/thẻ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 16, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du
lịch quốc tế
Thời hạn giải quyết
|
08 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến
thức.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 19, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
11. Thủ tục Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phù hợp với cam kết của
Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù
hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia,
vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 8, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
12. Thủ tục Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng
đại diện
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 9, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
13. Thủ tục Cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị
mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 10, điểm, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
14. Thủ tục Điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc
điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng
đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt
động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 11, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
15. Thủ tục Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực
hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 12, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
16. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 14, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
17. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên
Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 15, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
18. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Thời hạn giải quyết
|
9 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
650.000 đồng/thẻ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 17, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
19. Thủ tục cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 18, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
II. Lĩnh vực lưu trú du lịch
(1 TTHC)
20. Thủ tục công nhận hạng
cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du
lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch
Thời hạn giải quyết
|
21 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 1 sao, 2 sao
- 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng
3 sao
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 /6/2017
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 20, điểm B, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
III. Lĩnh vực dịch vụ du lịch
khác
21.
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000đồng/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch
số 09/2017/QH14 ngày 19 /6/2017
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại
của thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 21, điểm C, mục II, phần
II Quyết định số 1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
22. Thủ tục Công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000đồng/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 /6/2017
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 22, điểm C, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
23. Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000đồng/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 /6/2017
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 23, điểm C, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
24. Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000đồng/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 /6/2017
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 24, điểm C, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
25. Thủ tục công nhận cơ sở
kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000đồng/hồ sơ
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 /6/2017
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 25, điểm C, mục II, phần II Quyết định số
1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
26. Thủ tục Công nhận khu
du lịch cấp tỉnh
Thời hạn giải quyết
|
48 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 4603/QĐ-BVHTTDL
ngày 17/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
IV. Lĩnh vực Thể dục thể thao
(35 TTHC)
27. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Leo núi thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
28. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
29. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
30. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu.
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Wushu.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
31. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với Câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp.
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Thông tư số 05/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 59, điểm B, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
32. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao sô
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
33. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội
dung ghi trong giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể
thao sô 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 61, điểm B, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng.
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao sô
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 62, điểm B, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
35. Thủ tục đăng cai giải
thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình
UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày nhận được
kết quả thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ
chối trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, mục B, phần II Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày
19/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
36. Thủ tục đăng cai tổ chức
giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình
UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày nhận được
kết quả thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ
chối trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, mục B, phần II Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày 19/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
37. Thủ tục đăng cai giải
thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức.
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình
UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày nhận được
kết quả thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ
chối trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, mục B, phần II Quyết định số 991/QĐ-BVHTTDL ngày
19/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
38. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều
kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
39. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL
ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều
kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
40. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu
lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 4, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
41. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taewondo
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Taekwondo.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 5, điểm I mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
42. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Karate.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 6, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
43. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi,
Lặn.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 7, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
44. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn
Billiards & Snooker
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL
ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Billiards & Snooker.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 8, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
45. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL
ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng
bàn.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 9, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
46. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều
bay
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL
ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù
lượn và môn Diều bay.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 10, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
47. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL
ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Khiêu vũ thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 11, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
48. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục
thẩm mỹ
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể
dục thẩm mỹ.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 12, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
49. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn
Judo.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 13, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
50. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và
Fitness
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể
dục thể hình và Fitness.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 14, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
51. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL
ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân
Sư Rồng.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 15, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
52. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải
trí
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL
ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo
thể thao giải trí.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 16, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
53. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiệln kinh doanh
hoạt động thể thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL
ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền
anh.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 17, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL
ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
54. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền,
Vovinam
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL
ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ
truyền, môn Vovinam.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 18, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL
ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô
nước trên biển.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 19, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng
đá.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 20, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
57. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 21, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
58. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL
ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 22, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
59. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển
thể thao giải trí
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL
ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển
thể thao giải trí.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 23, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
60. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thế dục, Thể thao.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL
ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ
sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn
súng thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 24, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
61. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân
viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
- Quyết định số 3272/QĐ-UBND
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL
ngày 17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
V. Lĩnh vực Di sản văn hóa
(14 TTHC)
62. Thủ tục Đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề
nghị.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày
21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004
của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07/6/2011sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.1, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
63. Thủ tục Cấp phép cho
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành
nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương.
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.2, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
64. Thủ tục xác nhận đủ điều
kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.3, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
65. Thủ tục Cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.4, điểm A, phần II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
66. Thủ tục Cấp giấy phép
khai quật khẩn cấp
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp.
|
Phí, lệ phí
|
không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai
quật khảo cổ.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.5, điểm A, phần II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
67. Thủ tục Cấp chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT
ngày 19/2/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
68. Thủ tục Công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích.
Thời hạn giải quyết
|
90 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và
các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi
văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có
ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo
vật quốc gia.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.7, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
69. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật
Thời hạn giải quyết
|
90 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 24 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và
các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi
văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có
ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo
vật quốc gia.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.8, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
70. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
71. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.10, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
72. Thủ tục Cấp chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.11, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
73. Thủ tục Cấp lại chứng
chỉ hành nghề tu bổ di tích
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A1.12, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
74. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Thời hạn giải quyết
|
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
75. Thủ tục Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ
sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự I.4, mục A, phần II Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL
ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
VI. Lĩnh vực điện ảnh (02
TTHC)
76. Thủ tục cấp giấy phép
phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt
hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm
trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản suất ít nhất 10 phim truyện nhựa được
phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được
phép phổ biến)
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Mức thu phí thẩm định kịch
bản phim và phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số tt
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của
các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch
vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
3.600.000
5.400.000
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.500.000
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
6.000.000
8.000.000
|
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch
bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì
các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật
biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng
9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực điện ảnh.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4
năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp
giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A2. 15, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
77. Cấp giấy phép phổ
biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do
các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phim trình duyệt.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Mức thu phí thẩm định kịch
bản phim và phim thực hiện theo biểu mức thu như sau:
Số tt
|
Nội dung
công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của
các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch
vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
3.600.000
5.400.000
|
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình:
|
|
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
|
1.500.000
|
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động
hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập.
|
6.000.000
8.000.000
|
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
2.400.000
|
2
|
Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút (1 tập phim):
- Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập):
- Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
- Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim
truyện.
|
1.800.000
2.700.000
1.100.000
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch
bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì
các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật
biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy
phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động
phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp
giấy phép phổ biến phim.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A2. 16, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
VII. Lĩnh vực: Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm (7 TTHC)
78. Thủ tục Tiếp nhận
thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.17, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
79. Thủ tục Cấp giấy phép
triển lãm mỹ thuật.
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được
kết quả thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh cấp giấy
phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.18, mục A, điểm II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
80. Thủ tục Cấp giấy phép
sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản
sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, mục A, phần II Quyết định số 627/QĐ-BVHTTDL ngày
25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
81. Thủ tục Cấp giấy phép
xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Thời hạn giải quyết
|
07 làm việc hoặc 20 ngày với trường hợp phải
có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ. Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định,
trình UBND tỉnh. (Trường hợp phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch:
13 ngày)
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do (Trường hợp phải có ý kiến của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch: 07 ngày).
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.20, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
82. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức trại sáng tác điêu khắc
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình
UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh giấy
phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.21, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
83. Thủ tục Cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định. Trong đó:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đượckết quả thẩm định, UBND tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.22, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
84. Thủ tục Cấp giấy phép
đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định. Trong đó:
- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình
UBND tỉnh;
- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được kết quả thẩm định, UBND tỉnh
cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A3.23, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
85. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không
vì mục đích thương mại.
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ;
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định
do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, mục II, phần II Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
86. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại.
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định
do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, mục II, phần II Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
87. Thủ tục Cấp lại giấy
phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài
không vì mục đích thương mại
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định
do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, mục II, phần II Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
88. Thủ tục Cấp lại giấy
phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục
đích thương mại.
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định
do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 4, mục II, phần II Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
89. Thủ tục Thông báo tổ chức
triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì
mục đích thương mại.
Thời hạn giải quyết
|
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
- 12 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định
do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa,
thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 5, mục II, phần II Quyết định số 1162/QĐ-BVHTTDL ngày
25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
VIII. Lĩnh vực nghệ thuật biểu
diễn (7 TTHC)
90. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Phí thẩm định:
Số TT
|
Độ dài thời
gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu
phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100
phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến
150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến
200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút
trở lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số
288/2016/TT-BTC bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm
ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các
nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến
Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc
nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, mục B, phần II Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày
07/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
91. Thủ tục cấp giấy phép
cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
hồ sơ, trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, UBND tỉnh cấp giấy
phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP .
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A4.25, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
92. Thủ tục cấp giấy phép
cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh;
-
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, UBND
tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A4.26, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
93. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A4.27, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
94. Thủ tục cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương
Thời hạn giải quyết
|
- 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
* Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân
khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp
theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén,
ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
* Lệ phí: Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, mục B, phần II Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày
07/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
95. Thủ tục Thông báo tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu
Thời hạn giải quyết
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A4.29, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
96. Thủ tục Chấp thuận địa
điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định, trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh ban hành văn bản chấp thuận về địa
điểm đăng cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A4.30, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
IX. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
(10 TTHC)
97. Thủ tục Cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Tại các thành phố
Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000đồng/giấy;
- Tại các huyện: Tam Đảo,
Tam Dương, Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Lập Thạch, Sông Lô: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và
kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, điểm I mục A, phần II Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL
ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
98. Thủ tục Cấp giấy phép
kinh doanh Karaoke
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
- Tại thành phố Vĩnh Yên, thành phố
Phúc Yên:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các huyện:
Tam Đảo, Tam Dương, Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Lập Thạch, Sông Lô:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép
kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng
12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công
cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng
5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, điểm I, mục A, phần II Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL
ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
99. Thủ tục Công nhận lại
“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”
Thời hạn giải quyết
|
9 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 06 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm
tra, đánh giá, thẩm định, phối hợp với Ban Thi đua khen thưởng tỉnh trình
UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ trình, UBND tỉnh ra quyết định công nhận
lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng
9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A5.34, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
100. Thủ tục tiếp nhận hồ
sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng
cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A5.35, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
101. Thủ tục Tiếp nhận
thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo.
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng
cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A5.35, điểm A, mục II, phần II Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
102. Thủ tục cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
3.000.000 đồng/Giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến
yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
103. Thủ tục cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 4, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
104. Thủ tục cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1.500.000 đồng/Giấy phép.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày
21 tháng 6 năm 2012.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,Thể
thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 5, điểm I, mục A, phần II Quyết định số
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
105. Thủ tục đăng ký tổ chức
lễ hội
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định các nội dung
sau: Sự đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ; Các chương trình, hoạt động trong khuôn
khổ lễ hội; Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường. Sau khi thẩm định xong, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 4 ngày, kể từ ngày nhận
được tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh có văn bản chấp
thuận. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 1, mục B, phần II Quyết định số 3562/QĐ-BVHTTDL ngày
25/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
106. Thủ tục thông báo tổ
chức lễ hội.
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.
Trong đó:
- Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày nhận được
báo cáo của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nếu UBND tỉnh không có ý kiến trả
lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo, UBND tỉnh có trả lời văn bản
và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Đơn vị tổ chức lễ hội truyền
thống, lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức hàng năm phải
gửi văn bản thông báo đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
(trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội
ít nhất 20 ngày.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc
hoặc nộp trực tuyến.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 2, mục B, phần II Quyết định số 3562/QĐ-BVHTTDL ngày
25/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
X. Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh (02 TTHC)
107. Thủ tục cấp giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 08 ngày làm
việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 /7 /2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 6, mục II, phần II Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
108. Thủ tục giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa
phương
Thời hạn giải quyết
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 12 ngày
làm việc.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 /7 /2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 7, mục II, phần II Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
XI. Lĩnh vực nhập khẩu văn
hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh (03 TTHC)
109. Thủ tục phê duyệt nội
dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu ở địa phương
Thời hạn giải quyết
|
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
1. Đối với tác phẩm tạo
hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư
số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư
số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 1, mục B, phần II Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
110. Thủ tục Phê duyệt nội
dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại
phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút
tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên
thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút
tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút
tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên
thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức
thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp
phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng
trên đây.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
- Thông tư
số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại
số thứ tự 2, mục B, phần II Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
111. Thủ tục Xác nhận danh
mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Thời hạn giải quyết
|
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức
thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân
khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1
block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo
(Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi
block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát,
bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa,
phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm
định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định
đã nộp.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư
số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật
biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và
trên vật liệu khác.
- Thông tư
số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 3, mục B, phần II Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
XII. Lĩnh vực thư viện (1
TTHC)
112. Thủ tục Đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên.
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ,
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Pháp lệnh Thư viện số
31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
- Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A8.45, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
XIII. Lĩnh vực gia đình (12
TTHC)
113. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ,
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm
2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. - Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.46, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
114. Thủ tục Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 08 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm
định trình UBND tỉnh;
- Trong thời gian 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, UBND tỉnh cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình. Nếu không
đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.47, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
115. Thủ tục Đổi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định
hồ sơ trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 06
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, UBND tỉnh có
trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.48, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
116. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 16 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
hồ sơ, trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, UBND tỉnh có trách nhiệm
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì phải
nêu rõ lý do bằng văn bản.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm
2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.49, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
117. Thủ tục Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 08 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm
định trình UBND tỉnh;
- Trong thời gian 04 ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.Nếu không
đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban nhân dân tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân
viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn
và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.50, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
118. Thủ tục Đổi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định
hồ sơ, trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 06 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, UBND tỉnh có trách nhiệm
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình. Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.51, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
119. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.52, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
120. Thủ tục Cấp Giấy chứng
nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.53, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
121. Thủ tục Cấp Thẻ nhân
viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/2/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.54, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
122. Thủ tục Cấp lại Thẻ
nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/2/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.55, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
123. Thủ tục Cấp Thẻ nhân
viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm
2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục
đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ
nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.56, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
124. Thủ tục Cấp lại Thẻ nhân
viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm
2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A9.57, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
XIV. Lĩnh vực quản lý sử dụng
vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
125. Thủ tục cho phép tổ
chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị
định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông
tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của Thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự A10.58, điểm A, mục II, phần II Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1261/QĐ-UBND ngày 20/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
1.105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|