BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03
năm 2019.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp tỉnh
có số thứ tự 37, 38, 39 tại điểm A5 mục A phần III ban hành kèm theo Quyết định
số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cấp tỉnh
có số thứ tự 01, 02 tại phần I và thủ tục hành chính cấp huyện có số thứ tự 01
tại phần I ban hành kèm theo Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, VHCS, LG.100.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BVH-278903-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
Nghị định số
11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ
tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
B-BVH-278900-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao
|
3
|
B-BVH-278915-TT
|
Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
Nghị định số
11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ
tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019
|
Quảng cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
4
|
B-BVH-278919-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
Quảng cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
5
|
B-BVH-278921-TT
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
Quảng cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BVH-278924-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy
phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
Nghị định số
11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục
hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/3/2019
|
Văn hóa
|
Cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh cấp huyện
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường
* Trình tự thực hiện:
- Khách sạn, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa gửi hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
(Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện).*
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2
trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử
- văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ.
(2) Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng
khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
Khi hoạt động kinh doanh vũ trường, chủ kinh doanh
phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Có nội dung hoạt động được niêm yết công khai ở
vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện; nội quy phải ghi rõ về thời
gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ, những quy định cấm đối
với người ở trong vũ trường;
(2) Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được
phép lưu hành để khiêu vũ;
(3) Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng
các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra
khỏi vũ trường;
(4) Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào
khiêu vũ tại vũ trường;
(5) Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng
lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
(6) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ
sáng, trừ trường hợp Vũ trường trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ
4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2
giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch……………………..
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. ngày
cấp …………………….. nơi cấp……………………………………………………………… (đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với
nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
………………………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………
- Năm sinh: …………………………………………………………………………………………
- Chức danh: ……………………………………………………………………………………….
- Giấy CMND: Số ……… ngày cấp ……../……./…….. nơi cấp
………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
………………………………………………………………………………
- Số lượng phòng khiêu vũ:
………………………………………………………………………
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
……………………………………………………
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh karaoke (do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép
kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện)*
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2
trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt
thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh
doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến;
băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
(2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân
viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải
có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng
lao động;
(3) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ
sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng
từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không
quá 2 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch……………… (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………………
ngày cấp ……………… nơi cấp ……………………………………………………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
……………………………………………………………………………….
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
………………………………………………………………..
- Số lượng phòng karaoke:
………………………………………………………………………..
- Diện tích cụ thể từng phòng:
…………………………………………………………………….
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
3. Thủ tục cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.*
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt
Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu
số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
…………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): …………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh):……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
………………………………………………….
Do:………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm....tại………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:
………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………….. tại Ngân hàng:
…………………………………
Điện thoại:…………………………………….. Fax:
.............................................................
Email:………………………………………….. Website: (nếu có)
…………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:
………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có)
………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động)....................
……………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên: ………………………………………………Giới tính:
…………………………
- Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………..
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:……………………………………………………….
- Do:………………………………..cấp ngày …… tháng …… năm.... tại
……………….
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp
trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung
và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt
Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua
bưu điện).*
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
……………………………………………….
Do …………………………………………… cấp ngày……..tháng…….năm tại…………….
………………………………………………………………………………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………
Vốn điều lệ ………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản:……………………………………… tại Ngân hàng:
……………………………
Điện thoại:…………………………………………. Fax: ……………………………………….
Email:………………………………………………. Website: (nếu có)
……………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) ………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)
…………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
…………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………..
Do………………………………….. cấp ngày …… tháng ……. năm ……… tại
…………..
……………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản ngoại tệ:……………………..tại Ngân
hàng:…………………………………..
Số tài khoản tiền Việt Nam:……………….. tại Ngân
hàng:…………………………………
Điện thoại:……………………………….. Fax: ………………………………………………..
Email:………………………………………. Website: (nếu
có)……………………………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:………………………………………………. Giới tính:
……………………………..
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
…………………………………………………….
Do …………………………………………….. cấp ngày…….tháng……..năm…….tại
………
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:
……………………………………………………………………………….
Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
5. Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực
tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài;
c) Giấy phép bị mất, rách.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt
Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp.*
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm
2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Địa điểm, ngày...
tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố…………………………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
…………………………………………………………………………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): …………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………
Do………………………………………cấp ngày……tháng…..năm…….tại
…………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:
………………………………………………………………………..
Vốn điều lệ …………………………………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………… tại Ngân hàng:
………………………………………….
Điện thoại:…………………………….. Fax:……………………………………………………..
Email:…………………………………… Website: (nếu có)
……………………………………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………..
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy
phép thành lập) …………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Tên viết tắt: (nếu có)
……………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
…………………………………………………………………..
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………….
Do………………………………………….cấp ngày……..tháng……năm…….tại
……………
……………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ:…………………………. tại Ngân
hàng:………………………………..
Số tài khoản tiền Việt Nam:……………………… tại Ngân
hàng:…………………………….
Điện thoại:…………………………………….. Fax: …………………………………………….
Email:…………………………………………… Website: (nếu
có)……………………………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)…………………………………………………………………………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………..Giới tính:
…………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:
…………………………………………….
Do …………………………………………cấp ngày…….tháng…..năm……tại
………………..
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
Đại diện có thẩm quyền
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực văn hóa
1. Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke tới cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm cấp giấy phép
kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ
quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện)*
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2
trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt
thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh
doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến;
băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
(2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân
viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải
có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng
lao động;
(3) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ
sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng
từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không
quá 2 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính*:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực
25/7/2011.
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.*
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu
nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2019.*
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch…………………………… (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa) ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………….ngày
cấp ……………………..nơi cấp…………………………………………………………………………………………………….
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
………………………………………………………………………………..
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
…………………………………………………………………
- Số lượng phòng karaoke:
…………………………………………………………………………
- Diện tích cụ thể từng phòng:
……………………………………………………………………..
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|