TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10098-3:2013
ISO
21003-3:2008
HỆ THỐNG ỐNG NHIỀU LỚP DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC NÓNG VÀ NƯỚC LẠNH
TRONG CÁC TÒA NHÀ - PHẦN 3: PHỤ TÙNG
Multilayer
piping systems for hot and cold water installations inside buildings - Part 3:
Fittings
Lời nói đầu
TCVN 10098-3:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 21003-3:2008.
TCVN 10098-3:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận
chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003), Hệ
thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà, gồm
các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10098-2:2013 (ISO
21003-2:2008/Amd.1:2011), Phần 2: Ống;
- TCVN 10098-3:2013 (ISO 21003-3:2008), Phần 3:
Phụ tùng;
- TCVN 10098-5:2013 (ISO 21003-5:2008), Phần 5:
Sự phù hợp với mục đích của hệ thống;
- TCVN 10098-7:2013 (ISO/TS
21003-7:2008/Amd.1:2010), Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp.
HỆ THỐNG ỐNG
NHIỀU LỚP DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC NÓNG VÀ NƯỚC LẠNH TRONG CÁC TÒA NHÀ - PHẦN 3: PHỤ
TÙNG
Multilayer
piping systems for hot and cold water installations inside buildings - Part 3:
Fittings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
cho phụ tùng đối với hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh
trong các tòa nhà, để vận chuyển nước sinh hoạt hoặc nước không dành cho sinh
hoạt (hệ thống trong nhà) và dùng cho các hệ thống gia nhiệt, dưới áp suất và
nhiệt độ thiết kế phù hợp với loại ứng dụng [xem Bảng 1 của TCVN 10098-1 (ISO
21003-1)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003)
là bộ tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho ống nhiều lớp, phụ
tùng, mối nối của ống nhiều lớp với phụ tùng cũng như các mối nối với các chi
tiết bằng vật liệu chất dẻo khác hoặc bằng vật liệu không phải là chất dẻo, sử
dụng để dẫn nước nóng và nước lạnh. Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với tất
cả các phần khác của bộ TCVN 10098 (ISO 21003).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phụ
tùng nung chảy, phụ tùng liên kết bằng dung môi và phụ tùng cơ học đối với một
khoảng các điều kiện vận hành (loại ứng dụng) và áp suất thiết kế.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các giá trị của
nhiệt độ thiết kế, TD, nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax
và nhiệt độ sự cố, TmaI vượt quá các
giá trị cho trong Bảng
1 của TCVN 10098-1 (ISO 21003-1).
CHÚ THÍCH 1: Người mua hoặc
người có trách nhiệm phải đưa ra các lựa chọn thích hợp từ các yêu cầu này, có tính đến
các yêu cầu riêng của
họ và các quy định của quốc gia cũng như
các thực hành hoặc quy phạm lắp đặt tương ứng bất kỳ.
Các vật liệu polyme được sử dụng cho
các lớp thiết kế chịu ứng suất gồm có: polybutylen (PB), polyetylen bền với nhiệt độ
nâng cao (PE-RT), polyetylen khâu mạch (PE-X), polypropylen (PP) và poly(vinyl
clorua) clo hóa (PVC-C).
PE-X được sử dụng phải khâu mạch và phải
tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn tương ứng (ISO 15875).
CHÚ THÍCH 2: Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, polyetylen khâu mạch (PE-X)
cũng như chất kết dính được coi là vật liệu nhiệt dẻo.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6145 (ISO 3126), Hệ thống ống
nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp Xác định kích
thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6149-2 (ISO 1167-2), Ống, phụ tùng
và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định
độ bền với áp suất
bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 6149-3 (ISO 1167-3), Ống, phụ tùng
và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển
chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết
để thử.
TCVN 6149-4 (ISO 1167-4), Ống, phụ tùng
và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định
độ bền với áp suất bên trong - Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử.
TCVN 8848 (ISO 7686), Ống và phụ
tùng bằng chất dẻo - Xác định độ đục.
TCVN 10097-3:2013 (ISO 15874-3:2013), Hệ
thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước
nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần 3: Phụ tùng.
TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), Hệ thống
ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 1:
Quy định chung.
TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), Hệ thống
ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 2: Ống.
TCVN 10098-5 (ISO 21003-5), Hệ thống
ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 5: Sự
phù hợp với mục đích của hệ thống.
ISO 228-1, Pipe threads where
pressure-tight joinsts are not made on the threads - Part 1: Dimensions,
tolerances and designation (Ren ống với các mối nối kín áp không được tạo
ra trên ren - Phần 1: Kích thước,
dung sai và ký hiệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15875-3, Plastics piping
systems for hot and cold water installations -
Crosslinked polyethylene (PE-X) - Part 3: Fittings (Hệ thống ống chất dẻo
dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polyetylen khâu mạch (PE-X).
ISO 15876-3, Plastics piping
systems for hot and cold water installations -
Polybutylene (PB) - Part 3: Fittings (Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước
nóng và nước lạnh - Polybutylen (PB) - Phần 3: Phụ tùng).
ISO 15877-3, Plastics piping
systems for hot and cold water installations - Chlorinated poly(vinyl chloride)
(PVC-C) - Part 3: Fittings (Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước
nóng và nước lạnh - Poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) - Phần 3: Phụ
tùng).
ISO 22391-3, Plastics piping
systems for hot an cold water installations - Polyethylene of raised
temperature resistance (PE-RT) - Part 3: Fittings (Hệ thống ống
chất dẻo dùng để dẫn nước
nóng và nước lạnh - Polyetylen bền với nhiệt độ nâng cao (PE-RT) - Phần 3: Phụ
tùng).
EN 681-1, Elastomeric seals -
Materials requirements for pipe joint seals used in
water and drainage applications - Part 1: Vulcanized rubber (Vòng đệm bằng
elastome - Yêu cầu vật liệu cho vòng đệm nối ống sử dụng để cấp và thoát nước - Phần 1: Cao su lưu hóa).
EN 681-2, Elastomeric seals -
Materials requirements for pipe joint seals used in
water and drainage applications - Part 2: Thermoplastic elastomers (Vòng đệm bằng elastome -
Yêu cầu vật liệu cho vòng đệm nối ống sử dụng để cấp và thoát nước - Phần 2: Elastome nhiệt dẻo).
EN 1254-3, Copper and copper alloys
- Plumbing fittings -
Part 3: Fittings with compression ends for use with plastics pipes (Đồng và hợp
kim đồng - Phụ tùng bơm - Phần 3: Phụ tùng có đầu nối ép sử dụng với ống bằng chất dẻo).
EN 10088-1, Stainless steels - Part
1: List of stainless steels (Thép không gỉ - Phần 1: Danh mục các loại thép
không gỉ).
EN 10226-1, Pipe threads where
pressure-tight joints are made on the threads - Part 1:
Taper external threads
and parallel internal treads -
Dimensions, tolerances and designation (Ren ống với các mối
nối kín áp được tạo ra trên ren - Phần 1: Ren ngoài côn và ren trong song song
- Kích thước, dung sai và ký hiệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10098-1 (ISO 21003 -1) và thuật ngữ, định
nghĩa sau.
3.1. Phụ tùng (fitting)
Chi tiết của một hệ thống đường ống, nối
hai hoặc nhiều ống và/hoặc phụ tùng với nhau mà không có thêm chức năng nào khác.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các
phụ tùng cơ học là phụ tùng nối ép, phụ tùng nối ngàm một chiều, phụ
tùng nối bích, phụ tùng nối zắc co vòng đệm phẳng và phụ tùng đẩy.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về phụ
tùng nung chảy là phụ tùng nung chảy đầu nong, phụ tùng nung chảy bằng điện, phụ
tùng có chi tiết đúc liền và phụ tùng liên kết bằng dung môi.
4. Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu và thuật ngữ viết tắt được
nêu trong TCVN 10098-1 (ISO 21003-1).
5. Đặc tính vật liệu
5.1. Vật liệu phụ tùng chất
dẻo được
quy
định trong các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sạch gia công lại từ chính
quá trình sản xuất (loại trừ PE-X) giống với vật liệu nguyên chất có thể được
thêm vào cùng với vật liệu nguyên chất. Không sử dụng vật liệu gia công lại từ
bên ngoài.
5.2. Vật liệu phụ tùng chất
dẻo không được quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu phụ tùng trong mẫu thử dạng ống
ép phun hoặc ống đùn phải được đánh giá bằng phương pháp nêu trong ISO 9080 hoặc
phương pháp tương đương bằng thử nghiệm độ bền với áp suất bên trong được tiến hành
theo các phần tương ứng của TCVN 6149 (ISO 1167). Ngoài ra, độ bền nhiệt phải
được đánh giá ở 110 °C cho 1 năm.
Nếu việc đánh giá sử dụng phương pháp
nêu trong ISO 9080 hoặc phương pháp tương đương có thể thực hiện từ các phép thử
áp suất bên trong dài hạn trên ống đùn từ hợp chất tương tự với hợp chất
của phụ tùng thì mức ứng suất
thủy tĩnh phải được
xác định tại nhiệt độ thử và thời gian thử nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Xác
định các mốc kiểm soát đối với việc thử vật liệu phụ tùng
Tất cả các ứng dụng
Loại ứng dụng
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính theo °C
-
80
80
70
90
Nhiệt độ thử, Ttest, tính theo °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95a
95a
80
95
Thời gian thử, t, tính theo h
1
1000
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thực hiện ở 95 °C để phù hợp với
điều kiện của phép thử
Đường kính danh nghĩa của ống mẫu thử
ép phun được khuyến cáo phải nằm trong khoảng
đường kính danh nghĩa của phụ tùng được sản xuất bởi nhà sản xuất.
5.3. Vật liệu phụ tùng bằng
kim loại
Vật liệu phụ tùng bằng kim loại được sử
dụng cùng với các chi tiết tuân theo TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) phải tuân theo
các yêu cầu nêu trong EN 1254-3 hoặc EN 10088-1, nếu áp dụng.
5.4. Ảnh hưởng đến nước
sinh hoạt
Tất cả các vật liệu sử dụng trong hệ
thống ống nhiều lớp, khi tiếp xúc với nước sinh hoạt phải không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước uống và phải tuân
theo các quy định của quốc gia.
6. Đặc tính chung
6.1. Ngoại quan
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên
trong và bên ngoài phụ tùng phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật
bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật
liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu
sắc. Các đầu phụ tùng phải được cắt sạch và vuông góc với trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng được công bố là đục thì không được
truyền qua nhiều hơn 0,2 % ánh sáng nhìn thấy khi thử theo TCVN 8848 (ISO
7686). Phép thử phải được tiến hành trên phụ tùng có độ dày thành nhỏ nhất
trong dãy sản xuất.
7. Tính năng hình học
7.1. Quy định chung
7.1.1. Đo
Các kích thước phải được đo
theo TCVN 6145 (ISO 3126).
7.1.2. Đường kính danh nghĩa
Đường kính danh nghĩa, dn, của phụ tùng
phải tương ứng và phải được thiết kế theo đường kính danh nghĩa hoặc đường
kính ngoài của ống
phù hợp với TCVN 10098-2 (ISO 21003-2).
7.1.3. Góc
Góc danh nghĩa ưu tiên của phụ tùng
không nối thẳng là 45° và 90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ren được sử dụng để nối phải tuân theo
EN 10226-1. Khi ren được sử dụng là ren siết chặt để nối một tổ hợp (ví dụ đai ốc)
thì nó phải tuân
theo ISO 228-1. Các yêu cầu này không cần áp dụng cho các ren được nhà sản xuất
sử dụng để nối các chi tiết của phụ tùng với nhau.
7.2. Kích thước của đầu nong đối với phụ tùng hàn đầu nong,
nung chảy bằng điện và liên kết bằng dung môi
Kích thước đặc trưng của các loại phụ tùng này phải tuân theo các
yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn.
7.3. Kích thước của phụ
tùng bằng kim loại
Phụ tùng bằng kim loại phải tuân theo
EN 1254-3.
8. Đặc tính cơ học của
phụ tùng bằng chất dẻo (thử áp suất bên trong)
8.1. Quy định chung
Khi phụ tùng được thử theo quy trình
quy định trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6149-3 (ISO
1167-3) và sử dụng các thông số nêu trong Bảng 2, trong đó áp suất thử được đưa
ra tương quan với loại phụ tùng và áp suất thiết kế thì phụ tùng phải
bền với áp suất thử, pF mà không bị vỡ
hoặc rò rỉ với khoảng thời gian
thử quy định.
Phép thử phải được tiến hành theo kiểu
"nước trong không khí”. Tất cả các loại phụ tùng phải được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
pF là áp suất
thử thủy tĩnh
được áp dụng với thân phụ tùng trong quá trình thử, tính bằng bar;
sF là giá trị của ứng suất thủy tĩnh của vật liệu
thân phụ tùng, được xác định tương ứng với loại điều kiện vận hành thích hợp từ
các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn hoặc ISO
9080, tính bằng
megapascal;
sDF là giá trị ứng
suất thiết kế của vật liệu thân phụ tùng, được xác định tương ứng với loại điều
kiện vận hành thích hợp từ các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
hoặc ISO 9080, tính bằng megapascal;
pD là áp suất thiết kế áp dụng được.
Phụ tùng có thể được nối với ống mà nó dự
kiến được sử dụng. Có thể sử dụng các
phương pháp khác để bịt kín các đầu của phụ tùng để có thể áp dụng được áp suất
yêu cầu.
8.2. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Đặc tính cơ học của các vật liệu phụ tùng bằng chất dẻo này phải
đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu của các phụ tùng này được
dùng trong hệ thống ống nhiều lớp
để vận chuyển nước nóng và lạnh trong các tòa nhà, dùng hoặc không dùng cho mục
đích sinh hoạt hoặc dùng cho hệ thống gia nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu trong
Bảng 2. Sử dụng nhiệt độ thử và thời gian phá hủy tối thiểu áp dụng được với loại
phụ tùng và áp suất thiết kế và sử dụng các giá trị tương ứng của ứng suất thủy
tĩnh, sF, và ứng suất
thiết kế sDF được cho
theo 5.2 để xác định áp suất thử, pF.
Bảng 2 - Xác
định áp suất thử, pF
Loại ứng dụng
Loại 1
Loại 2
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn
nhất, Tmax, tính bằng °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
70
90
Ứng suất thiết kế của vật liệu phụ tùng, sDF, tính bằng
Mpa
b
b
b
b
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °Ca
20
95
20
95
20
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Thời gian thử, t, tính bằng h
1
1000
1
1000
1
1000
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất thủy tĩnh của vật liệu phụ tùng, sF, tính bằng
Mpa
b
b
b
b
b
b
b
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
b
b
b
b
b
Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
CHÚ THÍCH: 1 bar =
0,1 MPa.
a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất
được lấy là (Tmax + 10) °C với giới hạn
trên là 95 °C. Tuy nhiên
để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2
cũng được quy định là 95 °C. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa
ra tương ứng với các
nhiệt độ thử đã cho.
b Các giá trị được
xác định theo ISO 9080.
9. Đặc tính vật lý và
hóa học của phụ tùng bằng chất dẻo
9.1. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo được quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Các đặc tính liên quan phải được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính liên quan phải được xác định
theo Bảng 2.
9.3. Chi tiết đệm
Như được quy định trong TCVN 10098-5
(ISO 21003-5), các chi tiết đệm phải không gây ảnh hưởng có hại đến các tính chất của ống hoặc
phụ tùng và không được làm tổ hợp thử không phù hợp.
Vật liệu của chi tiết đệm đàn hồi được
sử dụng trong mối nối phải tuân theo EN 681-1 hoặc EN 681-2.
10. Yêu cầu tính năng
Khi phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này được nối
với ống tuân theo TCVN 10098-2 (ISO 21003-2) thì phụ tùng và mối nối phải
tuân theo TCVN 10098-5 (ISO 21003-5).
11. Ghi nhãn
11.1. Quy định chung
11.1.1. Nội dung chi tiết của
nhãn phải được in hoặc dán trực tiếp lên phụ tùng sao cho sau khi lưu giữ, vận chuyển
và lắp đặt (ví dụ theo CEN/TR 12108 [1]) thì nhãn vẫn rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2. Nếu sử dụng phương
pháp in thì màu của nhãn in phải khác với màu nền của phụ tùng.
11.1.3. Kích thước của nhãn
phải sao cho dễ nhìn mà không cần
phóng đại.
11.2. Yêu cầu nội dung ghi
nhãn tối thiểu
Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu cho phụ
tùng phải tuân theo Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
Nhãn hoặc
ký hiệu
Số hiệu tiêu chuẩn này a
TCVN 10098
(ISO 21003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hoặc mã
Đường kính ngoài danh
nghĩa, dnb
Ví dụ. 32
Độ dày thành danh nghĩa của ống
tương ứng (chỉ với phụ tùng nối ép hoặc được tạo ngàm một chiều)
Ví dụ. 2,5
Nhận biết vật liệu (chỉ với phụ
tùng bằng chất dẻo)b,c
Ví dụ. PE-Xb
Loại ứng dụng và áp suất vận hành
Ví dụ. Loại
2/10 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: đục
Thông tin của nhà sản xuấtb
e
a Ghi nhãn theo từng phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) lên ống,
ví dụ TCVN 10098-2 (ISO 21003-2) là không được phép. Chỉ các hệ thống
phù hợp với tiêu chuẩn toàn diện, TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), TCVN 10098-2
(ISO 21003-2), TCVN 10098-3 (ISO 21003-3) và TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) mới
được ghi nhãn theo bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003).
b Thông tin này (nếu thích hợp) phải
được ghi nhãn lên phụ
tùng. Tất cả các
thông tin khác có thể được ghi nhãn lên phụ tùng hoặc trên một nhãn được cung
cấp cùng với phụ tùng.
c Đối với các vật liệu PE-X, kiểu khâu
mạch phải được đề cập
Peoxit: PE-Xa
Silan: PE-Xb
Bắn phá điện tử: PE-Xc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vật liệu PP, loại PP phải được
đề cập
Homopolyme: PP-H
Polyme khối: PP-B
Copolyme ngẫu nhiên: PP-R
Đối với vật liệu PE-RT loại PE-RT phải
được đề cập đến (xem ISO 22391-3).
PE-RT, loại I
PE-RT, loại II
d Nếu được
công bố bởi nhà sản xuất
e Để cung cấp khả năng truy
xuất thì thông tin chi tiết sau phải được đưa ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tên hoặc mã vùng sản
xuất nếu nhà sản xuất hoạt động ở các vùng khác nhau.
Phụ lục A
(quy định)
Danh
mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 -
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu
Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
PB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE-RT
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO
22391-3, ISO 22391-5
PE-X
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO
15875-3, ISO 15875-5
PP
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN
10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5)
PVC-C
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO
15877-3, ISO 15877-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7), Hệ
thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần
7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot and cold water
installations inside buildings - Part 7: Guidance for the assessment of conformity).