TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8491-4
: 2011
HỆ
THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC
ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY (VINYL CLORUA) KHÔNG
HÓA DẺO (PVC – U) – PHẦN 4: VAN
Plastics piping systems
for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage under
pressure – Unplasticized poly (vinyl chloried ) (PVC-U) – Part 4 : Valves
Lời nói đầu
TCVN 8491-4:2011 thay thế TCVN 6151-4:2002.
TCVN 8491-4:2011 tương đương có sửa
đổi với ISO 1452-4:2009, Thay đổi kỹ thuật so với ISO 1452-4:2009 như sau:
- Thay đổi hiệu lực của Phụ lục A từ “quy
định” thành “tham khảo”.
TCVN 8491-4:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận
chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009),
Phần 1: quy định chung
- TCVN 8491-2:2011 Phần 2: Ống;
- TCVN 8491-3:2011 Phần 3: Phụ tùng;
- TCVN 8491-4:2011 Phần 4: Van;
- TCVN 8491-5:2011 Phần 5: Sự phù hợp với
mục đích của hệ thống.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho hệ
thống ống và các chi tiết bằng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Hệ
thống ống này dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm
và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này không đưa ra quy định đối với
các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn của sản phẩm đến chất lượng nước sinh hoạt.
Các yêu cầu và phương pháp thử cho các vật
liệu và chi tiết không phải là van được quy định trong TCVN 8491-1(ISO 1452-1),
TCVN 8491-2 và TCVN 8491-3. Các đặc tính đối với sự phù hợp với hệ thống (chủ
yếu cho các mối nối) được quy định trong TCVN 8491-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn lắp đặt được nêu trong TCVN 6250
(ISO/TR 4191) [1].
Hướng dẫn về đánh giá sự phù hợp được nêu
trong ENV 1452-7[2].
Để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này, việc ghi nhãn trên van số hiệu tiêu chuẩn đã hủy [ví dụ TCVN 6151-4:2002(ISO
4422-4:1996)] vẫn có giá trị trong một thời gian, ví dụ sau ba năm kể từ ngày
công bố tiêu chuẩn.
HỆ THỐNG ỐNG BẰNG
CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ
NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY (VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO
(PVC – U) – PHẦN 4: VAN
Plastics piping
systems for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage
under pressure – Unplasticized poly (vinyl chloried ) (PVC-U) – Part 4 : Valves
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của van
bằng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) của hệ thống ống dùng cho hệ
thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong
điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông số thử
cho các phương pháp thử viện dẫn trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hệ thống dẫn nước và cấp nước chính được
đặt ngầm dưới đất;
b) hệ thống vận chuyển nước được đặt nổi trên
mặt đất cả bên ngoài và bên trong các tòa nhà;
c) hệ thống thoát nước và cống rãnh được đặt
ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các van của hệ
thống ống cấp nước trong điều kiện có áp suất ở nhiệt độ lên đến 25°C (nước lạnh), dùng cho sinh hoạt và
cho mục đích chung cũng như cho nước thải trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các van của
hệ thống việc vận chuyển nước và nước thải ở nhiệt độ lên đến 45°C . Đối với nhiệt độ từ 25°C đến 45°C thì áp dụng theo Hình Α1 của TCVN 8491-2.
CHÚ THÍCH 1: Nhà sản xuất và người sử dụng có
thể đi đến thỏa thuận về khả năng sử dụng ở nhiệt độ trên 45°C tùy từng trường hợp.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại van sau:
- van liên kết bằng keo;
- van liên kết bằng vòng đệm đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trách nhiệm của người mua hoặc
người đưa ra quy định là phải có những lựa chọn thích hợp từ các khía cạnh này,
có tính đến các yêu cầu riêng của họ và các quy chuẩn quốc gia và các thực hành
hoặc quy tắc lắp đặt tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất,bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có ).
TCVN 6039:2008 (ISO 1183-1:2004), Chất dẻo
– Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phần 1:Phương pháp ngâm,
phương pháp Picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ.
TCVN 6145:2007 (ISO 3126:2005), Hệ thống ống
nhựa nhiệt dẻo – Các chi tiết bằng nhựa – Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995), Ống và
phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm Vicat –Phần 1: Phương pháp
thử chung.
TCVN 6147-2:2003 (ISO 2507-2:1995), Ống và
phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo – Nhiệt độ hóa mềm Vicat – Phần 2: Điều kiện
thử cho ống poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo
hóa (PVC-C) và poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI).
TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống,
phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác
định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3:2006),Ống,
phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác
định độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009), Hệ
thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh
được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl
clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 1: Quy định chung.
TCVN 8491-2:2011, Hệ thống ống bằng chất
dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi
trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo
(PVC-U) – Phần 2: Ống.
TCVN 8491-3:2011, Hệ thống ống bằng chất
dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi
trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo
(PVC-U) – Phần 3: Phụ tùng.
TCVN 8491-5:2011, Hệ thống ống bằng chất
dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi
trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo
(PVC-U) – Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
ISO 7686, Plastics pipes and fittings –
Determination of opacity (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Xác định độ đục).
ISO 16135, Industrial valves – Ball valves
of thermoplastics materials (Van công nghiệp – Van cầu bằng vật liệu nhựa
dẻo).
ISO 16136, Industrial valves – Butterfly
valves of thermoplastics materials (Van công nghiệp – Van bướm bằng vật
liệu nhựa nhiệt dẻo).
ISO 16137, Industrial valves – Check
valves of thermoplastics materials (Van công nghiệp – Van kiểm tra bằng vật
liệu nhựa nhiệt dẻo).
ISO 16138, Industrial valves – Diaphragm
valves of thermoplastics materials (Van công nghiệp – Van màng bằng vật
liệu nhựa nhiệt dẻo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 21787, Industrial valves – Globe
valves of thermoplastics materials (Van công nghiệp – Van cầu bằng vật liệu
nhựa nhiệt dẻo).
EN 802, Plastics piping and ducting
systems – Injection-moulded thermoplastics fittings for pressure piping systems
– Test method for maximum deformation by crushing (Hệ thống đường ống và ống
bằng nhựa – Phụ tùng nhựa nhiệt dẻo phun đúc của hệ thống đường ống có áp –
Phương pháp thử biến dạng tối đa bằng cách ép).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt nêu trong TCVN 8491-1(ISO
1452-1).
4. Vật liệu
4.1. Thân van
Vật liệu làm thân van được sử dụng phải tuân
theo TCVN 8491-1 (ISO 1452-1) và các yêu cầu nêu trong 4.2 và 4.3.
4.2. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của vật liệu làm thân van, r, ở 23°C khi được xác định theo TCVN 6039 (ISO 1183-1) phải nằm
trong khoảng giới hạn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Giá trị MRS
Vật liệu thân van phải có độ bền yêu cầu tối
thiểu, MRS, như quy định tại 4.4.1 của TCVN 8491-1 (ISO 1452-1).
Nhà sản xuất hợp chất hoặc hỗn hợp phải xác
nhận giá trị MRS bằng cách thử tương ứng theo 4.4.1, 4.4.2 hoặc 4.4.3 của TCVN
8491-1 (ISO 1452-1).
Giá trị MRS của vật liệu làm thân van phải
được nhà sản xuất phụ tùng công bố trong tài liệu kỹ thuật.
4.4. Các chi tiết bổ sung
Các chi tiết bổ sung được làm từ các vật liệu
chất dẻo khác và vật liệu không phải là chất dẻo cần thiết đối với kết cấu của
van bằng PVC-U phải đáp ứng các tính năng riêng của chúng mà không ngăn cản sự
phù hợp với TCVN 8491-5.
5. Đặc tính chung
5.1. Ngoại quan
Khi quan sát bằng mắt thường không phóng đại,
bề mặt trong và ngoài của van phải nhẵn, sạch và không có các vết xước, nứt
hoặc các khuyết tật bề mặt khác làm ngăn cản sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Màu sắc
Màu sắc của thân van ép phun phải là màu xám
trên toàn bộ thành.
5.3. Độ đục
Thành của van phải đục và không được truyền
qua nhiều hơn 0,2% ánh sáng nhìn thấy khi xác định theo ISO 7686.
6. Đặc tính hình học
6.1. Đo kích thước
Đo kích thước theo TCVN 6145 (ISO 3126).
6.2. Đường kính danh nghĩa
Đường kính danh nghĩa, dn của van
phải tương ứng với đường kính ngoài danh nghĩa của ống mà van đó được thiết kế
để lắp đặt và phải được thiết kế theo đường kính này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Kích thước nối
6.3.1.1. Kích thước đầu nong và đầu không
nong của van liên kết bằng keo
Kích thước đầu nong của van phải bằng kích
thước đầu nong trên ống hoặc phụ tùng và phải tuân theo TCVN 8491-2.
Chiều dài của đầu không nong ít nhất phải
bằng với chiều dài của đầu nong tương ứng.
6.3.1.2. Kích thước đầu nong và đầu không
nong của van liên kết bằng vòng đệm đàn hồi
Kích thước đầu nong của van phải bằng với kích
thước đầu nong trên ống hoặc phụ tùng và phải tuân theo TCVN 8491-2.
Đường kính đầu không nong phải tuân theo TCVN
8491-2 và chiều dài đầu không nong phải bằng với chiều dài đầu không nong của
phụ tùng tuân theo TCVN 8491-3.
6.3.1.3. Kích thước nối đối với van kiểu mặt
bích
Kích thước nối của mặt bích sử dụng trên van
phải tuân theo TCVN 8491-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài làm việc (chiều dài Z) hoặc chiều
dài mặt đối mặt của van dạng mặt bích phải tuân theo tương ứng với ISO 16135,
ISO 16136, ISO 16137, ISO 16138, ISO 16139 hoặc ISO 21787.
7. Phân loại và điều
kiện vận hành
7.1. Phân loại
Van phải được phân loại theo áp suất danh
nghĩa, PN và dãy ống S của ống mà van đó được nối. Áp suất danh nghĩa của van,
PN phải là giá trị liên quan đến ứng suất thiết kế của vật liệu, ds được sử dụng làm cơ
sở, mối tương quan được sử dụng đối với ống, nghĩa là
(1)
7.2. Xác định áp suất vận hành cho phép đối
với nước lên đến 45°C
Áp suất vận hành cho phép, PFA của van đối
với nhiệt độ lên đến 25°C phải bằng áp suất
danh nghĩa.
Để xác định áp suất vận hành cho phép của van
đối với nhiệt độ từ 25°C đến 45°C phải nhân hệ số suy giảm bổ sung, fT với danh nghĩa như nêu trong
phương trình (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặc tính cơ học
8.1. Độ bền với áp suất bên trong của thân
van
Thân van, nơi có thể áp dụng áp suất thủy tĩnh
phải được thử theo quy trình và các thông số thử nêu trong các điều tương ứng của
ISO 16135, ISO 16136, ISO 16137, ISO 16138, ISO 16139 hoặc ISO 21787, sử dụng
thiết bị thử tuân theo TCVN 6149-1(ISO 1167-1) và TCVN 6149-3(ISO 1167-3).
8.2. Thử ép
Các phần ép phun của van mà không thể áp dụng
được áp suất thủy tĩnh phải được thử theo EN 802. Các phần của van được thử
phải không được vỡ sau khi chúng bị biến dạng 20%.
Khoảng thời gian giữa sản xuất và thử, t1,
và khoảng thời gian điều hòa, t2, phải không được nhỏ hơn 30 min.
Tốc độ chạy của tấm ép là (50 ± 5)mm/min.
8.3. Độ bền
Van phải tuân theo các điều tương ứng của ISO
16135, ISO 16136, ISO 16137, ISO 16138, ISO 16139 hoặc ISO 21787.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nêu trong ISÔ 8659[3]
quy định phép thử độ bền mỏi để xác nhận khả năng sử dụng lâu dài của van khi
được đóng mở liên tục trong hệ thống đường ống cấp nước bằng nhựa nhiệt dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Momen vận hành
Van phải tuân theo các điều tương ứng trong ISO
16135, ISO 16136, ISO 16137, ISO 16138, ISO 16139 hoặc ISO 21787.
8.4.2. Phép thử sự nén kín
Van phải theo các điều tương ứng trong ISO
16135, ISO 16136, ISO 16137, ISO 16138, ISO 16139 hoặc ISO 21787.
9. Đặc tính lý học
Khi thử theo các phương pháp thử nêu trong
Bảng 1, sử dụng các thông số đã nêu, các chi tiết bằng PVC-U ép phun, như là
thân van, phải có các đặc tính lý học tuân theo các yêu cầu được nêu trong bảng
này.
Bảng 1 – Đặc tính lý
học
Đặc tính
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử
Nhiệt độ hóa mềm
Vicat (VST)
³ 74°C
Phải tuân theo
TCVN 6147-2 (ISO
2507-2)
TCVN 6147-1
(ISO 2507-1)
Ảnh hưởng của gia nhiệt
Phụ tùng phải không bị phồng rộp hoặc có
dấu hiệu tách đường hàna.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử: Thời gian thử đối với:
(150 ± 2)°C
Phương pháp A của TCVN 6242 (ISO 580) (sấy
bằng tủ sấy)
e £ 3
15 min
3< e £10
30 min
10< e £20
60 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 min
30< e £40
220 min
40 < e
240 min
Số lượng thử mẫu
3
a Đường ráp mối có thể nhìn thấy rõ nhưng
không được có dấu hiệu bị tách ra.
b Đối với cổng phun trực tiếp, diện tích của
điểm phun phải được tính toán theo bán kính R=0,3dn với giá trị tối
đa là 50 mm. Đối với phụ tùng được đúc bằng kỹ thuật cổng phun ở cuối, ví dụ
phương pháp vòng hoặc màng ngăn, thì diện tích phun phải là phần hình trụ có
chiều dài L = 0,3 dn với giá trị tối đa là 50 mm (xem Hình 26).
Bất kỳ vết nứt hay tách lớp nào trên thành của phụ tùng ở trong vùng phun mà
song song với trục của phụ tùng không được sâu theo hướng trục quá 20% so với
chiều dài L được định nghĩa trong chú thích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Khu vực cổng
phun vào
10. Đặc tính hóa học
Đặc tính hóa học phải tuân theo các đặc tính
được quy định trong TCVN 8491-2.
11. Vòng đệm
Vòng đệm phải tuân theo TCVN 8491-2.
12. Chất kết dính
Chất kết dính phải tuân theo TCVN 8491-2.
13. Yêu cầu tính năng
Khi van phù hợp với tiêu chuẩn này được liên
kết với nhau hoặc liên kết với các chi tiết khác hoặc chi tiết phù hợp với các
phần khác của bộ TCVN 8491 thì tổ hợp van và các mối nối phải tuân theo TCVN
8491-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Quy định chung
Trừ khi có các quy định khác với các quy định
tại Bảng 2, các thông tin ghi nhãn phải được
– in hoặc dập trực tiếp trên sản phẩm, hoặc
- in vào một tấm/nhãn được gắn với thân của
sản phẩm đã lắp.
Sao cho sau ghi lưu giữ, chịu ảnh hưởng của
thời tiết, thao tác và lắp đặt thì nhãn vẫn rõ ràng trong quá trình sử dụng sản
phẩm.
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối
với việc nhãn bị mờ do các tác động gây ra do lắp đặt và sử dụng như sơn, cạo
hoặc phủ lên ống hoặc sử dụng các chất tẩy rửa lên sản phẩm.
Việc ghi nhãn không được tạo ra các vết nứt
ban đầu hoặc các kiểu khuyết tật khác mà cản trở việc phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Nếu nhãn được in lên thì màu của mực in phải
khác với màu nền của sản phẩm.
Kích thước của nhãn phải sao cho nhãn nhìn
được rõ ràng bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu phải tuân theo
Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu ghi
nhãn tối thiểu trên van
Nội dung
Dấu hiệu hoặc ký
hiệu
- Số hiệu tiêu chuẩn a
- Tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà
sản xuất
- Đường kính danh nghĩa dn
- Vật liệu
- Áp suất danh nghĩa PNbc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin của nhà sản xuấtbe
- Mục đích sử dụngaf
TCVN 8491
Xyz
Ví dụ. 63
Ví dụ. PVC-U
Ví dụ. PN 16
Ví dụ. DN 80
Ví dụ. 93.66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thông tin này có thể được ghi trực tiếp
trên phụ tùng hoặc trên một nhãn gắn vào phụ tùng hoặc trên bao bì của chúng.
b Đối với đường kính danh nghĩa dn
≤ 32 mm áp dụng giống điểm “a”
c Có thể ghi nhãn cả dãy ống S, ví dụ PN
16/S 8.
d Chỉ áp dụng với van dạng mặt bích.
e Để có khả năng truy tìm nguồn gốc, phải
nêu thông tin chi tiết như sau:
- thời gian sản xuất, năm, bằng số hoặc mã
hiệu;
- tên hoặc mã hiệu của nơi sản xuất, nếu
nhà sản xuất có nhiều nơi sản xuất, ở phạm vi quốc gia và/hoặc quốc tế.
Thông tin về các chữ viết tắt có thể tham
khảo trong CEN/TR 15438[3] và/hoặc các quy định quốc gia.
CHÚ THÍCH Đối với van có số hiệu tiêu chuẩn
cũ được in trực tiếp trên khuôn, xem Lời giới thiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van phù hợp với tiêu chuẩn này, đồng thời
cũng phù hợp với các tiêu chuẩn khác có thể được ghi nhãn bổ sung cùng với các
yêu cầu ghi nhãn tối thiểu theo tiêu chuẩn đó, trong đó áp dụng theo điểm “a”
của Bảng 2.
Van phù hợp với tiêu chuẩn này mà được chứng
nhận bởi bên thứ ba cũng có thể được ghi nhãn sao cho phù hợp. khi đó nhãn đó
phải được ghi trên một nhãn rời hoặc trên bao gói của phụ tùng.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
VAN THEO HỆ INCH
Α.1. Quy định chung
Tất cả các điều của tiêu chuẩn này phải áp
dụng cùng với các điều sau đây. Các quy định nêu ra trong phụ lục này là của
các yêu cầu khác với các yêu cầu được nêu trong các điều từ Điều 1 đến Điều 14.
Α.2. Kích thước danh nghĩa và phân loại theo
áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay cho điều 6.2 phải áp dụng như sau. Kích
thước danh nghĩa của van phải tương ứng và phải được thiết kế bởi kích thước
danh nghĩa của ống mà van đó được chế tạo để nối.
Α.2.2. Phân loại theo áp suất
Van phải được phân loại theo áp suất danh
nghĩa, nếu có, như sau:
PN 9, PN 12 và PN 15.
Α.3. Đặc tính cơ học
Đối với 6.3, áp dụng như sau.
Α.3.1. Kích thước đầu nong và đầu không nong
của van liên kết bằng keo
Kích thước đầu nong của van phải bằng kích
thước đầu nong của ống và phụ tùng tuân theo phụ lục B của TCVN 8491-2.
Α.3.2. Kích thước đầu nong và đầu không nong
của van liên kết bằng đệm đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α.3.3. Kích thước nối của van dạng mặt bích
Kích thước nối của mặt bích sử dụng trên van
phải tuân theo Phụ lục A của TCVN 8491-3.
Α.3.4. Chiều dài làm việc
Đối với van theo hệ inch, không áp dụng 6.3.2.
Α.4. Đặc tính cơ học
Đối với 8.1, áp dụng Bảng Α.1.
Bảng Α.1 – Độ bền với
áp suất bên trong của thân van
Đặc tính
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số thử
Phương pháp thử
Nhiệt độ
°C
Áp suất
Bar
Thời gian thử
h
Kiểu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị vỡ trong
khi thử
Thân van ép phun
20
3,36 x PN
1
Nước trong nước
TCVN 6149-1 (ISO
1167-1) và TCVN 6149-3 (ISO 1167-3)
2,56 x PN
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6250 (ISO/TR 4191), Ống poly
(vinyl clorua) cứng dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
[2] ENV 1452-7, Plastics piping systems
for water supply – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 7:
Guidance for the assessment of conformity.
[3] ISO 8659, Thermoplastics valves –
Fatigue strength – Test method.
[4] CEN/TR 15438, Plastics piping systems
– Guidance for coding of products and their intended uses.