Đặc tính
|
Yêu cầu
|
Thông số thử
|
Phương pháp thử
|
Nhiệt độ hóa mềm
Vicat (VST)
|
³ 74°C
|
Phải tuân theo
TCVN 6147-2 (ISO
2507-2)
|
TCVN 6147-1
(ISO 2507-1)
|
Ảnh hưởng của gia nhiệt
|
Phụ tùng phải không bị phồng rộp hoặc có
dấu hiệu tách đường hàna.
Không có sự phá hủy bề mặt tại diện tích
của điểm phun bất kỳ mà sâu hơn 50% độ dày thành tại điểm đó. Bên ngoài diện
tích của điểm phun bất kỳ không được xuất hiện phá hủy bề mặtb
|
Nhiệt độ thử: Thời gian thử đối với:
|
(150 ± 2)°C
|
Phương pháp A của TCVN 6242 (ISO 580) (sấy
bằng tủ sấy)
|
e £ 3
|
15 min
|
3< e £10
|
30 min
|
10< e £20
|
60 min
|
20< e £30
|
140 min
|
30< e £40
|
220 min
|
40 < e
|
240 min
|
Số lượng thử mẫu
|
3
|
a Đường ráp mối có thể nhìn thấy rõ nhưng
không được có dấu hiệu bị tách ra.
b Đối với cổng phun trực tiếp, diện tích của
điểm phun phải được tính toán theo bán kính R=0,3dn với giá trị tối
đa là 50 mm. Đối với phụ tùng được đúc bằng kỹ thuật cổng phun ở cuối, ví dụ
phương pháp vòng hoặc màng ngăn, thì diện tích phun phải là phần hình trụ có
chiều dài L = 0,3 dn với giá trị tối đa là 50 mm (xem Hình 26).
Bất kỳ vết nứt hay tách lớp nào trên thành của phụ tùng ở trong vùng phun mà
song song với trục của phụ tùng không được sâu theo hướng trục quá 20% so với
chiều dài L được định nghĩa trong chú thích này.
|
Hình 1 – Khu vực cổng
phun vào
10. Đặc tính hóa học
Đặc tính hóa học phải tuân theo các đặc tính
được quy định trong TCVN 8491-2.
11. Vòng đệm
Vòng đệm phải tuân theo TCVN 8491-2.
12. Chất kết dính
Chất kết dính phải tuân theo TCVN 8491-2.
13. Yêu cầu tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Ghi nhãn
14.1. Quy định chung
Trừ khi có các quy định khác với các quy định
tại Bảng 2, các thông tin ghi nhãn phải được
– in hoặc dập trực tiếp trên sản phẩm, hoặc
- in vào một tấm/nhãn được gắn với thân của
sản phẩm đã lắp.
Sao cho sau ghi lưu giữ, chịu ảnh hưởng của
thời tiết, thao tác và lắp đặt thì nhãn vẫn rõ ràng trong quá trình sử dụng sản
phẩm.
CHÚ THÍCH Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối
với việc nhãn bị mờ do các tác động gây ra do lắp đặt và sử dụng như sơn, cạo
hoặc phủ lên ống hoặc sử dụng các chất tẩy rửa lên sản phẩm.
Việc ghi nhãn không được tạo ra các vết nứt
ban đầu hoặc các kiểu khuyết tật khác mà cản trở việc phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Nếu nhãn được in lên thì màu của mực in phải
khác với màu nền của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu
Yêu cầu ghi nhãn tối thiểu phải tuân theo
Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu ghi
nhãn tối thiểu trên van
Nội dung
Dấu hiệu hoặc ký
hiệu
- Số hiệu tiêu chuẩn a
- Tên và/hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà
sản xuất
- Đường kính danh nghĩa dn
- Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính danh nghĩa của mặt bích DNd
- Thông tin của nhà sản xuấtbe
- Mục đích sử dụngaf
TCVN 8491
Xyz
Ví dụ. 63
Ví dụ. PVC-U
Ví dụ. PN 16
Ví dụ. DN 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ. W/P
a Thông tin này có thể được ghi trực tiếp
trên phụ tùng hoặc trên một nhãn gắn vào phụ tùng hoặc trên bao bì của chúng.
b Đối với đường kính danh nghĩa dn
≤ 32 mm áp dụng giống điểm “a”
c Có thể ghi nhãn cả dãy ống S, ví dụ PN
16/S 8.
d Chỉ áp dụng với van dạng mặt bích.
e Để có khả năng truy tìm nguồn gốc, phải
nêu thông tin chi tiết như sau:
- thời gian sản xuất, năm, bằng số hoặc mã
hiệu;
- tên hoặc mã hiệu của nơi sản xuất, nếu
nhà sản xuất có nhiều nơi sản xuất, ở phạm vi quốc gia và/hoặc quốc tế.
Thông tin về các chữ viết tắt có thể tham
khảo trong CEN/TR 15438[3] và/hoặc các quy định quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3. Ghi nhãn bổ sung
Van phù hợp với tiêu chuẩn này, đồng thời
cũng phù hợp với các tiêu chuẩn khác có thể được ghi nhãn bổ sung cùng với các
yêu cầu ghi nhãn tối thiểu theo tiêu chuẩn đó, trong đó áp dụng theo điểm “a”
của Bảng 2.
Van phù hợp với tiêu chuẩn này mà được chứng
nhận bởi bên thứ ba cũng có thể được ghi nhãn sao cho phù hợp. khi đó nhãn đó
phải được ghi trên một nhãn rời hoặc trên bao gói của phụ tùng.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
VAN THEO HỆ INCH
Α.1. Quy định chung
Tất cả các điều của tiêu chuẩn này phải áp
dụng cùng với các điều sau đây. Các quy định nêu ra trong phụ lục này là của
các yêu cầu khác với các yêu cầu được nêu trong các điều từ Điều 1 đến Điều 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α.2.1. Kích thước danh nghĩa
Thay cho điều 6.2 phải áp dụng như sau. Kích
thước danh nghĩa của van phải tương ứng và phải được thiết kế bởi kích thước
danh nghĩa của ống mà van đó được chế tạo để nối.
Α.2.2. Phân loại theo áp suất
Van phải được phân loại theo áp suất danh
nghĩa, nếu có, như sau:
PN 9, PN 12 và PN 15.
Α.3. Đặc tính cơ học
Đối với 6.3, áp dụng như sau.
Α.3.1. Kích thước đầu nong và đầu không nong
của van liên kết bằng keo
Kích thước đầu nong của van phải bằng kích
thước đầu nong của ống và phụ tùng tuân theo phụ lục B của TCVN 8491-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước đầu nong của van phải bằng kích
thước đầu nong của ống và phụ tùng tuân theo phụ lục B của TCVN 8491-2.
Α.3.3. Kích thước nối của van dạng mặt bích
Kích thước nối của mặt bích sử dụng trên van
phải tuân theo Phụ lục A của TCVN 8491-3.
Α.3.4. Chiều dài làm việc
Đối với van theo hệ inch, không áp dụng 6.3.2.
Α.4. Đặc tính cơ học
Đối với 8.1, áp dụng Bảng Α.1.
Bảng Α.1 – Độ bền với
áp suất bên trong của thân van
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu mẫu thử
Thông số thử
Phương pháp thử
Nhiệt độ
°C
Áp suất
Bar
Thời gian thử
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất bên trong
Không bị vỡ trong
khi thử
Thân van ép phun
20
3,36 x PN
1
Nước trong nước
TCVN 6149-1 (ISO
1167-1) và TCVN 6149-3 (ISO 1167-3)
2,56 x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6250 (ISO/TR 4191), Ống poly
(vinyl clorua) cứng dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
[2] ENV 1452-7, Plastics piping systems
for water supply – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 7:
Guidance for the assessment of conformity.
[3] ISO 8659, Thermoplastics valves –
Fatigue strength – Test method.
[4] CEN/TR 15438, Plastics piping systems
– Guidance for coding of products and their intended uses.