BỘ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
725/QĐ-BXD
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ TẬP SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ
PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ -CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2011 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử
dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Quốc
hội;
-
Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ
tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Cơ quan TW của các đoàn thể;
-
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
-
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
-
Tòa
án nhân dân tối cao;
-
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Các Sở Xây dựng, các Sở có công
trình
xây
dựng
chuyên ngành;
-
Website của Bộ Xây dựng;
-
Các Cục, Vụ
thuộc BXD;
-
Lưu VT, Vụ KTXD, Viện KTXD, Th.230
|
KT. BỘ
TRUỞNG
THỨ TRUỞNG
Trần Văn Sơn
|
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP
BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 9/8/2012 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Tập Suất vốn đầu tư XDCT và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2011)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để
đầu tư xây dựng công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất,
năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất, năng lực
phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử
dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
2. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình xây dựng (gọi tắt là giá xây dựng tổng hợp) bao
gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị bộ phận kết cấu công
trình xây dựng.
Bộ phận kết cấu công
trình xây dựng là phần cấu thành của công trình xây dựng đáp ứng một mục tiêu,
nhiệm vụ cụ thể về xây dựng, kỹ thuật.
3. Suất vốn đầu tư là
công cụ hỗ trợ cho việc xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự
án đầu tư công trình xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
Giá xây dựng tổng hợp
là một trong những cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình.
4. Việc công bố suất
vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp được thực hiện trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm
2003;
- Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
- Qui chuẩn xây dựng
và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Các qui định về
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
5. Suất vốn đầu tư
XDCT, giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được xác định cho công
trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công
trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư XDCT,
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được tính toán tại mặt bằng
Quí IV năm 2011. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi
phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá 1USD = 21.000 VNĐ.
6. Nội dung chi phí
trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp bao gồm:
6.1 Suất vốn đầu tư
bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý
dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính
toán đó bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các công việc nêu trên.
Nội dung chi phí
trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí thực hiện một số
loại công việc theo yêu cầu riêng của công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng
trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi
đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt
bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử
dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã
đầu tư;
- Lãi vay trong thời
gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban
đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng
của dự án đầu tư (dự phòng khối lượng phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt
giá);
- Một số chi phí khác
gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi
trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; kiểm định
và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xạy dựng; gia cố đặc biệt về
nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
6.2 Giá xây dựng tổng
hợp bao gồm:
Giá xây dựng tổng hợp
bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí
trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng,....
7. Khi sử dụng suất
vốn đầu tư được công bố xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự
án đầu tư công trình xây dựng cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự
án về điều kiện mặt bằng xây dựng, tính chất nguồn vốn, tiến độ thực hiện,...
để bổ sung, điều chỉnh, qui đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
7.1 Bổ sung các chi
phí cần thiết theo yêu cầu riêng của công trình. Việc bổ sung các khoản mục chi
phí này được thực hiện theo các qui định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm
xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình.
7.2 Điều chỉnh lại
suất vốn đầu tư trong một số trường hợp, ví dụ như:
- Qui mô năng lực sản
xuất hoặc phục vụ của công trình khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ
của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.
- Có sự khác nhau về
đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng
trong danh mục được công bố.
- Sử dụng chỉ tiêu
suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng
cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố
đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công
trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những
nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công
bố.
- Mặt bằng chi phí
đầu tư và xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt
đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp.
8. Trường hợp sử dụng
giá xây dựng tổng hợp để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình thì cần
bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư nhưng chưa được tính toán
trong giá xây dựng tổng hợp.
9. Điều chỉnh, qui
đổi suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp về thời điểm tính toán như sau:
- Đối với suất vốn
đầu tư việc điều chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá
xây dựng công trình được công bố theo quy định.
- Đối với giá xây
dựng tổng hợp việc điều chỉnh, qui đổi về thời điểm tính toán có thể sử dụng
chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
10. Ngoài thuyết minh
và hướng dẫn sử dụng, tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp này được bố
cục thành hai phần chính gồm:
Phần 1 : Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình.
Phần 2 : Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
Ở phần thuyết minh và
hướng dẫn sử dụng giới thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng; các khoản
mục chi phí theo qui định được tính trong suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng
hợp, chi tiết những nội dung đó tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu
tư, giá xây dựng tổng hợp; hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư, giá xây dựng
tổng hợp. Tại mỗi bảng suất vốn đầu tư, giá xây dựng tổng hợp công bố còn có thuyết
minh riêng về tiêu chuẩn áp dụng, nội dung chi phí.
Phần 1.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương 1.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG
TRÌNH NHÀ Ở
Bảng I.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà ở
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà chung cư cao
tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT
đổ tại chỗ, có số tầng
|
|
|
|
|
1
2
3
4
5
6
|
Số tầng ≤ 5 tầng
6 tầng ≤ Số tầng ≤
8 tầng
9 tầng ≤ Số tầng ≤
15 tầng
16 tầng ≤ Số tầng ≤
19 tầng
20 tầng ≤ Số tầng ≤
25 tầng
26 tầng ≤ Số tầng ≤
30 tầng
|
1000đ/m2
sàn
_
_
_
_
_
|
7.750
8.460
9.150
10.200
11.350
11.920
|
6.080
6.710
7.300
7.930
8.820
9.260
|
610
560
520
910
1.010
1.070
|
II
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở 1 tầng tường
bao xây gạch, mái tôn
|
1000đ/m2
sàn
|
1.760
|
1.620
|
|
2
|
Nhà 1 tầng căn hộ
khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đỗ tại chỗ
|
1000đ/m2
sàn
|
4.630
|
4.260
|
|
3
|
Nhà từ 2 đến 3
tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại
chỗ
|
1000đ/m2
sàn
|
7.110
|
6.540
|
|
III
|
Nhà biệt thự
|
|
|
|
|
1
|
Nhà kiểu biệt thự
từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ
|
1000đ/m2
sàn
|
8.890
|
8.180
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là
cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991
“Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu
và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy...
và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình
nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí
thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các
thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật
tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí, thông gió, báo cháy tự động, hệ
thống BMS,....
d. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư công
trình ở Bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng
tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư được điều chỉnh
như sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng hầm
|
Hệ số điều
chỉnh Kđ/c
|
1 tầng hầm
|
1,10 -
1,18
|
2 tầng hầm
|
1,19 -
1,21
|
3 tầng hầm
|
1,22 -
1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng
trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều
chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực
hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây
dựng sàn tầng hầm.
2. CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công
trình Văn hóa
Bảng I.2 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình Văn hóa
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Rạp chiếu phim có
qui mô chỗ ngồi
|
|
|
|
|
1
|
Qui mô ≤ 400 chỗ
ngồi
|
1000đ/chỗ
ngồi
|
32.130
|
21.310
|
7.010
|
2
|
400 < Qui mô ≤
600 chỗ ngồi
|
-
|
31.380
|
20.800
|
6.870
|
3
|
600 < Qui mô ≤
800 chỗ ngồi
|
-
|
30.600
|
20.250
|
6.720
|
4
|
800 < Qui mô ≤
1000 chỗ ngồi
|
-
|
30.120
|
19.980
|
6.570
|
II
|
Nhà hát ca nhạc tạp
kỹ, kịch nói có qui mô chỗ ngồi
|
|
|
|
|
1
|
Qui mô ≤ 600 chỗ
ngồi
|
1000đ/chỗ
ngồi
|
26.740
|
20.380
|
3.590
|
2
|
600 < Qui mô ≤
800 chỗ ngồi
|
-
|
25.980
|
19.850
|
3.430
|
3
|
800 < Qui mô ≤
1000 chỗ ngồi
|
-
|
25.530
|
19.590
|
3.270
|
III
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
1
|
Nhà bảo tàng
|
1000đ/m2
sàn
|
16.790
|
12.790
|
2.250
|
IV
|
Triển lãm
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hội chợ -
triển lãm
|
1000đ/m2
sàn
|
14.410
|
10.980
|
1.930
|
V
|
Thư viện
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thư viện
|
1000đ/m2
sàn
|
11.930
|
9.150
|
1.530
|
a. Suất vốn đầu tư
các công trình văn hóa nêu tại Bảng I.2 được tính toán với cấp công trình là
cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp
công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy
hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn
thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang,
thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hoà
nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư
bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục
phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang,
thiết bị phục vụ như: máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng văn hóa chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
e. Suất vốn đầu tư
rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
Suất vốn đầu tư bảo
tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn
xây dựng.
f. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng văn hóa như sau:
- Tỷ trọng chi phí
cho công trình chính: 80 - 90%
- Tỷ trọng chi phí
cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.2. Công
trình trường học
2.2.1. Nhà gửi trẻ,
trường mẫu giáo
Bảng I.3 Suất vốn đầu
tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà gửi trẻ
|
|
|
|
|
1
|
Nhà gửi trẻ có quy
mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75 - 125 cháu)
|
1000
đ/cháu
|
54.070
|
43.740
|
3.730
|
2
|
Nhà gửi trẻ có quy
mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150 - 200 cháu)
|
-
|
53.480
|
43.240
|
3.730
|
3
|
Nhà gửi trẻ có quy
mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225 - 250 cháu)
|
-
|
51.760
|
41.750
|
3.730
|
II
|
Trường mẫu giáo, có
quy mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 3 đến 5 nhóm lớp
(75-125 học sinh)
|
1000đ/hs
|
52.710
|
43.240
|
2.840
|
2
|
Từ 6 đến 8 nhóm lớp
(150-200 học sinh)
|
-
|
46.360
|
37.770
|
2.840
|
3
|
Từ 9 đến 10 nhóm
lớp (225-250 học sinh)
|
-
|
46.360
|
37.770
|
2.840
|
4
|
Từ 11 đến 13 nhóm
lớp (275 - 325 học sinh)
|
-
|
43.180
|
35.040
|
2.840
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.3 được tính
toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng.
Nguyên tắc chung” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác
về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật
điện,... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức
ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí
sân chơi, khu giải trí,v.v...
- Chi phí trang,
thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, phòng
cháy chữa cháy, v.v...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 học sinh theo qui mô năng lực phục vụ là 25 học
sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi
trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết
kế, bao gồm:
- Khối công trình
nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ,
phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình
phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn
bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu
vui chơi.
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí cho
khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%
- Tỷ trọng chi phí
cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%
2.2.2 Trường học
Bảng I.4 Suất vốn đầu
tư xây dựng trường học
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường tiểu học
(cấp I) có qui mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 5 đến 9 lớp
(250- 450 học sinh)
|
1000đ/hs
|
32.210
|
25.600
|
2.840
|
2
|
Từ 10 đến 14 lớp
(từ 500 đến 700 học sinh)
|
-
|
29.910
|
23.610
|
2.840
|
3
|
Từ 15 đến 19 lớp
(từ 750 đến 950 học sinh)
|
-
|
28.170
|
22.120
|
2.840
|
4
|
Từ 20 đến 30 lớp
(từ 1000 đến 1500 học sinh)
|
-
|
26.930
|
21.050
|
2.840
|
II
|
Trường trung học cơ
sở (cấp II) và phổ thông trung học (cấp III) có qui mô
|
|
|
|
|
1
|
Từ 12 đến 16 lớp
(600-800 học sinh)
|
1000đ/hs
|
38.770
|
30.570
|
3.730
|
2
|
Từ 20 đến 24 lớp
(1000-1200 học sinh)
|
-
|
36.460
|
28.580
|
3.730
|
3
|
Từ 28 đến 36 lớp
(1400-1800 học sinh)
|
-
|
34.490
|
26.990
|
3.730
|
a. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công
trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991
“Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung” về phân cấp công trình và các
yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện
tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và
quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 8794:2011
“Trường trung học cơ sở và phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định
khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường học bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang,
thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng trường học được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực
phục vụ là 50 học sinh/lớp.
d. Công trình xây
dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao
gồm:
- Khối học tập gồm
các phòng học.
- Khối lao động thực
hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm
các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học
tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính
quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng
Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình học tập: 50 - 55%.
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
- Tỷ trọng chi phí
cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.2.3 Trường đại học,
học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.5 Suất vốn đầu
tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trường đại học, học
viện, cao đẳng có quy mô học sinh
|
|
|
|
|
1
|
Qui mô ≤ 1000 học
sinh
|
1000đ/hs
|
145.490
|
120.230
|
6.580
|
2
|
1000 < Quy mô ≤
2000 học sinh
|
-
|
141.370
|
116.680
|
6.580
|
3
|
2000 < Quy mô ≤
3000 học sinh
|
-
|
136.940
|
113.140
|
6.220
|
4
|
3000 < Quy mô ≤
5000 học sinh
|
-
|
131.550
|
108.500
|
6.220
|
5
|
Qui mô > 5000
học sinh
|
-
|
127.520
|
105.040
|
6.220
|
II
|
Trường trung học
chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có qui mô học sinh
|
|
|
|
|
1
|
Qui mô ≤ 500 học
sinh
|
1000đ/hs
|
70.430
|
54.920
|
7.450
|
2
|
500 < Quy mô ≤
800 học sinh
|
-
|
67.190
|
52.140
|
7.450
|
3
|
800 < Quy mô ≤
1200 học sinh
|
-
|
63.290
|
49.460
|
6.580
|
a. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp
II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1991 về “Phân
cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy định khác về qui mô
công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên
cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường
đại học. Tiêu chuẩn thiết kế”, TCXDVN 60:2003 “trường dạy nghề - tiêu chuẩn
thiết kế” và TCXDVN 275 2002 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết
kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết
bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng
giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm,
trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư
công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên
nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh.
d. Công trình xây
dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường
nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ
sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành
chính, làm việc.
- Khối thể dục thể
thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng
đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá sinh
viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế,
chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ
thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm trạm biến thế,
Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Các khoản
mục chi phí
|
Trường
đại học, học viện, cao đẳng, %
|
Trường
trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ %
|
1
|
Khối công trình học
tập nghiên cứu khoa học
|
50 - 60
|
40 - 50
|
2
|
Khối công trình thể
dục thể thao
|
15 - 10
|
20 - 15
|
3
|
Khối công trình ký
túc xá
|
30 - 25
|
35 - 30
|
4
|
Khối công trình kỹ
thuật
|
5
|
5
|
2.3 Công
trình y tế
Bảng I.6 Suất vốn đầu
tư công trình y tế
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
qui mô từ 50 đến 200 giường bệnh
|
1000đ/
giường
|
1.426.810
|
598.660
|
676.480
|
2
|
Bệnh viện đa khoa
qui mô từ 250 đến 350 giường bệnh
|
|
1.380.480
|
582.030
|
653.930
|
3
|
Bệnh viện đa khoa
qui mô từ 400 đến 500 giường bệnh
|
|
1.331.690
|
558.750
|
631.380
|
4
|
Bệnh viện đa khoa
qui mô trên 550 giường bệnh
|
|
1.236.570
|
518.840
|
586.280
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công trình là
cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân
cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây
dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy,
chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam TCXDVN 365 : 2007 "Bệnh viện đa khoa. Hướng dẫn thiết kế " và các
quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều
trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng
nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội
trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng
vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật
nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực
nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược,...
+ Khối hành chính,
quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực,...
- Chi phí trang thiết
bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ
ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh
theo năng lực phục vụ.
2.4. Công
trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng I.7 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc.
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc ≤ 5 tầng
|
1000đ/m2
sàn
|
7.800
|
6.100
|
950
|
2
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc ≤ 8 tầng
|
-
|
8.600
|
6.900
|
1.100
|
3
|
Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc ≤ 15 tầng
|
-
|
10.120
|
7.690
|
1.290
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 1.7 được tính
toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu,
quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy,
yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 4601: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác
có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình Bảng I.7 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc,
phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng
các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế,
căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị
gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục
vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang thiết bị
văn phòng như điều hoà, quạt điện, …
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho
1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 1.7 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư
công trình ở Bảng I.7 tính cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư
được điều chỉnh như sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng hầm
|
Hệ số điều
chỉnh Kđ/c
|
1 tầng hầm
|
1,10 -
1,18
|
2 tầng hầm
|
1,19 -
1,21
|
3 tầng hầm
|
1,22 -
1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng
trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều
chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực
hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây
dựng sàn tầng hầm.
2.5 Công
trình nhà hỗn hợp
Bảng I.8 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình nhà hỗn hợp.
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà hỗn hợp số tầng
từ 20 tầng đến 25 tầng
|
1000đ/m2
sàn
|
11.500
|
9.100
|
1.310
|
a. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà hỗn hợp tại Bảng I.8 được tính toán với cấp công trình là
cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân
cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu và
quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và
theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình Bảng I.8 bao gồm:
Chi phí cần thiết để
xây dựng công trình tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần
chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến
áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa
cháy.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà hỗn hợp được tính bình quân cho 1m2 diện tích
sàn xây dựng.
d. Tỷ trọng của các phần
chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 1.8 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần
móng công trình: 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần
kết cấu thân công trình: 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần
kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
e. Suất vốn đầu tư
công trình ở Bảng I.8 tính cho công trình nhà hỗn hợp chưa có xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư được điều chỉnh như
sau:
Trường
hợp xây dựng số tầng hầm
|
Hệ số điều
chỉnh Kđ/c
|
1 tầng hầm
|
1,10 -
1,18
|
2 tầng hầm
|
1,19 -
1,21
|
3 tầng hầm
|
1,22 -
1,25
|
- Hệ số Kđ/c ở bảng
trên được áp dụng đối với trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm tương
đương với chỉ giới xây dựng phần nổi.
- Việc thực hiện điều
chỉnh tổng mức đầu tư, suất vốn đầu tư theo hệ số Kđ/c ở bảng trên được thực
hiện điều chỉnh trên tổng diện tích sàn xây dựng không bao gồm diện tích xây
dựng sàn tầng hầm.
2.6 Công
trình khách sạn
Bảng I.9 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình khách sạn
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
2
3
4
5
|
Khách sạn tiêu chuẩn
1*
Khách sạn tiêu
chuẩn 2*
Khách sạn tiêu
chuẩn 3*
Khách sạn tiêu
chuẩn 4*
Khách sạn tiêu
chuẩn 5*
|
1000đ/
giường
-
-
-
-
|
158.490
238.750
490.400
672.590
941.660
|
110.230
163.960
352.180
464.870
673.680
|
28.720
45.620
79.250
129.250
155.090
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.9 được tính toán phù hợp với công
trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du
lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các
qui định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng”
và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế ” và các quy định khác có liên
quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc,
...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và
trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng
cháy chữa cháy, hệ thống cứu hoả, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng
lực phục vụ.
d. Công trình của
khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế bao gồm:
- Khối phòng ngủ:
phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công
cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính
quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của
nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực,
trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác, ...
Tỷ trọng các phần chi
phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
|
Khối
chức năng
|
Khách
sạn 1*
|
Khách
sạn 2*
|
Khách
sạn 3*
|
Khách
sạn 4*
|
Khách
sạn 5*
|
1
|
Khối phòng ngủ
|
50 - 55%
|
60 - 65%
|
60 - 65%
|
70 - 75%
|
70 - 75%
|
2
|
Khối phục vụ công
cộng
|
30 - 25%
|
25 - 30%
|
25 - 30%
|
20%
|
25 - 20%
|
3
|
Khối hành chính-
quản trị
|
20%
|
15 - 5%
|
15 - 5%
|
10 - 5%
|
5%
|
2.7 Công
trình thể thao
Bảng I.10 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình thể thao
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Sân thể thao
Sân điền kinh
|
|
|
|
|
1
|
Đường chạy thẳng,
đường chạy vòng
|
1000đ/m2
|
1.380
|
1.080
|
90
|
2
|
Sân nhảy xa, nhảy 3
bước
|
1000đ/m2
sân
|
1.420
|
1.120
|
90
|
3
|
Sân nhảy cao
|
-
|
1.410
|
1.100
|
90
|
4
|
Sân nhảy sào
|
-
|
1.690
|
1.340
|
90
|
5
|
Sân đẩy tạ
|
-
|
610
|
450
|
90
|
6
|
Sân ném lựu đạn
|
-
|
710
|
530
|
90
|
7
|
Sân lăng đĩa, lăng
tạ xích
|
-
|
610
|
450
|
90
|
8
|
Sân phóng lao
|
-
|
610
|
450
|
90
|
|
Sân bóng
|
|
|
|
|
|
Sân bóng đá có khán
đài, qui mô 20.000 chỗ ngồi
|
1000đ/chỗngồi
|
2.940
|
2.210
|
360
|
|
Sân bóng đá có khán
đài, qui mô 40.000 chỗ ngồi
|
-
|
2.300
|
1.820
|
130
|
|
Sân bóng đá tập
luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m
|
1000đ/m2
sân
|
870
|
700
|
50
|
|
Sân bóng chuyền,
cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m
|
-
|
5.220
|
4.160
|
250
|
|
Sân bóng rổ, không
có khán đài, kích thước sân 30x19m
|
-
|
4.900
|
3.900
|
250
|
|
Sân quần vợt, không
có khán đài, kích thước sân 40x20m
|
-
|
4.900
|
3.9000
|
250
|
II
|
Bể bơi (không có
khán đài)
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước
12,5x6 m
|
1000đ/m2
bể
|
8.070
|
6.460
|
360
|
2
|
Bể bơi kích thước
16x8 m
|
-
|
9.370
|
7.530
|
360
|
3
|
Bể bơi kích thước
50 x26 m
|
-
|
13.850
|
10.910
|
870.00
|
III
|
Bể bơi có khán đài
|
|
|
|
|
1
|
Bể bơi kích thước
12,5x6 m
|
1000đ/m2
bể
|
12.840
|
10.410
|
360.00
|
2
|
Bể bơi kích thước
16x8 m
|
-
|
14.140
|
11.480
|
360.00
|
3
|
Bể bơi kích thước
50 x26 m
|
-
|
18.630
|
14.850
|
890.00
|
IV
|
Nhà thi đấu thể
thao
|
|
|
|
|
1
|
Nhà thi đấu bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài
|
1000đ/chỗ
ngồi
|
9.450
|
7.540
|
330.00
|
2
|
Nhà thi đấu bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
9.030
|
7.270
|
330.00
|
3
|
Nhà thi đấu bóng
chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài
|
-
|
8.710
|
9.010
|
330.00
|
4
|
Nhà thi đấu đa năng
|
-
|
225.850
|
148.650
|
52.170
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.10 được tính toán trên cơ sở các
quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết
kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004
“Sân thể thao”, TCXDVN 288:2004 “Bể bơi” và TCXDVN 289:2004 “Nhà thi đấu thể
thao” và các qui định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình sân thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán
giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận
động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng
tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản
lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng
nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang,
thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục
công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng
chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các hạng mục công trình như:
+ Khối phục vụ khán
giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng
tin.
+ Khối phục vụ vận
động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh,
phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính
quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng
bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang,
thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hoà nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ
thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình sân thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối
với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả
(đối với công trình có khán đài).
Suất vốn đầu tư xây
dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực
phục vụ.
Chương 2.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. CÔNG
TRÌNH NHÀ MÁY LUYỆN KIM
Bảng II.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy luyện phôi
thép, công suất 300.000 tấn/năm
|
1000đ/TSP
|
1.410
|
320
|
930
|
2
|
Nhà máy luyện cán,
kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm.
|
-
|
2.090
|
470
|
1.380
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng II.1 được tính toán với công
trình cấp III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ
thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp
nước.
- Chi phí thiết bị
bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất
chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị.
Chi phí thiết bị được
tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng
các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm
biến áp.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn
thép qui ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng các công
trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng các công
trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng thiết bị
sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng thiết bị
phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
2. CÔNG
TRÌNH NĂNG LƯỢNG
2.1 Công
trình nhà máy nhiệt điện
Bảng II.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện,
công suất 330.000 kW
|
1000đ/kW
|
23.380
|
7.760
|
12.680
|
2
|
Nhà máy nhiệt điện,
công suất 600.000 kW
|
-
|
22.600
|
7.340
|
12.430
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng II.2 được tính toán theo
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:1988 và TCVN 2622:1978 về phòng cháy và chữa
cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu
chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu
chuẩn Việt nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5846:1994.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm
biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro
xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước ... và chi phí xây dựng các hạng mục
phụ trợ.
- Chi phí thiết bị
bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết
bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển,
đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp
đặt máy phát điện (tính cho 1kW).
2.2 Công
trình nhà máy thuỷ điện
Bảng II.3 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy thuỷ điện
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 60.000 đến 150.000 kW
|
1000đ/kW
|
30.340
|
14.610
|
11.740
|
2
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 200.000 đến 400.000 kW
|
-
|
25.852
|
11.640
|
10.840
|
3
|
Nhà máy thuỷ điện,
công suất từ 500.000 đến 700.000 kW
|
-
|
20.432
|
9.740
|
8.010
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy thuỷ điện nêu tại Bảng II.3 được tính toán theo tiêu chuẩn về
thiết kế công trình thuỷ lợi TCVN 5060:1990 ; tiêu chuẩn thiết kế nhà công
nghiệp TCVN 4604:1988 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy thuỷ điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng
lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà
máy, kênh xả, trạm phân phối điện,...); Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công
(đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng,...); chi phí xây
dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát
nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và
chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị
bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị
chính, các thiết bị phụ trợ như : thiết bị cơ khí thuỷ công, thiết bị cơ điện
,các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy thuỷ điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát
điện (1kW).
2.3 Trạm
biến áp
Bảng II.4 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Trạm biến áp trong
nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp công
suất 2x400KVA
|
1000đ/ KVA
|
2.180
|
730
|
1.200
|
2
|
Trạm biến áp công
suất 2x560KVA
|
-
|
1.750
|
580
|
970
|
3
|
Trạm biến áp công
suất 2x630KVA
|
-
|
1.690
|
550
|
940
|
4
|
Trạm biến áp công
suất 2x1000KVA
|
-
|
1.330
|
440
|
740
|
II
|
Trạm biến áp ngoài
trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV
|
|
|
|
|
5
|
Trạm biến áp công
suất 50KVA
|
1000đ/
KVA
|
12.640
|
3.010
|
8.240
|
6
|
Trạm biến áp công
suất 75KVA
|
-
|
9.490
|
2.260
|
6.180
|
7
|
Trạm biến áp công
suất 100 KVA
|
-
|
8.200
|
1.960
|
5.340
|
8
|
Trạm biến áp công
suất 150 KVA
|
-
|
7.000
|
1.660
|
4.570
|
9
|
Trạm biến áp công
suất 180 KVA
|
-
|
5.900
|
1.430
|
3.810
|
10
|
Trạm biến áp công
suất 250 KVA
|
-
|
4.480
|
1.050
|
2.930
|
11
|
Trạm biến áp công
suất 320 KVA
|
-
|
4.220
|
1.010
|
2.750
|
12
|
Trạm biến áp công
suất 400 KVA
|
-
|
3.650
|
870
|
2.370
|
13
|
Trạm biến áp công
suất 560 KVA
|
-
|
2.730
|
650
|
1.780
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng II.4 được tính toán với công
trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các qui phạm an toàn kỹ
thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các qui định hiện hành
liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây
dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
+ Đối với trạm biến
áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi
phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến
áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với trạm biến
áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với
trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển
báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị
gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí
thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát
nước ngoài nhà, v.v.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp
đặt.
2.4 Đường
dây tải điện
Bảng II.5 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường dây trần
6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
b
c
d
|
AC - 35
AC - 50
AC - 70
AC - 95
|
-
-
-
-
|
112.550
137.850
211.610
252.570
|
98.000
120.040
184.250
219.930
|
|
2
|
Đường dây trần 22
KV, dây hợp kim nhôm
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
b
|
AAC - 70
AAC - 95
|
-
-
|
263.670
341.980
|
229.580
297.790
|
|
3
|
Đường dây trần 35
KV, dây nhôm lõi thép
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
b
c
d
|
AC - 50
AC - 70
AC - 95
AC - 120
|
-
-
-
-
|
215.210
233.770
278.990
340.300
|
187.400
203.560
242.930
296.320
|
|
4
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
b
c
|
AC - 150
AC - 185
AC - 240
|
-
-
-
|
890.030
1.055.560
1.194.900
|
775.000
919.130
1.040.470
|
|
5
|
Đường dây trần
110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch
|
1000đ/km
|
|
|
|
a
b
c
|
AC - 150
AC - 185
AC - 240
|
-
-
-
|
1.423.630
1.708.740
2.204.380
|
1.239.620
1.487.870
1.919.460
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng II.5 được tính toán với công trình cấp
II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846 : 1994 , các qui phạm an toàn kỹ thuật xây dựng
trong TCVN 5308 : 1991 và các qui định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây
dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng
gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất
(sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi
phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ
điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công
đường dây.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài
đường dây.
2.5 Đường dây
cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng II.6 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường dây cáp điện
hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
1000đ/km
cáp
|
|
|
|
a
b
c
|
ABC 4x120
ABC 4x95
ABC 4x70
|
-
-
-
|
740.710
657.150
620.050
|
668.930
593.470
559.960
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng II.6 được tính toán với
công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu
xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846 : 1994 , các qui phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong TCVN 5308 : 1991 và các qui định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây
dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
- Chi phí xây dựng
gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối
đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường
dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí
lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1
km chiều dài cáp.
2.6 Công
trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng II.7 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV, 2 mạch.
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 2.000mm2
|
Triệu đồng/km
|
92.910
|
72.040
|
2.070
|
2
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.600mm2
|
-
|
73.820
|
63.880
|
2.070
|
3
|
Đường cáp điện ngầm
220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp 1.200mm2
|
-
|
64.860
|
55.830
|
2.070
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 được tính toán theo
các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây
dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846 :1994 , các quy phạm an toàn kỹ thuật
xây dựng trong TCVN 5308 :1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Công trình đường cáp
ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 có quy mô được mô tả như sau:
Cáp ngầm đi trong hệ
thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi
qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí
nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình
hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và
chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m
x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính
kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE ≤ 25mm, vỏ nhôm băng hoặc gợn
sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cáp ≥5, có
lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt
trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 bao gồm chi phí xây
dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi
cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết
bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí
nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo
hiệu tuyến cáp).
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng II.7 được tính bình quân
cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.
3. CÔNG
TRÌNH DỆT, MAY
Bảng II.8 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình xưởng may
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Xưởng may công suất
1 triệu sản phẩm/năm
|
đ/SP
|
39.650
|
11.910
|
23.060
|
2
|
Xưởng may công suất
2 triệu sản phẩm/năm
|
-
|
38.390
|
12.860
|
21.060
|
3
|
Xưởng may công suất
3 triệu sản phẩm/năm
|
-
|
34.360
|
11.680
|
18.580
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình xưởng may tại Bảng II.8 được tính toán với công trình cấp
III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ
thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị
gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết
bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây
chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu
Âu.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp,...
d. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 sản phẩm may qui ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính : 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
4. CÔNG
TRÌNH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
Bảng II.9 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy xay sát gạo
công suất 70.000tấn/ năm
|
1000đ/
TSP
|
1.110
|
260
|
720
|
2
|
Nhà máy chế biến
tinh bột sắn, công suất 15.000tấn/năm
|
-
|
4.250
|
990
|
2.770
|
3
|
Nhà máy sản xuất
bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/ năm
|
đ/lítSP
|
13.910
|
3.260
|
9.050
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng
II.9 được tính toán với công trình cấp III theo qui định về cấp công trình xây
dựng.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ
thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp
điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị
gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết
bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền
công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến
chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến
áp ,...
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn
sản phẩm qui ước. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu,
bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm qui ước.
e. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ
như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 70 - 75%.
+ Tỷ trọng chi phí
các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất: 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 20 - 15%.
5. CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG
5.1 Nhà
máy sản xuất xi măng
Bảng II.10 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi
măng công nghệ lò quay, công suất từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
|
1000đ/tấn
|
3.470
|
1.500
|
1.550
|
2
|
Nhà máy sản xuất
xi măng công nghệ lò quay, công suất từ triệu 2 đến 2,5 triệu tấn/năm
|
_
|
3.500
|
1.560
|
1.510
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng II.10 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ
thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị
gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị
khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và
dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước
Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
5.2 Nhà
máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit
Bảng II.11 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Gạch ốp, lát
Ceramic
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Ceramic công suất 1 triệu m2 SP/năm
|
đ/m2
SP
|
104.560
|
35.300
|
56.740
|
2
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Ceramic công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
-
|
99.530
|
33.870
|
53.740
|
3
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Ceramic công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
-
|
101.610
|
35.770
|
53.630
|
II
|
Gạch ốp, lát Granit
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Granit công suất 1 triệu m2 SP/năm
|
đ/m2
SP
|
148.480
|
55.270
|
75.230
|
2
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Granit công suất từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
|
-
|
141.280
|
52.230
|
71.960
|
3
|
Nhà máy gạch ốp,
lát Granit công suất từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
|
-
|
134.710
|
50.160
|
68.240
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng II.11
bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ
thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm,
lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ.
Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các
chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông,
trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
5.3 Nhà
máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng II.12 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất 15 triệu viên/năm
|
đ/viên
|
1.450
|
760
|
530
|
2
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất 20 triệu viên/năm
|
-
|
1.350
|
690
|
510
|
3
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất 30 triệu viên/năm
|
-
|
1.310
|
680
|
490
|
4
|
Nhà máy gạch, ngói
công suất 60 triệu viên/năm
|
-
|
1.290
|
660
|
480
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nêu tại Bảng II.12 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ
thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm,
lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ.
Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu
thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây
dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao
thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính: 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ: 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
5.4 Nhà
máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng II.13 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
STT
|
Tên công
trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 300.000 sản phẩm/năm
|
1000đ/SP
|
590
|
180
|
330
|
2
|
Nhà máy sứ vệ sinh
công suất 400.000 sản phẩm/năm
|
-
|
560
|
170
|
310
|
3
|
Nhà máy sản xuất
phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
|
-
|
430
|
90
|
280
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng II.13 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ
thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm,
lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ
các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính : 60 - 65%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ : 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính : 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
5.5 Nhà
máy sản xuất kính xây dựng
Bảng II. 14 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất
kính nổi công suất 18 triệu m2 SP/năm (300 tấn thuỷ tinh/ngày)
|
đ/m2
SP
|
88.650
|
26.620
|
51.560
|
2
|
Nhà máy sản xuất
kính nổi công suất 27 triệu m2 SP/năm (500 tấn thuỷ tinh/ngày)
|
đ/m2
SP
|
88.660
|
24.180
|
54.100
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng II.14 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ
thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm
lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ.
Chi phí thiết bị
chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các
nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục
nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính : 65 - 70%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính : 80 - 85%.
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phụ trợ : 20 - 15%.
5.6 Nhà
máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông
Bảng II.15 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông đúc sẵn
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy bê tông đúc
sẵn công suất 30.000 m3 /năm
|
1000đ/m3
|
3.110
|
1.500
|
1.260
|
2
|
Nhà máy bê tông đúc
sẵn công suất 50.000 m3 /năm
|
-
|
2.950
|
1.430
|
1.180
|
3
|
Nhà máy bê tông đúc
sẵn công suất 100.000 m3 /năm
|
-
|
2.810
|
1.370
|
1.130
|
4
|
Dây chuyền sản xuất
bê tông xốp công suất 120.000 m3 /năm
|
-
|
1.930
|
780
|
940
|
II
|
Công trình trạm
trộn bê tông
|
|
|
|
|
1
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 30 m3 /giờ
|
1000đ/m3
|
387.760
|
68.950
|
280.040
|
2
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 60 m3 /giờ
|
-
|
364.020
|
62.390
|
265.330
|
3
|
Trạm trộn bê tông
thương phẩm công suất 85 m3 /giờ
|
-
|
368.280
|
67.040
|
264.360
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại
Bảng II.15 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm,
lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ
trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập
khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê
tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như:
đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí
các công trình sản xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí
các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
5.7 Nhà
máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng II.16 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm
|
1000đ/T
|
28.650
|
9.790
|
15.480
|
2
|
Lò nung gạch chịu
lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
|
-
|
8.460
|
2.100
|
5.300
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng II.16 bao gồm:
- Chi phí xây dựng
công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và
lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí
thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị
toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các
hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm qui đổi.
d. Tỷ trọng chi phí
giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất
vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí
công trình sản xuất chính : 85 - 90%
+ Tỷ trọng chi phí
công trình phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
- Chi phí thiết bị:
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị sản xuất chính : 70 - 75%
+ Tỷ trọng chi phí
thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
6. CÔNG
TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO THÔNG DỤNG
Bảng II.17 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho thông dụng
STT
|
Tên công
trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Nhà sản xuất
Nhà 1 tầng khẩu độ
12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Tường gạch thu hồi
mái ngói
|
1000đ/m2
XD
|
1.640
|
1.530
|
|
2
|
Tường gạch thu hồi
mái tôn
|
-
|
1.640
|
1.530
|
|
3
|
Tường gạch, bổ trụ,
kèo thép, mái tôn
|
-
|
1.890
|
1.770
|
|
4
|
Tường gạch, mái
bằng
|
-
|
2.200
|
2.060
|
|
5
|
Cột bê tông, kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
-
|
2.610
|
2.440
|
|
6
|
Cột kèo bê tông,
tường gạch, mái tôn
|
-
|
2.810
|
2.630
|
|
7
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
2.380
|
2.220
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
15m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục
|
|
|
|
|
1
|
Cột kèo bê tông,
tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2
XD
|
4.400
|
4.110
|
|
2
|
Cột bê tông kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
4.140
|
3.870
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường
bao che tôn, mái tôn
|
-
|
3.860
|
3.610
|
|
4
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
3.840
|
3.580
|
|
5
|
Cột bê tông, kèo
thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
-
|
3.770
|
3.510
|
|
6
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
-
|
3.580
|
3.350
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
18m, cao 9 m, có cầu trục 5 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo
thép, mái tôn
|
1000đ/m2
XD
|
4.680
|
4.370
|
|
2
|
Cột kèo bê tông,
tường gạch, mái tôn
|
-
|
4.970
|
4.640
|
|
3
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
4.430
|
4.130
|
|
4
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
-
|
5.250
|
4.900
|
|
5
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn
|
-
|
4.280
|
3.990
|
|
6
|
Cột bê tông, kèo
thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
-
|
4.600
|
4.300
|
|
|
Nhà 1 tầng khẩu độ
24m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn
|
|
|
|
|
1
|
Cột bê tông, kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
1000đ/m2
XD
|
7.170
|
6.690
|
|
2
|
Cột kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
-
|
7.450
|
6.950
|
|
II
|
Kho chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
Kho chuyên dụng
loại nhỏ (sức chứa <500tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực, khung
thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
1000đ/m2
XD
|
2.810
|
2.630
|
|
2
|
Kho lương thực xây
cuốn gạch đá
|
-
|
1.690
|
1.580
|
|
3
|
Kho hoá chất xây
gạch mái bằng
|
-
|
2.610
|
2.440
|
|
4
|
Kho hoá chất xây
gạch, mái ngói
|
-
|
1.510
|
1.410
|
|
5
|
Kho lạnh kết cấu
gạch và bê tông sức chứa 100 tấn
|
-
|
7.450
|
6.950
|
|
6
|
Kho lạnh kết cấu
gạch và bê tông sức chứa 300 tấn
|
-
|
9.460
|
8.830
|
|
|
Kho chuyên dụng
loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)
|
|
|
|
|
1
|
Kho lương thực sức
chứa 500 tấn
|
1000đ/m
XD
|
2.660
|
2.220
|
340
|
2
|
Kho lương thực sức
chứa 1.500 tấn
|
-
|
2.870
|
2.310
|
470
|
3
|
Kho lương thực sức
chứa 10.000 tấn
|
-
|
3.520
|
2.870
|
550
|
4
|
Kho muối sức chứa
1.000 - 3.000 tấn
|
-
|
2.250
|
1.800
|
410
|
5
|
Kho xăng dầu xây
dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3
|
1000đ/m3
|
7.470
|
5.100
|
1.970
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà sản xuất và kho thông dụng nêu tại Bảng II.17 được tính toán theo
Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622: 1978 “Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình”, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp,
thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế
nhà sản xuất công trình công nghiệp”.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà sản xuất, nhà kho thông dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng
thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hoá.
- Đối với kho chuyên
dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị
sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hoá, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1m2 diện tích xây dựng hoặc 1m3 thể tích chứa của kho,
hoặc 1 tấn hàng hoá tuỳ thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương 3.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG
TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng III.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Cầu có chiều dài
nhịp ≤15m
|
|
|
|
|
1
|
Cầu bản mố nhẹ,
móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m
|
Triệu
đồng/m2
|
18,720
|
17,100
|
|
2
|
Cầu dầm T bê tông
cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m
|
-
|
18,140
|
16,570
|
|
3
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤
15m
|
-
|
21,880
|
19,990
|
|
4
|
Cầu dầm T bê tông
cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m
< L ≤ 15m
|
-
|
22,950
|
20,970
|
|
5
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp
12m < L ≤ 15m
|
-
|
27,580
|
25,190
|
|
II
|
Cầu có chiều dài
nhịp L>15m
|
|
|
|
|
6
|
Cầu dầm I, T, Super
T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp <
40m
|
Triệu
đồng/m2
|
24,580
|
22,450
|
|
7
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L<
24m
|
-
|
26,140
|
23,880
|
|
8
|
Cầu dầm I, T Super
T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93,
chiều dài nhịp L < 40m
|
-
|
30,340
|
27,720
|
|
9
|
Cầu dầm bản bê tông
cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp
15m < L <24m
|
-
|
34,060
|
31,120
|
|
10
|
Cầu dầm hộp bê tông
cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài
nhịp lớn nhất L =150m
|
-
|
40,230
|
36,760
|
|
11
|
Cầu vượt qua đường
dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m
|
-
|
73,30
|
58,20
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình cầu đường ô tô nêu tại Bảng III.1 được tính toán phù hợp
với tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05 và các quy định hiện hành có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng cho một mét vuông xây dựng cầu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa
chất thông thường và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính
đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp
địa chất đặc biệt mà chiều dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va
xô cần có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng một mét vuông cầu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất
phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vận
chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn
và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.
e. Trường hợp sử dụng
móng cọc khoan nhồi, thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được
tăng thêm 8,5%.
2. CÔNG
TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT
Bảng III.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
|
Cầu dầm thép I
|
|
|
|
|
1
|
Cầu tải trọng T13 -
14
|
1000đ/m
|
117.800
|
108.130
|
|
2
|
Cầu tải trọng T22 -
26
|
-
|
143.520
|
131.760
|
|
|
Cầu thép dàn hoa
tải trọng T13-14
|
1000đ/m
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hoả
|
-
|
206.250
|
189.340
|
|
2
|
1 làn tàu hoả, 1
làn ô tô
|
-
|
249.530
|
229.050
|
|
3
|
1 làn tàu hoả, 2
làn ô tô
|
-
|
331.060
|
303.900
|
|
|
Cầu thép dàn hoa
tải trọng T22-26
|
|
|
|
|
1
|
1 làn tàu hoả
|
1000đ/m
|
281.280
|
258.210
|
|
2
|
1 làn tàu hoả, 1
làn ô tô
|
-
|
314.140
|
288.370
|
|
3
|
1 làn tàu hoả, 2
làn ô tô
|
-
|
393.290
|
361.030
|
|
|
Cầu bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
203.350
|
186.670
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
-
|
284.380
|
261.050
|
|
|
Cầu liên hợp bê
tông cốt thép
|
|
|
|
|
1
|
Tải trọng T13 - 14
|
1000đ/m
|
237.230
|
217.770
|
|
2
|
Tải trọng T22 - 26
|
-
|
326.070
|
299.330
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng III.2 được tính toán với đường
sắt cấp II, III theo qui định hiện hành về cấp công trình xây dựng, và phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế đường sắt cấp II, III qui định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn ngành
22 TCN 200: 1989; và các qui định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1m
dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện
chiếu sáng, các biển báo, biển chắn,... trên cầu.
3. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng III.3. Suất vốn
đầu tư xây dựng đường ôtô
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Đường
cấp I
Khu vực
đồng bằng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nền đường rộng
32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2
lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
61.110
|
56.480
|
|
1.2
|
Nền đường rộng
32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m
(trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường ), mặt đường láng
nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
51.990
|
48.050
|
|
1.3
|
Nền rộng đường 31m,
mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó
lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày
12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
59.940
|
55.400
|
|
1.4
|
Nền đường rộng 31m,
mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m (trong đó
lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu
chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
50.830
|
46.980
|
|
II
2.1
|
Đường
cấp II
Khu vực
đồng bằng
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
44.100
|
40.760
|
|
2.1.2
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1, 5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN
dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
39.980
|
36.950
|
|
2.1.3
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1 ,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
37.070
|
34.260
|
|
2.2
|
Khu vực trung du
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Nền đường rộng
22,5m ,mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN
dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
49.390
|
45.650
|
|
2.2.2
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN
dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
44.780
|
41.390
|
|
2.2.3
|
Nền đường rộng
22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong
đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
41.510
|
38.370
|
|
III
|
Đường cấp III
|
|
|
|
|
3.1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
Triệu
đồng/km
|
23.510
|
21.720
|
|
3.1.2
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
21.240
|
19.630
|
|
3.1.3
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
19.990
|
18.470
|
|
3.1.4
|
Nền đường rộng 12m
, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
19.410
|
17.940
|
|
3.2
|
Khu vực
trung du
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Nền đường rộng 12m
, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
Triệu
đồng/km
|
27.030
|
24.980
|
|
3.2.2
|
Nền đường rộng 12m
, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
-
|
24.430
|
22.580
|
|
3.2.3
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
22.980
|
21.240
|
|
3.2.4
|
Nền đường rộng 12m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2 ,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
22.320
|
20.630
|
|
3.3
|
Khu vực
miền núi
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Nền đường rộng 9m ,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
28.900
|
26.710
|
|
3.3.2
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
|
-
|
27.400
|
25.330
|
|
3.3.3
|
Nền đường rộng 9m ,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
26.660
|
24.650
|
|
3.3.4
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
26.280
|
24.290
|
|
IV
|
Đường cấp IV
|
|
|
|
|
4.1
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
Triệu
đồng/km
|
16.070
|
14.850
|
|
4.1.2
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đ ó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
-
|
15.670
|
14.480
|
|
4.1.3
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
14.890
|
13.770
|
|
4.1.4
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
|
14.480
|
13.380
|
|
4.2
|
Khu vực
trung du
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề r ộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
Triệu
đồng/km
|
17.350
|
16.040
|
|
4.2.2
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá
dăm
|
-
|
15.700
|
14.520
|
|
4.2.3
|
Nền đường rộng 9m ,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
15.620
|
14.400
|
|
4.2.4
|
Nền đường rộng 9m,
mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết
cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng
cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
14.540
|
13.440
|
|
4.3
|
Khu vực
miền núi
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Nền đường rộng
7.5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
24.220
|
22.380
|
|
4.3.2
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
23.620
|
21.830
|
|
4.3.3
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
23.310
|
21.540
|
|
V
|
Đường
cấp V
|
|
|
|
|
5.1
|
Khu vực
đồng bằng
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp
móng cấp phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
11.120
|
10.280
|
|
5.1.2
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/km
|
10.510
|
9.710
|
|
5.1.3
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/km
|
10.210
|
9.440
|
|
5.2
|
Khu vực
Trung du
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Nền đường rộng 7,5m,
mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất
kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp
phối đá dăm
|
Triệu
đồng/km
|
12.220
|
11.300
|
|
5.2.2
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
11.570
|
10.670
|
|
5.2.3
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên
lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
11.230
|
10.380
|
|
5.3
|
Khu vực
miền núi
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
Triệu
đồng/km
|
13.460
|
12.440
|
|
5.3.2
|
Nền đường rộng
7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng
nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên
lớp mó ng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
-
|
13.200
|
12.200
|
|
VI
|
Đường
cấp VI
|
|
|
|
|
6.1
|
Khu vực
đồng bằng
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
Triệu
đồng/km
|
5.680
|
5.250
|
|
6.1.2
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
-
|
5.500
|
5.080
|
|
6.2
|
Khu vực
trung du
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
Triệu
đồng/km
|
8.010
|
7.410
|
|
6.2.2
|
Nền đường rộng
6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa
tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu
chuẩn
|
-
|
7.830
|
7.240
|
|
6.3
|
Khu vực
miền núi
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Nền đường rộng 6m,
mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,25m, mặt đường lỏng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
|
11.770
|
10.880
|
|
6.3.2
|
Nền đường rộng 6m,
mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1 ,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
|
11.610
|
10.730
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô
(TCVN 4054:2005) và các qui định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo
tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường).
Suất vốn đầu tư xây
dựng 1km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý
(đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng:
Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ
vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rónh thoỏt nước dọc, cống thoát
nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ th ống công trình phòng hộ. Chiều dày bỡnh
quõn lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng
với từng cấp đường.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng chưa bao gồm: Các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà cung hạt, hệ thống
chiếu sỏng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiờn cố đặc biệt (xử lý
sụt trượt, hang castơ).
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng 1km đường được tính cho công trình xây dựng mới, cú tính chất phổ
biến. Đối với các công trình xây dựng ở vựng sõu, vựng xa cú điều kiện địa hỡnh
và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ
sung cho phự hợp.
4. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Bảng III.4 Suất vốn
đầu tư xây dựng đường sắt
Số TT
|
Tên công
trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Đường cấp II- Đồng
bằng
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6
m, ray P43, tà vẹt bê tông
|
Triệu
đồng/km
|
6.120
|
5.830
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6
m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.580
|
6.320
|
|
|
Đường cấp II- Trung
du
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6 m,
ray P43, tà vẹt bê tông
|
Triệu
đồng/km
|
6.210
|
6.020
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6
m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.710
|
6.390
|
|
|
Đường cấp II- Miền
núi
Loại đường ray khổ
1m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường rộng 5,6
m, ray P43, tà vẹt bê tông
|
Triệu
đồng/km
|
6.430
|
6.200
|
|
2
|
Nền đường rộng 5,6
m, ray P43, tà vẹt gỗ
|
-
|
6.780
|
6.590
|
|
|
Đường cấp II- Đồng
bằng
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt bê tông
|
Triệu
đồng/km
|
6.790
|
6.370
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
-
|
7.560
|
7.280
|
|
3
|
Nền đường, ray P43,
tà vẹt bê tông
|
-
|
6.080
|
5.620
|
|
4
|
Nền đường, ray P43,
tà vẹt gỗ
|
-
|
7.230
|
7.000
|
|
|
Đường cấp II- Trung
du
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt bê tông
|
Triệu
đồng/km
|
6.840
|
6.480
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
-
|
7.650
|
7.400
|
|
|
Đường cấp II- Miền
núi
Loại đường ray khổ
1,435m
|
|
|
|
|
1
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt bê tông
|
|
7.100
|
6.600
|
|
2
|
Nền đường, ray P50,
tà vẹt gỗ
|
|
7.880
|
7.510
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo qui
định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế -
đường sắt khổ 1435mm” và các yêu cầu, qui định, qui trình thiết kế công trình
của ngành Giao thông vận tải và các qui định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo
khổ 1 m hoặc khổ 1,435m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho từng khu vực
địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi).
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện
chiếu sáng, thoát nước mưa.
- Hệ thống thiết bị
tín hiệu tập trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện
cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường.
- Biển báo, biển
chắn,...
Chương 4.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG
TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT
Bảng IV.1 Suất vốn
đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
1
|
Nhà máy cấp nước,
công suất 40.000 m3 /ngày-đêm
|
1000đ/m3
|
4.150
|
1.640
|
2.060
|
2
|
Nhà máy cấp nước,
công suất 50.000 m3 /ngày-đêm
|
|
4.130
|
1.610
|
2.050
|
3
|
Nhà máy cấp nước,
công suất 100.000 m3 /ngày-đêm
|
|
3.670
|
1.470
|
1.790
|
4
|
Nhà máy cấp nước,
công suất 300.000 m3 /ngày-đêm
|
|
3.580
|
1.410
|
1.740
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng IV.1 được tính toán cho công trình nhà
máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo qui định hiện hành;
theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng.
Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp.
Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng,
trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về qui phạm an toàn
kỹ thuật trong xây dựng theo qui định trong TCVN 5308: 1991 .
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng
gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc;
Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt;
Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà
thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ
thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị
gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết
bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí
thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá
thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của
các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các
công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường
ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà
máy như xây dựng đường công vụ,v.v...
d. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng IV.2 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp quy
mô dưới 100 ha
|
Tr.đ/ha
|
8.670
|
6.900
|
350
|
2
|
Khu công nghiệp quy
mô từ 100 đến 300 ha
|
-
|
7.990
|
6.350
|
330
|
3
|
Khu công nghiệp quy
mô trên 300 ha
|
-
|
7.320
|
5.800
|
310
|
II
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị quy mô
từ 20 đến 50 ha
|
Tr.đ/ha
|
7.920
|
6.320
|
300
|
2
|
Khu đô thị quy mô
từ 50 đến 100 ha
|
-
|
6.620
|
5.260
|
280
|
3
|
Khu đô thị quy mô
từ 100 đến 200 ha
|
-
|
6.350
|
5.040
|
260
|
III
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu
|
|
|
|
|
|
Khu đô thị kiểu mẫu
quy mô từ 20 đến 50ha
|
Tr.đ/ha
|
9.080
|
6.710
|
1.030
|
|
Khu đô thị kiểu mẫu
quy mô từ 50 ha đến 100 ha
|
-
|
8.660
|
6.380
|
1.000
|
|
Khu đô thị kiểu mẫu
quy mô từ 100 ha đến 200 ha
|
-
|
8.240
|
6.070
|
970
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng
IV.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp;
các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao
thông,... theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn
thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985
- Hệ thống tài liệu
thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định
hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng
các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga,
trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm
bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất
(đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây
xanh.
- Chi phí thiết bị
gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang
thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các
chi phí:
- Xây dựng hệ thống
kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp
đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư
được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư
tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu
chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông
tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 của Bộ Xây dựng.
3. SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
3.1 Lắp
đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng IV.3 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối, 1E1, cấu hình 1+0
|
1000đ/t.bị
|
241.710
|
80.080
|
126.000
|
2
|
Thiết vị Vi ba đầu
cuối, 2E1, cấu hình 1+0
|
-
|
256.090
|
81.840
|
136.500
|
3
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối, 4E1, cấu hình 1+0
|
-
|
319.700
|
83.590
|
189.000
|
4
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối, 8E1, cấu hình 1+0
|
-
|
348.020
|
86.740
|
210.000
|
5
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối, 16E1, cấu hình 1+0
|
|
631.730
|
97.690
|
441.000
|
6
|
Thiết bị Vi ba đầu
cuối, STM1 cấu hình 1+0
|
-
|
748.410
|
113.180
|
525.000
|
a. Suất vốn đầu tư
tại Bảng IV.3 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-137-1995, TCN 68-145: 1995 , TCN 68-177:1998 , TCN 68-149:1995 , TCN
68-234:2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt
thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt,
đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp
đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt ,
đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm
thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
3.2 Lắp
đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng IV.4 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị NGSDH TRM
155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
1000đ/t.bị
|
338.910
|
57.990
|
231.000
|
2
|
Thiết bị NGSDH ADM
155Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
378.690
|
70.900
|
252.000
|
3
|
Thiết bị SDH REG
155 Mbit/s
|
-
|
228.890
|
48.170
|
147.000
|
4
|
Thiết bị NGSDH TRM
622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
441.230
|
71.740
|
304.500
|
5
|
Thiết bị NGSDH ADM
622Mbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
500.480
|
90.750
|
336.000
|
6
|
Thiết bị NGSDH ADM
2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
667.420
|
128.100
|
441.000
|
7
|
Thiết bị NGSDH TRM
2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
|
-
|
610.600
|
100.660
|
420.000
|
a. Suất vốn đầu tư
tại Bảng IV.4 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền
dẫn quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các
TCN: TCN 68-139: 1995 , TCN 68-177: 1998 , TCN 68-173: 1998 , TCN 68- 178: 1999,
TCN 68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt
thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt,
đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp
đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiềm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
3.3 Lắp
đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng IV.5 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện:
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị (bộ)
chuyển đổi quang - điện, GE SDF 10km
|
1000đ/thiết
bị
|
17.802
|
14.640
|
840
|
2
|
Thiết bị (bộ)
chuyển đổi quang - điện, GE SFP 40km
|
-
|
17.198
|
14.640
|
315
|
3
|
Thiết bị (bộ)
chuyển đổi quang - điện, FE-SFP 10km
|
-
|
10.281
|
8.310
|
630
|
a. Suất vốn đầu tư
tại Bảng IV.5 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN
68-139: 1995, TCN 68-177: 1998 , TCN 68-173: 1998 , TCN 68- 178: 1999, TCN
68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi
nhảy quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi
nhảy quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt
khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).
- Chi phí lắp đặt
thiết bị chuyển đổi quang - điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi
quang - điện.
3.4 Lắp
đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Bảng IV.6 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet:
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
MSAN 360 đường
thông (line thoại) và internet
|
1000
đ/đường thông
|
971
|
93
|
735
|
2
|
MSAN 480 đường
thông (line thoại) và internet
|
-
|
956
|
80
|
735
|
3
|
MSAN 600 đường
thông (line thoại) và internet
|
-
|
962
|
85
|
735
|
4
|
MSAN 720 đường
thông (line thoại) và internet
|
-
|
959
|
83
|
735
|
5
|
MSAN 960 đường
thông (line thoại) và internet
|
-
|
940
|
67
|
735
|
a. Suất vốn đầu tư
tại Bảng IV.6 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn
ngành và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt
thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt,
đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá
phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung
cấp.
3.5 Lắp
đặt thiết bị VSAT
Bảng IV.7 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT:
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Thiết bị VSAT-IP
UT, anten 1,2m
|
1000đ/t.bị
|
160.553
|
94.859
|
42.000
|
2
|
Thiết bị VSAT-IP
UT, anten 0,84m
|
|
145.778
|
94.859
|
29.400
|
a. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng IV.7 được tính toán phù hợp với các
TCN: TCN 68-168:1997 , TCN 68-193:2000 , TCN68-149: 1995 và các tiêu chuẩn khác
có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt
thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân
chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt,
đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây,
lắp dặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị VSAT – IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
3.6 Lắp
đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Bảng IV.8 Suất vốn
đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ.
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Hệ thống thiết bị
phụ trợ phòng máy có diện tích
|
|
|
|
|
1.1
|
80m2
|
1000đ/trạm
|
201.326
|
101.907
|
68.895
|
1.2
|
60m2
|
-
|
151.666
|
86.838
|
41.695
|
1.3
|
40m2
|
-
|
118.642
|
71.755
|
28.695
|
1.4
|
20m2
|
-
|
85.969
|
56.290
|
16.384
|
1.5
|
10m2
|
-
|
82.091
|
53.031
|
16.384
|
2
|
Lắp đặt máy phát
điện, ATS, công suất
|
|
|
|
|
2.1
|
10KVA
|
1000đ/máy
|
125.386
|
4.928
|
102.000
|
2.2
|
25KVA
|
-
|
215.875
|
7.097
|
177.000
|
2.3
|
50KVA
|
-
|
317.562
|
11.814
|
259.000
|
2.4
|
10KVA (không có
ATS)
|
-
|
114.662
|
3.783
|
94.000
|
3
|
Lắp đặt máy phát
điện 5KVA
|
-
|
32.491
|
2.707
|
25.000
|
4
|
Suất đầu tư lắp đặt
hệ thống tiếp đất có điện trở
|
|
|
|
|
4.1
|
R = 10 ÔM
|
1000đ/trạm
|
25.309
|
21.272
|
-
|
4.2
|
R = 2 ÔM
|
-
|
95.548
|
80.307
|
-
|
4.3
|
R = 0,5 ÔM
|
-
|
163.957
|
137.804
|
-
|
5
|
Suất đầu tư lắp đặt
hệ thống tiếp đất chống sét.
|
-
|
37.201
|
31.267
|
-
|
a. Suất vốn đầu tư
lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại bảng IV.8 được tính toán phù hợp với các
TCXD và TCN: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền,
hệ thống chống sét đánh trực tiếp (TCN 68-174:1998, TCN 68-135:2001 , TCN 68-174:2006 ),
hệ thống điều hòa không khí, chống ẩm (TCN 68-149:1998), hệ thống báo và chống
cháy (theo TCVN 5738; 5739; 5740:1993), hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp
điện AC, TCN 68-179-1999, TCN 68-162:1996 , hệ thống cung cấp nguồn diện DC theo
TCN 68-163: 1996 và yêu cầu riêng của thiết bị và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm:
Chi phí mua sắm, lắp
đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy,
điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,à.. c. Suất vốn đầu
tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích
hợp là m2, máy, trạm.
3.7. Công
trình đài, trạm phát thanh truyền hình
Bảng IV.9 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đài,
trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
|
|
|
|
|
|
Máy phát hình công
suất 2kW với cột anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
1
|
64m
|
Trđ/hệ
|
16.040
|
6.650
|
7.560
|
2
|
75m
|
-
|
17.980
|
8.030
|
7.880
|
3
|
100m
|
-
|
20.080
|
9.740
|
8.010
|
4
|
125m
|
-
|
20.720
|
10.210
|
8.080
|
|
Máy phát hình công
suất 5kW với cột anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
5
|
75m
|
-
|
20.750
|
8.100
|
10.300
|
6
|
100m
|
-
|
23.340
|
9.780
|
10.900
|
7
|
125m
|
-
|
24.130
|
10.400
|
10.970
|
|
Máy phát hình công
suất 10kW với cột anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
8
|
100m
|
-
|
26.400
|
9.940
|
13.490
|
9
|
125m
|
-
|
27.430
|
10.470
|
13.860
|
II
|
Công trình đài,
trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
|
|
|
|
|
|
Máy phát hình công
suất 5kW với cột anten tự đứng cao h(m)
|
|
|
|
|
10
|
75m
|
Trđ/hệ
|
21.510
|
8.470
|
10.610
|
11
|
100m
|
-
|
23.550
|
10.170
|
10.690
|
12
|
125m
|
-
|
23.850
|
10.310
|
10.810
|
|
Máy phát hình công
suất 10kW với cột anten tự đứng cao h (m)
|
Trđ/hệ
|
|
|
|
13
|
75m
|
-
|
25.940
|
8.680
|
14.390
|
14
|
100m
|
-
|
29.160
|
10.400
|
15.500
|
15
|
125m
|
-
|
30.170
|
10.820
|
15.820
|
16
|
145m
|
-
|
30.610
|
10.900
|
16.130
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng IV.9 được
tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng
viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong
TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135: 2001 và các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong
TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các
qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy
là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị
bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết
bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá
và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ
thống bao gồm máy thu, phát hình và cột an ten.
3.8 Công
trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng IV.10 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước.
|
|
|
|
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
1
|
20 W
|
1000đ/hệ
|
521.210
|
418.410
|
49.070
|
2
|
30 W
|
-
|
541.460
|
422.320
|
63.280
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
3
|
50 W
|
1000đ/hệ
|
933.540
|
758.510
|
78.800
|
4
|
100 W
|
-
|
1.003.830
|
770.750
|
129.490
|
5
|
150 W
|
-
|
1.015.460
|
770.750
|
139.890
|
6
|
200 W
|
-
|
1.045.300
|
785.040
|
152.340
|
7
|
300 W
|
-
|
1.079.570
|
795.210
|
172.850
|
|
Cột anten tự đứng
thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
8
|
500 W
|
1000đ/
hệ
|
1.331.120
|
893.090
|
300.290
|
9
|
1 kW
|
-
|
1.760.530
|
1.094.700
|
483.390
|
10
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m
|
-
|
3.366.290
|
1.903.630
|
1.113.260
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
11
|
20W
|
1000đ/
hệ
|
604.670
|
490.350
|
52.000
|
12
|
30W
|
-
|
630.820
|
501.600
|
63.280
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
13
|
50 W
|
1000đ/hệ
|
935.450
|
760.230
|
78.810
|
14
|
100 W
|
-
|
605.270
|
417.890
|
124.780
|
15
|
150 W
|
-
|
855.050
|
631.930
|
134.810
|
16
|
200 W
|
-
|
878.550
|
642.120
|
145.670
|
17
|
300 W
|
-
|
1.066.700
|
783.960
|
172.560
|
|
Cột anten tự đứng
thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất:
|
|
|
|
|
18
|
500 W
|
1000đ/hệ
|
1.481.130
|
1.027.670
|
300.290
|
19
|
1kW
|
-
|
1.931.260
|
1.247.880
|
483.390
|
20
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
|
-
|
3.567.560
|
2.079.790
|
1.117.660
|
II
|
Công trình đài trạm
thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
|
|
|
|
|
1
|
5 kW
|
1000đ/hệ
|
3.818.840
|
330.320
|
2.958.940
|
2
|
10 kW
|
-
|
6.262.210
|
413.510
|
4.980.400
|
3
|
20 kW
|
-
|
15.476.010
|
528.020
|
12.802.560
|
III
|
Công trình thu,
phát sóng trung AM
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 10 KW
|
1000đ/hệ
|
6.998.660
|
602.410
|
5.425.710
|
2
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 50 KW
|
-
|
13.283.110
|
501.870
|
10.939.760
|
IV
|
Công trình thu,
phát sóng ngắn SM
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống máy phát
thanh công suất 100 KW
|
1000đ/hệ
|
20.071.590
|
1.029.230
|
16.259.540
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng IV.10 được
tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng
viễn thông trong TCN 68:170:1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong
TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông
trong TCN 68:135:2001; các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN
5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui
định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là
cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị
gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh.
Đối với hệ thống máy
phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính
trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM,
SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho
1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột an ten.
3.9 Công
trình trạm BTS
Bảng IV.11 Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình trạm BTS
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình trạm BTS
|
1000đ/tấn
cột
|
267.070
|
241.020
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng IV.11 được tính toán trên cơ sở các
tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:
170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các
yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN
68:135: 2001, TCN 68:141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông và các
qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui
định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui định hiện hành khác
liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình
là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm BTS bao gồm:
- Chi phí xây dựng
nhà đặt máy và cột an ten dây co.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt
thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột an ten.
3.10 Lắp
đặt thiết bị trạm BTS
Bảng IV.12 Suất vốn
đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
1
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 1 Sector
|
1000đ/t.bị
|
259.744
|
74.464
|
147.000
|
2
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 2 Sector
|
-
|
373.829
|
119.229
|
199.500
|
3
|
Lắp đặt thiết bị
BTS, có 3 Sector
|
-
|
463.291
|
163.993
|
231.000
|
a. Suất vốn đầu tư
tại Bảng IV.12 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS
với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN:
TCN 68-219:2004, TCN 68-193:2000 , TCN 68-255:2006 , TCN 68-149:1995 và các tiêu
chuẩn khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư
lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt
khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt
thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt,
đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các
giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo
thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm
thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
c. Suất vốn đầu tư
được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
Chương 5.
SUẤT
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1. CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
Bảng V.1 Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình thủy lợi
STT
|
Loại
công trình
|
Đơn vị
tính
|
Suất vốn
đầu tư
|
Trong đó
|
Lắp đặt
|
Thiết bị
|
I
|
Công trình đầu mối
hồ chứa nước
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối
hồ chứa nước, công trình cấp III
|
1000đ/ha
|
79.140
|
68.770
|
1.210
|
2
|
Công trình đầu mối
hồ chứa nước, công trình cấp IV
|
-
|
103.500
|
86.890
|
1.940
|
II
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới, công trình cấp III
|
1000đ/ha
|
16.610
|
8.850
|
5.840
|
2
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tưới, công trình cấp IV
|
-
|
21.760
|
11.260
|
8.920
|
III
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tiêu, công trình cấp III
|
1000đ/ha
|
19.910
|
11.620
|
6.300
|
2
|
Công trình đầu mối
trạm bơm tiêu, công trình cấp IV
|
-
|
30.200
|
18.510
|
8.680
|
IV
|
Công trình kờnh bê
tông Kênh có kích thước
|
|
|
|
|
1
|
BxH = 0,25 m2
|
1000đ/km
|
1.318.220
|
1.146.280
|
|
2
|
BxH = 1 m2
|
-
|
4.100.890
|
3.566.000
|
|
3
|
BxH = 2 m2
|
-
|
7.811.120
|
6.792.280
|
|
4
|
BxH = 3 m2
|
-
|
11.521.360
|
10.018.580
|
|
a. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi nờu tại bảng V.1 được tính toán cho công trình
thủy lợi cú nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu với cấp công trình là cấp III,
IV; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 285: 2002 “Công trình
thủy lợi – các quy định chủ yếu về thiết kế”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN
356: 2005 “Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép”; Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 8216: 2009 “Tiêu chuẩn thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8423: 2010 “Công trình thủy lợi – Trạm bơm tưới tiêu nước - yêu cầu
thiết kế công trình đầu mối”; Tiêu chuẩn thiết kế kờnh TCVN 4118-85.
b. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:
+ Đối với công trình
đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy
nước đầu mối; nhà quản lý.
+ Đối với công trình
đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết
đầu mối; nhà quản lý.
- Chi phí thiết bị:
chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:
+ Đối với công trình
đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lực đóng mở (cống lấy nước,
tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dừi an
toàn công trình đầu mối, thiết bị bảo vệ.
+ Đối với công trình
đầu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến á p và các
thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị
bảo vệ.
c. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới,
tiêu được tính bỡnh quõn cho 1 ha diện tớch phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu
tư xây dựng công trình kờnh bê tông được tính bỡnh quõn cho 1 km kờnh.
d. Suất vốn đầu tư
của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu
cùng cấp.
Phần 2.
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Chương 1.
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Bảng A.1 Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
I
|
Mặt đường
|
|
|
1
|
Cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
1.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
đồng/m2
|
307.600
|
1.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
362.360
|
1.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
426.230
|
1.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
479.450
|
2
|
Cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
2.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
đồng/m2
|
367.190
|
2.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
421.940
|
2.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
485.810
|
2.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
539.030
|
3
|
Đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 3,0 kg/m2,môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
3.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
đồng/m2
|
290.410
|
3.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
362.290
|
3.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
434.170
|
3.4
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
506.060
|
4
|
Đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
4.1
|
Eyc ≥ 80MPa
|
đồng/m2
|
349.990
|
4.2
|
Eyc ≥ 100MPa
|
-
|
421.870
|
4.3
|
Eyc ≥ 120MPa
|
-
|
493.760
|
4.4
|
Eyc ≥ 140Pa
|
-
|
565.640
|
5
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc
|
|
|
5.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
đồng/m2
|
618.490
|
5.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
645.100
|
5.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
698.320
|
5.4
|
Eyc ≥ 180MPa
|
-
|
751.550
|
6
|
Bê tông nhựa hạt
mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun
đàn hồi Eyc
|
|
|
6.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
đồng/m2
|
820.810
|
6.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
847.420
|
6.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
900.640
|
6.4
|
Eyc ≥ 180MPa
|
-
|
953.870
|
7
|
Bê tông nhựa hạt
trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thụ dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun
đàn hồi Eyc
|
|
|
7.1
|
Eyc ≥ 130MPa
|
đồng/m2
|
800.580
|
7.2
|
Eyc ≥ 140MPa
|
-
|
827.190
|
7.3
|
Eyc ≥ 160MPa
|
-
|
880.410
|
7.4
|
Eyc ≥ 180MPa
|
-
|
933.640
|
8
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 15cm
|
|
|
8.1
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
đồng/m2
|
1.346.340
|
8.2
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
-
|
1.447.980
|
8.3
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
-
|
1.549.620
|
9
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 18cm
|
|
|
9.1
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
đồng/m2
|
1.371.670
|
9.2
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
-
|
1.473.310
|
9.3
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
-
|
1.574.950
|
10
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm dày 20cm
|
|
|
10.1
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
đồng/m2
|
1.388.560
|
10.2
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
-
|
1.490.200
|
10.3
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
-
|
1.591.840
|
11
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 15cm
|
|
|
11.1
|
Bờ tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
đồng/m2
|
1.406.430
|
11.2
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
-
|
1.508.070
|
11.3
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
-
|
1.609.720
|
12
|
Mặt đường bê tông
xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm
|
|
|
12.1
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 24cm
|
đồng/m2
|
1.443.780
|
12.2
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 26cm
|
-
|
1.545.420
|
12.3
|
Bê tông xi măng mác
350 dày 28cm
|
-
|
1.647.060
|
II
|
Rãnh dọc
|
|
|
1
|
Rãnh đá hộc xây
kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm
|
đồng/m
|
968.110
|
2
|
Rãnh bê tông xi
ămng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm)
|
-
|
552.580
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các qui định hiện
hành khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để xây
dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường bộ theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2
mặt đường, 1m rãnh dọc. Các chi phí tính trong giá xây dựng tổng hợp công trình
đường bộ gồm chi phí trực tiếp, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường,
thuế giá trị gia tăng.
c. Giá xây dựng tổng
hợp công trình đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
Đối với rãnh dọc chưa
bao gồm công tác đào và xử lý thoỏt nước hạ lưu.
2. CÔNG
TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng A.2 Giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
I
|
Dầm bê tông cốt
thép dự ứng lực mác 40MPa
|
|
|
1
|
Dầm I, dài
|
|
|
1.1
|
18m
|
đồng/dầm
|
322.361.060
|
1.2
|
20m
|
-
|
356.239.520
|
1.3
|
24m
|
-
|
454.585.290
|
1.4
|
30m
|
-
|
584.598.250
|
1.5
|
33m
|
-
|
704.416.270
|
2
|
Dầm T, dài
|
|
|
2.1
|
18m
|
đồng/dầm
|
344.926.330
|
2.2
|
21m
|
-
|
402.550.660
|
2.3
|
24m
|
-
|
486.406.260
|
2.4
|
33m
|
-
|
753.876.950
|
3
|
Dầm bản, dài
|
|
|
3.1
|
18m
|
đồng/dầm
|
321.767.890
|
3.2
|
21m
|
-
|
382.394.020
|
3.3
|
24m
|
-
|
434.550.790
|
4
|
Dầm Supe T, bê tông
cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m
|
-
|
851.310.720
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế đường ô tô, cầu (TCVN 4054:2005, 22 TCN 272-05) và các qui định
hiện hành khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cần thiết để
xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Các chi phí tính trong giá xây dựng
tổng hợp công trình cầu đường bộ gồm chi phí trực tiếp công tác tháo lắp vỏn khuôn,
gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lực, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói
đúc dầm, chi phí vận chuyển nội bộ công trường, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, lán trại, đảm bảo giao thông nội bộ công trường, thuế giá trị
gia tăng.
c. Giá xây dựng tổng
hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và
đường công vụ.
Chương 2.
GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
2.1 Xây
dựng tuyến cáp đồng
Bảng B.1 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cáp đồng
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
1
|
Tuyến cáp kéo cống
loại
|
|
|
1.1
|
100X2X0,5
|
1000đ/km
|
145.580
|
1.2
|
200X2X0,5
|
-
|
262.050
|
1.3
|
300X2X0,5
|
-
|
380.980
|
1.4
|
400X2X0,5
|
-
|
490.230
|
1.5
|
500X2X0,5
|
-
|
608.810
|
1.6
|
600X2X0,5
|
-
|
728.850
|
2
|
Tuyến cáp treo loại
|
|
|
2.1
|
20X2X0,5
|
-
|
39.230
|
2.2
|
30X2X0,5
|
-
|
51.560
|
2.3
|
50X2X0,5
|
-
|
76.020
|
2.4
|
100X2X0,5
|
-
|
139.350
|
2.5
|
200X2X0,5
|
-
|
257.520
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp tại Bảng B.1 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp đồng với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-254:
2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan .
b. Giá xây dựng tổng
hợp tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống
bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.
c. Giá xây dựng tổng hợp
được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng .
2.2 Xây
dựng tuyến cáp quang
Bảng B.2 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cáp quang
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
1
|
Tuyến cáp quang
treo trên cột loại
|
|
|
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
|
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
|
1000đ/km
-
-
-
-
-
-
|
32.790
36.070
40.530
45.790
54.240
60.210
67.550
|
2
|
Tuyến cáp quang
chôn trực tiếp loại
|
|
|
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
|
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
|
-
-
-
-
-
-
-
|
348.350
351.270
356.230
358.310
367.560
372.200
378.900
|
3
|
Tuyến cáp quang kéo
cống loại
|
|
|
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
|
8 sợi
12 sợi
16 sợi
24 sợi
32 sợi
36 sợi
48 sợi
|
-
-
-
-
-
-
-
|
71.150
75.400
80.870
86.680
99.710
105.690
112.970
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp tại Bảng B.2 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cáp quang với cấp
công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCN 68-139:
1995, TCN 68-160:1996 , TCN68-173: 1998 , TCN 68-178: 1999 , TCN 68-254:2006 và
các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng
hợp tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp,
cáp quang kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có
sẵn.
Đối với tuyến cáp
quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một
rãnh.
c. Giá xây dựng tổng
hợp được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.
2.3 Xây
dựng tuyến cột để treo cáp thông tin
Bảng B.3 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cột để kéo cáp thông tin
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
1
2
3
4
5
6
|
Tuyến cột bê tông
vuông loại 6.B-V
Tuyến cột bê tông
tròn loại 6.B-R
Tuyến cột bê tông
vuông loại 7.B-V
Tuyến cột bê tông
tròn loại 7.B-R
Tuyến cột bê tông
vuông loại 8.B-V
Tuyến cột bê tông
tròn loại 8.B-R
|
1000đ/km
-
-
-
-
-
|
96.270
134.770
115.520
144.390
155.770
197.860
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp tại Bảng B.3 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp
thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các
TCN: TC 05-04-2003-KT , TCN68-178: 1999 , TCN 68-254: 2006 và các tiêu chuẩn
khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng
hợp tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chống sét,
phụ kiện trang bị cho cột.
c. Giá xây dựng tổng
hợp được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.
2.4 Xây
dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
Bảng B.4 Giá xây dựng
tổng hợp tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin
STT
|
Tên bộ
phận kết cấu
|
Đơn vị
|
Giá xây
dựng tổng hợp
|
1
|
Tuyến: 1 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
1000đ/km
|
596.980
|
2
|
Tuyến: 1 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
540.030
|
3
|
Tuyến: 1 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
746.400
|
4
|
Tuyến: 2 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
680.660
|
5
|
Tuyến: 2 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
623.700
|
6
|
Tuyến: 2 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
830.080
|
7
|
Tuyến: 3 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
878.070
|
8
|
Tuyến: 3 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
821.120
|
9
|
Tuyến: 3 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
1.060.540
|
10
|
Tuyến: 4 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.057.800
|
11
|
Tuyến: 4 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.000.850
|
12
|
Tuyến: 4 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
1.318.430
|
13
|
Tuyến: 6 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.195.500
|
14
|
Tuyến: 6 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.130.430
|
15
|
Tuyến: 6 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
1.395.810
|
16
|
Tuyến: 9 ống, bể bê
tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.540.020
|
17
|
Tuyến: 9 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.465.290
|
18
|
Tuyến: 9 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
1.741.350
|
19
|
Tuyến: 12 ống, bể
bê tông, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.971.810
|
20
|
Tuyến: 12 ống, bể
xây gạch, nắp bê tông, trên hè
|
-
|
1.897.070
|
21
|
Tuyến: 12 cống, bể
xây gạch, nắp bê tông, dưới đường
|
-
|
2.227.430
|
a. Giá xây dựng tổng
hợp tại Bảng B.4 được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo
cáp thông tin với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với
các TCN: TCN 68-144: 1995 , TCN 68-153: 1995 , TCN 68-178: 1999 , TCN 68-254: 2006
và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
b. Giá xây dựng tổng
hợp tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa f 110 nong
1 đầu), bể cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, nắp bằng bê tông).
c. Giá xây dựng tổng
hợp được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
MỤC LỤC
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
PHẦN 1. SUẤT VỐN ĐẦU
TƯ XDCT
CHƯƠNG 1. SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Công trình nhà
2. Công trình công
cộng
2.1 Công trình văn
2.2 Công trình trường
2.2.1 Nhà gửi trẻ,
trường mẫu
2.2.2 Trường
2.2.3 Trường đại học,
cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.3 Công trình y tế
2.4 Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng làm việc
2.5 Công trình nhà
hỗn hợp
2.6 Công trình khách
sạn
2.7 Công trình thể
thao
CHƯƠNG 2. SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. Công trình nhà máy
luyện kim
2. Công trình năng
lượng
2.1 Công trình nhà
máy nhiệt điện
2.2 Công trình nhà
máy thuỷ điện
2.3 Trạm biến áp
2.4 Đường dây tải
điện
2.5 Đường dây cáp hạ
thế 0.4kV
2.6 Công trình đường
cáp ngầm 220kV
3. Công trình dệt may
4. Công trình chế
biến lương thực, thực phẩm
5. Công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng
5.1 Nhà máy sản xuất
xi măng
5.2 Nhà máy sản xuất
gạch ốp lát Ceramic, gạch Granit
5.3 Nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung
5.4 Nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh
5.5 Nhà máy sản xuất
kính xây dựng
5.6 Nhà máy cấu kiện
bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
5.7 Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa
6. Công trình nhà
xưởng và kho thông dụng
CHƯƠNG 3. SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Công trình cầu
đường bộ
2. Công trình cầu
đường sắt
3. Công trình đường ô
tô
4. Công trình đường
CHƯƠNG 4. SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRONG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Công trình nhà máy
cấp nước
2. Các công trình
trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
3. Công trình viễn
thông
CHƯƠNG 5. SUẤT VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1. Công trình thủy
lợi
PHẦN 2. GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 1. GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1. Công trình đường
bộ
2. Công trình cầu
đường bộ
CHƯƠNG 2. GIÁ XÂY
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
1. Xây dựng tuyến cáp
đồng
2. Xây dựng tuyến cáp
quang
3. Xây dựng tuyến cột
để treo cáp thông tin
4. Xây dựng tuyến
cống, bể để kéo cáp thông tin