CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
64/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua phương án đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Giao Ngân hàng Chính sách xã hội và các bộ, ngành liên quan trong phạm
vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn
quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc đã được Chính
phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Trong quá trình
thực hiện, Ngân hàng Chính sách xã hội chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền
hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật,
pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định
về thủ tục hành chính liên quan đến thủ tục giải quyết công việc cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục
giải quyết công việc được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Điều
3. Đối với những thủ tục giải quyết công việc được
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1
Nghị quyết này, giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ áp dụng hình thức một
văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng
một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ xem
xét, quyết định theo thẩm quyền.
Điều
4. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc
của Ngân hàng Chính sách xã hội và các bộ, ngành liên quan để kịp thời báo cáo
Thủ tướng Chính phủ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục
giải quyết công việc đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ)
DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
Tổ TK&VV: Tổ
Tiết kiệm và vay vốn
NHCSXH: Ngân
hàng Chính sách xã hội
UBND: Ủy ban
nhân dân
CMND: Chứng minh
thư nhân dân
CSSXKD: Cơ sở sản
xuất kinh doanh
I.
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
1. Thủ tục
thành lập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (B-NCS-108707-TT)
Quy định thời hạn
giải quyết thủ tục: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, UBND xã hoàn tất thủ tục xem xét và phê duyệt đơn thành lập Tổ
TK&VV.
2. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với hộ nghèo (B-NCS-108891-TT)
3. Thủ tục
phê duyệt cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
(B-NCS-108910-TT)
4. Thủ tục
phê duyệt cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (B-NCS-109010-TT)
a) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được
đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD):
- Bỏ những yếu tố
như "Số tiền trả nợ, lãi suất, lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay …"
trên phần quy định của người vay và bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số tiền
trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày …" vào phần
phê duyệt của ngân hàng.
- Bỏ xác nhận của
Tổ trưởng Tổ TK&VV, chữ ký người thừa kế và phần kê khai về người thừa kế.
5. Thủ tục
phê duyệt cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn (B-NCS-108943-TT)
a) Trình tự thực
hiện: bỏ bước bình xét tại Tổ TK&VV "bình xét công khai, dân chủ theo
thứ tự ưu tiên, đối tượng chính sách, người khó khăn hơn được vay vốn trước
(trường hợp nguồn vốn chưa đủ để cho vay)"
b) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được
đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
c) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
6. Thủ tục
phê duyệt cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010 (B-NCS-109085-TT)
a) Sửa ý 2 bước
1 trong trình tự thực hiện theo hướng: Khi người vay có nhu cầu vay vốn, người
vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất (mẫu số 01/TD) gửi cho Tổ
TK&VV.
b) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được
đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
c) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT
d) Bỏ "phương
thức cho vay tín chấp bằng các tổ chức đoàn thể quần chúng"
7. Thủ tục
phê duyệt cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện nghèo
(B-NCS-109124-TT)
a) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH cấp huyện nhận được
đầy đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01B/TD):
- Bỏ những yếu tố
như "Số tiền trả nợ, lãi suất, lãi suất nợ quá hạn, lãi tiền vay …"
trên phần quy định của người vay và bổ sung thêm "Kỳ hạn trả nợ, Số tiền
trả nợ và lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày …" vào phần
phê duyệt của ngân hàng.
- Bỏ xác nhận của
Tổ trưởng Tổ TK&VV (Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), chữ ký người thừa kế
và phần kê khai về người thừa kế.
c) Sửa yêu cầu,
điều kiện "Chủ hộ hoặc người được ủy quyền có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ là người đại diện cho hộ gia đình trong quan hệ tín dụng với ngân hàng"
thành "Chủ hộ hoặc người được ủy quyền là người đại diện cho hộ gia đình
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng" (bỏ cụm từ "có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ").
8. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với Dự án vay vốn quỹ OPEC (B-NCS-109152-TT)
Bãi bỏ thủ tục
này, trường hợp có phát sinh trong thực tế sẽ áp dụng quy trình cho vay hộ
nghèo.
9. Thủ tục
cho vay lưu vụ đối với hộ nghèo (B-NCS-109175-TT)
a) Trong nội
dung Giấy đề nghị cho vay lưu vụ (mẫu số 07/TD) bỏ dòng: Thuộc tổ chức Hội
……………… quản lý.
b) Sửa đổi văn bản
hướng dẫn quy trình cho vay lưu vụ theo hướng "Khi có nhu cầu vay lưu vụ,
trước 05 ngày đến hạn trả nợ cuối cùng, hộ nghèo làm giấy đề nghị vay lưu vụ (mẫu
số 07/TD) gửi tổ trưởng Tổ TK&VV xác nhận và chuyển cho NHCSXH".
10. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn mồ côi cả
cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng
lao động (B-NCS-109348-TT)
11. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ
gia đình (B-NCS-109390-TT)
a) Quy định thời
hạn trả kết quả: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
c) Sửa đổi Giấy
xác nhận (mẫu 01/TDSV): Sửa gạch đầu dòng cuối cùng thành :"Số tài khoản của
Nhà trường …, tại Ngân hàng …".
12. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn
vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam; Hội
người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý (B-NCS-109449-TT)
13. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với nhóm hộ gia đình thuộc
nguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt
Nam; Hội người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức vay đến 100 triệu đồng
(B-NCS-109482-TT)
14. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với nhóm hộ gia đình thuộc
nguồn vốn do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt
Nam; Hội người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức vay từ 100 đến 500 triệu
đồng (B-NCS-109547-TT)
15. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn
vốn do UBND cấp tỉnh quản lý (B-NCS-109593-TT)
16. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn
vốn do các tổ chức chính trị - xã hội Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn thanh niên quản lý (B-NCS-109603-TT)
17. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc nguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức cho vay đến 30 triệu
đồng (B-NCS-109828-TT)
18. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc nguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức cho vay trên 30 đến
100 triệu đồng (B-NCS-109939-TT)
19. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc nguồn vốn do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức cho vay trên 100 đến
500 triệu đồng (B-NCS-109966-TT)
a) Số lượng hồ
sơ: quy định 01 bộ
b) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong đó:
- Thẩm định
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Phê duyệt cho
vay trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đối với dự án
mà người vay là chủ dự án và có tham gia Tổ TK&VV thì trên mẫu "Dự án
vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm" bỏ yêu cầu xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã.
- Đối với dự án
nhóm hộ thì trên "Đơn tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm" bỏ
yêu cầu xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về địa chỉ cư trú hợp pháp của hộ vay vốn.
20. Thẩm định,
phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với các cơ sở SXKD từ nguồn vốn do
UBND tỉnh quản lý mức cho vay đến 30 triệu đồng (B-NCS-110088-TT)
21. Thẩm định,
phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với các cơ sở SXKD thuộc nguồn vốn do
UBND tỉnh quản lý mức cho vay trên 30 triệu đến 100 triệu đồng (B-NCS-110103-TT)
22. Thẩm định,
phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với các cơ sở SXKD từ nguồn vốn do
UBND tỉnh quản lý mức cho vay trên 100 triệu đến 500 triệu đồng
(B-NCS-110115-TT)
a) Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
- Thay "Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề (đối với Hộ kinh doanh
cá thể; Hợp tác xã; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật)" bằng một trong các giấy tờ
sau:
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo
Luật doanh nghiệp đăng ký trước ngày 01 tháng 6 năm 2010)
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
+ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
theo Luật doanh nghiệp đăng ký từ ngày 01 tháng 6 năm 2010).
+ Giấy chứng nhận
CSSXKD dành riêng cho người tàn tật.
- Quy định số lượng
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
trong đó:
- Thẩm định
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Phê duyệt cho
vay trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Sửa đổi mẫu
đơn, mẫu tờ khai "Dự án vay vốn" (mẫu số 1a):
Tại phần III Nội
dung dự án: Sửa đổi "Điểm 8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá
trị)" thành "Điểm 8. Tài sản thế chấp (chỉ áp dụng đối với khoản vay
trên 30 triệu): (ghi cụ thể tài sản và giá trị)"
23. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật mức cho vay đến 30 triệu đồng
(B-NCS-110128-TT)
24. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật mức cho vay trên 30 triệu
đến 100 triệu đồng (B-NCS-110174-TT)
25. Thủ tục
thẩm định cho vay giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dành
riêng cho người lao động là người tàn tật mức cho vay trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng (B-NCS-110190-TT)
a) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Sửa đổi quy định
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề thành Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo
Luật doanh nghiệp đăng ký trước ngày 01 tháng 6 năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối
với Hợp tác xã, Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh nghiệp đăng
ký từ ngày 01 tháng 6 năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận CSSXKD dành riêng cho người
tàn tật.
- Quy định số lượng
hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Sửa đổi mẫu
đơn, mẫu tờ khai "Dự án vay vốn" (mẫu số 1a):
Tại phần III. Nội
dung dự án: Sửa đổi "Điểm 8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá
trị)" thành "Điểm 8. Tài sản thế chấp (chỉ áp dụng đối với khoản vay
trên 30 triệu): (ghi cụ thể tài sản và giá trị)"
c) Bãi bỏ yêu cầu,
điều kiện: "Các cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là
người tàn tật có quy chế hoạt động hoặc điều lệ phù hợp với số lượng lao động
là người tàn tật".
26. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn mức
cho vay đến 30 triệu đồng (B-NCS-110200-TT)
27. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn mức
cho vay trên 30 triệu đến 100 triệu đồng (B-NCS-110233-TT)
a) Thời hạn giải
quyết: Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
c) Sửa đổi Mẫu
05/TD (Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ
vốn vay) và Mẫu 05A/TD (Khế ước nhận nợ kiêm cam kết bảo đảm tiền vay bằng tài
sản hình thành từ vốn vay bổ sung): Bỏ quy định "Họ và tên người thừa kế:
………. CMND …. Nơi cấp …".
d) Quy định số
lượng Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 liên.
28. Thủ tục
phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với
Hộ gia đình vay vốn để tự xây dựng nhà ở (B-NCS-110287-TT)
29. Thủ tục
phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với
Hộ gia đình vay vốn để mua trả chậm nhà ở (B-NCS-110315-TT)
a) Sửa đổi, bổ
sung cách thức thực hiện: Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn cho Tổ TK&VV.
Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện nơi cho vay để làm thủ tục
phê duyệt cho vay.
b) Bỏ các quy định
trong thành phần, số lượng hồ sơ:
- Biên bản xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc nhà ở đã được xây dựng hoàn chỉnh theo
quy định của UBND cấp tỉnh: 01 liên (với trường hợp hộ vay vốn tự xây dựng nhà ở)
- Danh sách hộ
dân được vay vốn từ NHCSXH để tự xây dựng nhà ở do UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho
UBND huyện phê duyệt: 01 liên.
c) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
d) Bỏ yêu cầu,
điều kiện: "Nhà ở đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy định của UBND cấp tỉnh".
30. Thủ tục
phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với
Doanh nghiệp làm nhà bán trả chậm cho hộ dân (B-NCS-110330-TT)
a) Bỏ các tài liệu
sau trong hồ sơ pháp lý:
- Quyết định
thành lập doanh nghiệp (nếu có)
- Điều lệ tổ chức
và hoạt động của doanh nghiệp;
- Quyết định bổ
nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (nếu có), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán
trưởng;
- Giấy phép hành
nghề (nếu có);
- Các giấy tờ về
đăng ký mẫu dấu, chữ ký và mở tài khoản theo hướng dẫn của NHCSXH.
b) Quy định rõ
hình thức pháp lý của Hồ sơ kinh tế:
- Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt là đơn vị sản xuất nhà ở bán trả chậm cho
dân (bản sao có chứng thực);
- Hợp đồng ký kết
giữa doanh nghiệp và đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện việc quản
lý xây dựng các cụm tuyến dân cư và nhà ở (bản sao công chứng).
a) Hồ sơ vay vốn:
- Số lượng 01 bộ.
- Quy định rõ
"Các chứng từ có liên quan khác (nếu có)".
d) Hồ sơ pháp
lý, Hồ sơ kinh tế: bản sao công chứng/chứng thực và gửi NHCSXH 01 bộ.
31. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình sử dụng lao động là người sau cai nghiện
ma túy (B-NCS-110334-TT)
32. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp
sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy mức vay đến 30 triệu đồng
(B-NCS-110426-TT)
33. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp
sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy mức vay trên 30 triệu đồng đến
500 triệu (B-NCS-110447-TT)
a) Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
- Sửa quy định
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề thành Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoạt động theo
Luật doanh nghiệp đăng ký trước ngày 01 tháng 6 năm 2010) hoặc Giấy chứng nhận
CSSXKD dành riêng cho người tàn tật".
- Quy định số lượng
hồ sơ phải nộp là 01 bộ
b) Quy định thời
hạn giải quyết "trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH cấp huyện
nhận được đủ hồ sơ theo quy định"
c) Sửa đổi
"Dự án vay vốn" (mẫu số 1a): Tại phần III. nội dung dự án: Sửa đổi
"Điểm 8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ thể tài sản và giá trị)" thành
"Điểm 8. Tài sản thế chấp (chỉ áp dụng đối với khoản vay trên 30 triệu):
(ghi cụ thể tài sản và giá trị)".
34. Thủ tục
phê duyệt cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (B-NCS-110455-TT)
a) Thời hạn trả
kết quả là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
c) Quy định số
lượng Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) là 02 liên.
35. Thủ tục
phê duyệt cho vay Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên Quang
(RIDP) (B-NCS-110474-TT)
a) Thời hạn trả
kết quả là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
b) Sửa đổi Mẫu
02/RIDP:
- Thay thế tập hợp
từ "Đồng chịu trách nhiệm liên đới" bằng cụm từ "thực hiện nghĩa
vụ dân sự liên đới" ở phần IV-Các cam kết.
- Bỏ xác nhận của
UBND và Ngân hàng vì hai cơ quan này đã xác nhận trên mẫu 03/RIDP.
c) Sửa đổi Mẫu
01/RIDP: Bỏ quy định "Họ tên người thừa kế: … quan hệ với chủ hộ" và
"Người thừa kế ký tên, hoặc điểm chỉ".
36. Thủ tục
cho vay Dự án toàn dân tham gia quản lý nguồn lực tỉnh Tuyên Quang (IFAD)
(B-NCS-110485-TT)
a) Thời hạn trả
kết quả là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
c) Quy định số
lượng Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) là 02 liên.
d) Bỏ yêu cầu,
điều kiện "Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương nơi NHCSXH cấp huyện
cho vay"
đ) Bổ sung thêm
yêu cầu, điều kiện: Người vay là phụ nữ và các nhóm không chính thức của họ
trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ, bảo đảm tối thiểu 30%
các khoản vay của Dự án.
37. Thẩm định,
phê duyệt cho vay Dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn Ngân hàng
tái thiết Đức (KFW) mức vay dưới 200 triệu đồng (B-NCS-110495-TT)
38. Thẩm định,
phê duyệt cho vay Dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn Ngân hàng
tái thiết Đức (KFW) mức vay trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
(B-NCS-110507-TT)
a) Bỏ các tài liệu
sau trong hồ sơ pháp lý:
- Quyết định
thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định bổ
nhiệm Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Giấy phép hành
nghề (nếu có).
- Biên bản góp vốn,
danh sách thành viên sáng lập.
- Điều lệ Doanh
nghiệp;
- Các giấy tờ về
đăng ký mẫu dấu, chữ ký và mở tài khoản.
b) Bỏ "Kế
hoạch sản xuất kinh doanh định kỳ" trong hồ sơ kinh tế.
c) Quy định rõ
hoặc bỏ quy định "Các tài liệu và chứng từ có liên quan" và "Hồ
sơ bảo đảm tiền vay theo quy định"
d) Thay quy định
công chứng Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ kinh tế bằng bản sao có chứng thực.
đ) Bỏ các yêu cầu,
điều kiện:
- Doanh nghiệp
có năng lực pháp luật dân sự;
- Doanh nghiệp
có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
- Doanh nghiệp
có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
39. Phê duyệt
cho vay Dự án bảo vệ và phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam
Việt Nam (CWPD) tại các tỉnh Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Cà Mau
(B-NCS-110512-TT)
a) Quy định số
lượng Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) là 02 liên.
b) Thời hạn giải
quyết 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn theo quy định.
c) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
số B-NCS-108891-TT.
d) Bỏ yêu cầu,
điều kiện "Người vay cư trú hợp pháp tại địa phương".
đ) Bổ sung thêm
yêu cầu, điều kiện: "Hộ vay vốn được tập huấn về các biện pháp bảo vệ rừng
ngập mặn" và "Hộ vay vốn cam kết bảo vệ rừng ngập mặn".
40. Thủ tục
phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới
đối với Hộ vay tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn mức vay dưới 30 triệu đồng (B-NCS-110543-TT)
41. Thủ tục
phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới
đối với Hộ vay tham gia Tổ Tiết kiệm và vay vốn mức vay từ 30 triệu trở lên
(B-NCS-110559-TT)
42. Thủ tục
phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới
đối với Hộ vay không tham gia tổ TK&VV mức vay dưới 30 triệu đồng
(B-NCS-110567-TT)
43. Thủ tục
phê duyệt cho vay Dự án phát triển ngành Lâm nghiệp vay vốn Ngân hàng thế giới
đối với Hộ vay không tham gia tổ TK&VV mức vay từ 30 triệu đồng trở lên
(B-NCS-110574-TT)
a) Bỏ các tài liệu
sau:
- Photocopy sổ hộ
khẩu, chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
- Biên bản nghiệm
thu rừng đã trồng.
b) Thời hạn trả
kết quả là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn như quy định.
c) Bỏ các nội
dung sau trong Mẫu 01/FSDP:
- "Họ tên
người thừa kế: ………., quan hệ với người đề nghị vay: ……… CMND số: …………..; cấp
ngày: ……../…..../…….., tại: ……….;"
- Người thừa kế
(Ký tên hoặc
điểm chỉ)
- Tổ trưởng Tổ
TK&VV
(Ký ghi rõ họ
tên)
d) Bỏ các yêu cầu,
điều kiện sau trong thủ tục số B-NCS-110574-TT và B-NCS-110543-TT:
- Có đủ năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích vay vốn
phải hợp pháp và phù hợp với thực tiễn trồng rừng Dự án.
- Có khả năng
tài chính để chi trả khoản nợ trong thời gian cam kết. Không có nợ quá hạn trên
6 tháng hoặc nợ khó đòi tại NHCSXH nơi cho vay.
- Có vốn tự có
tham gia: Phần tham gia của người vay: tối thiểu 25% chi phí của phương án trồng
rừng dưới các hình thức: bằng tiền, hiện vật. Đối với trường hợp vay vốn để tiếp
tục trồng, chăm sóc rừng đã được trồng trước đây hoặc rừng đã nhận chuyển nhượng
thì diện tích rừng trồng trước đây đã được nghiệm thu bởi Ban thực hiện dự án
huyện.
đ) Ngoài ra, bỏ
yêu cầu, điều kiện sau trong thủ tục số B-NCS-110543-TT: Có hộ khẩu thường trú
hoặc đăng ký tạm trú tại xã thực hiện Dự án.
44. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc
làm tại các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ
chương trình cho vay giải quyết việc làm đối với hộ gia đình thuộc nguồn vốn do
các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên) quản lý (B-NCS-110611-TT)
45. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc
ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời
hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm đối
với hộ gia đình thuộc nguồn vốn do các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông
dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên) quản lý (B-NCS-110624-TT)
46. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009
của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại
các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương
trình cho vay giải quyết việc làm đối với hộ gia đình thuộc nguồn vốn do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý (B-NCS-110629-TT)
47. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009
của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại
các doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm kinh tế
vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm đối với hộ gia đình thuộc
nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý (B-NCS-110636-TT)
a) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
theo quy định, trong đó:
- Thẩm định
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Phê duyệt cho
vay trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
b) Số lượng hồ
sơ:
- Quy định 01 bộ.
- Đối với người
vay mất việc làm ngoài nước: bổ sung Giấy tờ chứng minh người lao động bị mất
việc làm do Doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn.
c) Bỏ yêu cầu
xác nhận của UBND xã trên Dự án vay vốn quỹ cho vay giải quyết việc làm (mẫu số
1b)
48. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009
của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại
các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương
trình cho vay giải quyết việc làm đối với hộ gia đình thuộc nguồn vốn do Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên minh các HTX Việt Nam; Hội người mù Việt Nam
và Bộ Quốc phòng quản lý (B-NCS-110658-TT)
49. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009
của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước
ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn
do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm đối với
hộ gia đình thuộc nguồn vốn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên minh các
HTX Việt Nam; Hội người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý (B-NCS-110668-TT)
50. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc
ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời
hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm đối
với nhóm hộ gia đình thuộc nguồn vốn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên
minh các Hợp tác xã Việt Nam; Hội người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức
vay dưới 100 triệu đồng (B-NCS-110673-TT)
51. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc
làm tại các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ
chương trình cho vay giải quyết việc làm đối với nhóm hộ gia đình thuộc nguồn vốn
do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam; Hội người
mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức vay dưới 100 triệu đồng (B-NCS-110684-TT)
52. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc
làm tại các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ
chương trình cho vay giải quyết việc làm đối với nhóm hộ gia đình thuộc nguồn vốn
do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam; Hội người
mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức vay trên 100 triệu đến 500 triệu đồng
(B-NCS-110690-TT)
53. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc
ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời
hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay giải quyết việc làm đối
với nhóm hộ gia đình thuộc nguồn vốn do Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên
minh các Hợp tác xã Việt Nam; Hội người mù Việt Nam và Bộ Quốc phòng quản lý mức
vay từ 100 triệu đến 500 triệu đồng (B-NCS-110700-TT)
a) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục xuống còn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ theo quy định, trong đó:
- Thẩm định
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Phê duyệt cho
vay trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
b) Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
- Đối với người
vay mất việc làm ở trong nước, bỏ tài liệu "Hợp đồng lao động"
- Số lượng hồ
sơ: quy định 01 bộ.
- Đối với người
vay mất việc làm ở nước ngoài thành phần hồ sơ: Bổ sung Giấy tờ chứng minh người
lao động bị mất việc làm do Doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn.
c) Bỏ yêu cầu
xác nhận của UBND xã về địa chỉ cư trú hợp pháp của hộ vay vốn trên "Đơn
tham gia dự án vay vốn giải quyết việc làm"
54. Thủ tục
phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ
tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất
việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm
kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn thông qua hộ gia đình (B-NCS-110705-TT)
55. Thủ tục
phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ
tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh
nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho
vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình
(B-NCS-110722-TT)
56. Thủ tục
phê duyệt cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng
Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất việc
làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm kinh tế
vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động
(B-NCS-110729-TT)
57. Thủ tục
phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ
tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh
nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho
vay đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động (B-NCS-110737-TT)
58. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày
23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc
ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời
hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay xuất khẩu lao động
(B-NCS-110794-TT)
59. Thủ tục
phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ
tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động mất việc làm tại các doanh
nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho
vay xuất khẩu lao động (B-NCS-110802-TT)
a) Quy định thời
hạn trả kết quả: 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
b) Sửa đổi Giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) tương tự như thủ tục
B-NCS-108891-TT.
c) Sửa đổi Trên
mẫu giấy xác nhận (mẫu 01/TDSV) thay thế đoạn “Học sinh, sinh viên sau khi nhận
tiền vay …………..” bằng “Số tài khoản của nhà trường ……………, mở tại ngân hàng:
…………………”.
d) Thành phần hồ
sơ:
- Đối với người
vay mất việc làm ở nước ngoài: Bổ sung Giấy tờ chứng minh người lao động bị mất
việc làm do Doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn.
- Đối với người
vay mất việc làm ở trong nước, bỏ tài liệu “Hợp đồng lao động”.
60. Thủ tục
xác nhận Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (B-NCS-110805-TT)
Bỏ nội dung cam
kết của Tổ TK&VV trên Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu
03/TD)
61. Thủ tục
giải ngân các chương trình tín dụng bằng tiền mặt (B-NCS-110811-TT)
Bỏ phần chữ ký
người thừa kế và phần kê khai về người thừa kế trên Sổ vay vốn.
62. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với người vay vốn dự án “Nâng cao chất lượng cuộc sống phụ
nữ nghèo thông qua chương trình tài chính vi mô” (Dự án Unilever)
(B-NCS-110829-TT)
63. Thủ tục
phê duyệt cho vay đối với Ban quản lý dự án xã Dự án “Nâng cao chất lượng cuộc
sống phụ nữ nghèo thông qua chương trình tài chính vi mô” (Dự án Unilever)
(B-NCS-110830-TT)
64. Thủ tục
giải ngân bằng tiền mặt đến hộ vay vốn dự án “Nâng cao chất lượng cuộc sống phụ
nữ nghèo thông qua chương trình tài chính vi mô” (Dự án Unilever)
(B-NCS-110832-TT)
65. Thủ tục giải
ngân bằng chuyển khoản cho vay đối với Ban quản lý dự án xã “Nâng cao chất lượng
cuộc sống phụ nữ nghèo thông qua chương trình tài chính vi mô” (Dự án Unilever)
(B-NCS-110836-TT)
66. Thủ tục xử
lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan đối với Dự án Nâng cao chất lượng cuộc sống
phụ nữ nghèo thông qua chương trình tài chính vi mô” (B-NCS-111414-TT)
Bãi bỏ 05 TTHC
này.
67. Thủ tục xử
lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối
với khách hàng là cá nhân (B-NCS-110838-TT)
68. Thủ tục xử
lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối
với khách hàng là tổ chức kinh tế (B-NCS-110842-TT)
69. Thủ tục xử
lý giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối
với khách hàng là cá nhân (B-NCS-110849-TT)
70. Thủ tục xử
lý giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối
với khách hàng là tổ chức kinh tế (B-NCS-110851-TT)
71. Thủ tục xử
lý miễn lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng
(B-NCS-111214-TT)
72. Thủ tục xử
lý giảm lãi nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng
(B-NCS-111223-TT)
73. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân chết (B-NCS-111191-TT)
74. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự (B-NCS-111194-TT)
75. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân bị mất tích (B-NCS-111196-TT)
76. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân bị ốm đau thường xuyên phải điều trị dài ngày
(B-NCS-111199-TT)
77. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không nơi nương tựa
(B-NCS-111201-TT)
78. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là pháp nhân, tổ chức kinh tế vay vốn bị phá sản, giải thể
(B-NCS-111202-TT)
79. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng đối với khách
hàng là cá nhân chết (B-NCS-111318-TT)
80. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng đối với khách
hàng là cá nhân mất tích (B-NCS-111347-TT)
81. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân không tham gia tổ TK&VV chết (B-NCS-111188-TT)
82. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân không tham gia tổ TK&VV mất năng lực hành vi dân sự
(B-NCS-111192-TT)
83. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn lẻ, cục bộ đối với
khách hàng là cá nhân không tham gia tổ TK&VV bị mất tích (B-NCS-111195-TT)
84. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng đối với khách
hàng là cá nhân không tham gia tổ TK&VV chết (B-NCS-111309-TT)
85. Thủ tục xử
lý xóa nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện rộng đối với khách
hàng là cá nhân không tham gia tổ TK&VV mất tích (B-NCS-111339-TT)
Đối với nội dung
đơn giản hóa của các thủ tục từ 67 đến 85 về miễn, giảm lãi và xóa nợ tại Ngân
hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện theo đúng Quyết định
số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 thay thế Quyết định số
69/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xử lý nợ rủi ro tại Ngân hàng Chính
sách xã hội và Thông tư 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 thay thế
Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH trong thời gian tới.
86. Thủ tục bảo
đảm tiền vay bằng hình thức cầm cố tài sản (B-NCS-153361-TT)
a) Sửa các nội
dung về giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố:
- Trường hợp đối
với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý
cho doanh nghiệp dùng tài sản để cầm cố.
- Trường hợp tài
sản cầm cố thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp khi đem cầm cố phải có nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại
hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản
trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của
công ty ký văn bản cầm cố.
- Đối với tài sản
thuộc sở hữu của nhiều người:
+ Với trường hợp
tài sản cầm cố thuộc sở hữu của nhiều người (từ 02 người trở lên) phải yêu cầu những
người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo
đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH;
+ Với trường hợp
tài sản cầm cố thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại diện
hộ gia đình ký trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định
của NHCSXH.
- Trường hợp cầm
cố đối với chứng chỉ tiền gửi, số tiết kiệm phải có xác nhận của cơ quan phát
hành.
b) Quy định thời
hạn giải quyết 15 ngày làm việc sau khi NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
87. Thủ tục bảo
đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng thế chấp tài sản của bên thứ 3
(B-NCS-153659-TT)
a) Sửa các nội
dung về giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố:
- Trường hợp đối
với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý
cho doanh nghiệp dùng tài sản để cầm cố.
- Trường hợp tài
sản cầm cố thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp khi đem cầm cố phải có nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại
hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản
trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của
công ty ký văn bản cầm cố.
- Đối với tài sản
thuộc sở hữu của nhiều người:
+ Với trường hợp
tài sản cầm cố thuộc sở hữu của nhiều người (từ 02 người trở lên) phải yêu cầu
những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên cầm cố của Hợp
đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH;
+ Với trường hợp
tài sản cầm cố thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại diện
hộ gia đình ký trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định
của NHCSXH.
b) Quy định thời
hạn giải quyết 15 ngày làm việc sau khi NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
88. Thủ tục bảo
đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng cầm cố tài sản của bên thứ 3
(B-NCS-153702-TT)
a) Mẫu 03/BĐTV
(Hợp đồng cầm cố tài sản của người thứ 3): bỏ chữ ký của bên được bảo lãnh.
b) Sửa các nội
dung về giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố:
tương tự như thủ tục số B-NCS-153361-TT.
c) Quy định thời
hạn giải quyết 15 ngày làm việc sau khi NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
89. Thủ tục bảo
đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp (B-NCS-153722-TT)
a) Bỏ gạch đầu
dòng thứ 6 mục 8.1.b: Các giấy tờ khác có liên quan đến tài sản bảo đảm tiền
vay (phiếu nhập kho, các giấy tờ về bảo hiểm tài sản …) vì tại gạch đầu dòng thứ
7 mục 8.1.b đã nêu.
b) Sửa Bản chính
các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế chấp:
- Trường hợp đối
với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan có thẩm quyền đồng ý
cho doanh nghiệp dùng tài sản để thế chấp.
- Trường hợp tài
sản thế chấp thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp khi đem thế chấp phải có nghị quyết bằng văn bản hoặc ý kiến của Đại
hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản
trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại diện của
công ty ký văn bản thế chấp.
- Đối với tài sản
thuộc sở hữu của nhiều người:
+ Với trường hợp
tài sản thế chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ 02 người trở lên) phải yêu cầu
những người đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên cầm cố của Hợp
đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH;
+ Với trường hợp
tài sản thế chấp thuộc sở hữu chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại
diện hộ gia đình ký trên phần Bên cầm cố của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy
định của NHCSXH.
c) Quy định thời
hạn giải quyết 15 ngày làm việc sau khi NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
90. Thủ tục
tuyển dụng cán bộ NHCSXH (B-NCS-112720-TT)
91. Thủ tục
tiếp nhận cán bộ NHCSXH (B-NCS-112801-TT)
a) Bỏ “Bản cam kết
phục vụ lâu dài trong hệ thống NHCSXH”
b) Thay thế yêu cầu
công chứng bằng bản sao có chứng thực.
II.
TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
1. Giao Bộ Kế
hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp
với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định
số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long
giai đoạn 2008-2010 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công
việc nêu tại điểm a khoản 6 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết
này, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
2. Giao Bộ
Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp
với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định
số 204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh, bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở Chương trình xây dựng
cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại các khoản
28, 29, 30 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Thủ
tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
3. Giao Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối
hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành có liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định
số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về
việc làm để thực thi nội dung đơn giản hóa nêu tại điểm c các khoản 48, 49, 50,
51, 52, 53 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Thủ
tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
b) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung
1 số điều của Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29
tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng
4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của
quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg để thực thi nội dung đơn giản hóa nêu tại các điểm a, b, c khoản
12 đến 19, các điểm a, b, c khoản 20 đến 22, các điểm a, b khoản 23 đến 25, điểm
c khoản 31 đến 33, các điểm a, b, c khoản 44 đến 47, các điểm a, b khoản 48 đến
53 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này; ban hành trước
ngày 31 tháng 3 năm 2011.
c) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người
lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế để thực
thi điểm b khoản 44 đến 53, điểm d khoản 54 đến 59 phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
4. Giao Bộ
Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các Quyết định
sau đây, trình Thủ tướng trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Quyết định số
51/2008/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động
là người tàn tật để thực thi nội dung đơn giản hóa nêu tại điểm c khoản 23 đến
25 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Quyết định số
69/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của NHCSXH để thực thi nội dung đơn giản hóa
nêu tại khoản 67 đến 85 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết
này.
b) Xây dựng
Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ rủi ro của NHCSXH ban hành
kèm theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ để thực thi nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 67 đến 85 phần I của
Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành trước ngày 31 tháng 3
năm 2011.
5. Giao Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam:
Xây dựng Thông
tư để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
tại Thông tư số 06/2009/TT-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định chi tiết về chính sách cho vay ưu đãi lãi suất theo Chương
trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ để thực thi điểm c khoản 7 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo
Nghị quyết này, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
6. Giao Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp
với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ,
ngành có liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định
số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng
thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
để thực thi nội dung đơn giản hóa nêu tại khoản 34 phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3
năm 2011.
7. Giao Ngân
hàng Chính sách xã hội
Xây dựng và ban
hành văn bản mới hướng dẫn về nghiệp vụ trong nội bộ ngành theo nội dung đơn giản
hóa thủ tục dẫn chiếu kèm theo thay thế các văn bản sau đây, hoàn thành trước
ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Quyết định
783/2003/QĐ-HĐQT ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính
sách xã hội về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Tổ tiết kiệm
và vay vốn để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu
tại khoản 1 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Quyết định số
55/QĐ-HĐQT ngày 24 tháng 02 năm 2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng
Chính sách xã hội về việc ban hành quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống
Ngân hàng Chính sách xã hội để thực thi khoản 67 đến 85 phần I của Phương án
đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Quyết định số
2786/QĐ-NHCS ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội phê duyệt Cẩm nang tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội dùng cho vay
hộ trồng rừng trong Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu từ khoản 40 đến 43 phần I của Phương
án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
385/NHNg/DA ngày 12 tháng 10 năm 2000 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phục vụ người
nghèo hướng dẫn thực hiện dự án vay vốn quỹ OPEC để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại khoản 8 phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
316/NHCS-KH ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo để thực thi điểm a các khoản
2, 3, 4, 7 và điểm b khoản 9 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị
quyết này;
- Văn bản
1849/NHCS-HTQT ngày 12 tháng 11 năm 2003 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên
Quang để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại
khoản 35 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
1411/NHCS-KHNV ngày 03 tháng 8 năm 2004 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại
khoản 34 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
3151/NHCS-TD ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ
đồng bằng sông Cửu Long để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết
công việc nêu tại các khoản 28, 29, 30 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm
theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
3254/NHCS-HTQT ngày 16 tháng 11 năm 2005 Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với dự án “Chương trình phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ vay vốn KFW” để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải
quyết công việc nêu tại các khoản 37, 38 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm
theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
676/NHCS-TD ngày 22 tháng 04 năm 2007 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-TD về hướng dẫn nghiệp vụ cho
vay đối với hộ nghèo để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công
việc nêu tại điểm d các khoản 26, 27, khoản 60 phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
677/NHCS-TD ngày 22 tháng 4 năm 2007 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất,
kinh doanh tại vùng khó khăn để thực thi điểm c các khoản 26, 27 phần I của
Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
678/NHCS-TD ngày 22 tháng 04 năm 2007 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn để thực thi các điểm a, b khoản 5
phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
682/NHCS-TD ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20
tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai
nghiện ma túy để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
nêu tại các điểm a, b khoản 31 đến 33 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm
theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
2162A/NHCS-TD ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định
số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại điểm a các khoản 54,
55, 56, 57 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
1034/NHCS-TD ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn
ở nước ngoài để thực thi điểm a các khoản 3, 54, 55, 56, 57, 58, 59 phần I của
Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
1883/NHCS-TD ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội về việc Ban hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại điểm c các khoản 10, 11,
54, 55, 56, 57 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
2539/NHCS-TD ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm của quỹ quốc gia về
việc làm để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu từ
khoản 12 đến 25, từ khoản 44 đến 53 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo
Nghị quyết này;
- Văn bản số
3106/NHCS-TD ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày
09 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục giải quyết công việc nêu tại các điểm a, b khoản 6 phần I của Phương án
đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
-
Văn bản số 234/NHCS-TD ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định
số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại điểm a khoản 4 phần
I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
243/NHCS-TD ngày 18 tháng 02 năm 2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội hướng dẫn quy trình phát hành sổ vay vốn và phát hành biên lai thu lãi tiền
vay để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại điểm
c khoản 5, điểm c các khoản 6, 10, 11, 26, 27, điểm b các khoản 54, 55, 56, 57,
58, 59 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
1520/NHCS-TDNN ngày 15 tháng 06 năm 2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay ưu đãi lãi suất đối với hộ nghèo tại 61 huyện
nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/02/2008 của Chính phủ để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu tại điểm b khoản 7 phần
I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
1523/NHCS-TDSV ngày 16 tháng 06 năm 2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2009 cùa Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc
làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc nêu từ điểm b khoản 44 đến 53 phần I
của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này;
- Văn bản số
2478/NHCS-TDSV ngày 04 tháng 09 năm 2009 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống Ngân
hàng Chính sách xã hội để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục giải quyết
công việc nêu từ khoản 86 đến 89 phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị
quyết này./.