NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1849/NHCS-HTQT
“v/v: Hướng dẫn thực hiện dự án RIDP”
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2003
|
Kính gửi: ÔNG
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
● Căn cứ Hiệp định vay vốn số 578-VN ký ngày
18/2/2002 giữa Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quỹ phát triển Nông
nghiệp Quốc tế (IFAD) dành cho Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn tại tỉnh Tuyên
Quang.
● Căn cứ Hiệp định vay phụ giữa Bộ Tài chính thay mặt
cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH) ký ngày 5/6/2003 về việc Bộ Tài chính cho NHCSXH vay lại một phần
khoản vay số 578-VN.
● Căn cứ các quy định hiện hành về cơ chế nghiệp vụ
của NHCSXH.
Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn việc thực hiện Dự án ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP
NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG nói trên (sau đây gọi tắt là dự án RIDP)
như sau:
PHẦN A: KHÁI QUÁT
DỰ ÁN RIDP:
1. Dự án Đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh
Tuyên Quang (RIDP) thực chất là giai đoạn tiếp theo của dự án toàn dân tham gia phát triển nguồn lực tỉnh Tuyên Quang
(IFAD) được thực thi từ năm 1994 đến nay,
với dư nợ hiện tại trên 50 tỷ đồng,
2. Mục tiêu dự án: Cải thiện tình hình kinh
tế - xã hội của các Nhóm đối tượng Dự án bằng cách nâng cao năng lực và vai trò
của họ trong tiến trình ra quyết định, tăng cường an ninh lương thực, đẩy mạnh
đa dạng hóa thu nhập ở vùng dự án, khuyến khích sử dụng bền vững các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
3. Địa bàn dự án: Dự án được thực thi tại 66
xã của 5 huyện bao gồm: tất cả các xã ở “Vùng 3” và một số xã nghèo nhất ở
“vùng 2” theo phân loại của Ủy ban Dân tộc được Chủ dự án và Quỹ IFAD thỏa thuận
bằng văn bản, trong đó:
● Huyện Na Hang: 12 xã
● Huyện Chiêm Hóa: 19 xã
● Huyện. Hàm Yên: 8 xã
● Huyện Yên Sơn: 17 xã
● Huyện Sơn Dương: 10 xã
(Danh sách cụ thể các xã kèm theo Hướng dẫn này)
4. Đối tượng dự án: Bao gồm hai loại đối tượng
chính:
● Hộ nghèo: các hộ gia đình nghèo, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số và phụ nữ
nghèo đang sinh sống trong địa bàn dự án.
● Các hộ sản xuất kinh doanh nhỏ: cơ sở cung cấp giống,
vật tư tại các xã ở vùng II, III trong địa bàn dự án.
PHẦN B: TÓM TẮT
KHOẢN VAY PHỤ:
1. Bộ Tài chính - đại diện phía Chính phủ ký
kết với Ngân hàng Chính sách xã hội một Hiệp định vay phụ để cho NHCSXH vay một
Khoản vay phụ trị giá 1,12 triệu Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) tương đương với 1,43 triệu USD để triển khai phần
Tín dụng với thời hạn vay là 19 năm.
2. Lãi suất của Khoản vay phụ:
NHCSXH sẽ trả cho Bộ Tài
chính lãi suất 0,75%/năm bằng Đô la Mỹ. Ngày trả lãi định kỳ là 1/6 và 1/12
hàng năm.
3. Trả Gốc của Khoản vay phụ:
NHCSXH sẽ trả gốc của Khoản vay phụ cho Bộ Tài
chính vào ngày 1/6 và 1/12 hàng năm, đợt trả đầu tiên vào ngày 1/6/2009, đợt trả
cuối cùng vào ngày 1/12/2022.
4. Rủi ro ngoại hối: Rủi ro ngoại hối giữa đồng
USD và SDR do Bộ Tài chính chịu. Rủi ro ngoại hối giữa đồng USD và VND do
NHCSXH chịu.
PHẦN
C: CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I - CHO VAY HỘ NGHÈO
1. Nhóm Tiết kiệm
và vay vốn (nhóm TK&VV):
Phù hợp với Mục 3A.1 Phụ lục 3 - Thực thi Dự án của
Hiệp định vay vốn: Việc thành lập nhóm TK&VV sẽ là trách nhiệm chính của
cán bộ tổ chức cộng đồng tuyến huyện, với
sự giúp đỡ của NHCSXH tuyến huyện và cụm xã. Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn
Thanh niên và Phân hiệu dạy nghề tuyến huyện tham gia phối hợp.
Ban quản lý
nhóm TK&VV gồm 3 người chịu trách nhiệm giao dịch trực tiếp với ngân hàng.
Ban quản lý nhóm TK&VV sẽ được cán bộ tổ chức cộng đồng đào tạo về thành lập
nhóm, cách ghi chép sổ sách kế toán.
2. Điều kiện của thành viên:
Phải là các hộ gia đình nghèo, trong đó ưu tiên hộ
là người dân tộc thiểu số và phụ nữ cư trú hợp pháp tại vùng địa bàn dự án.
3. Phương thức cho vay:
Sử dụng phương thức cho vay bán buôn: Ngân hàng
Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đến nhóm TK&VV, nhóm cho vay
lại thành viên trong nhóm.
4. Lãi suất cho vay:
4.1. Lãi suất Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay tới
nhóm TK&VV: thực hiện theo lãi suất cho vay ưu đãi hộ nghèo do Thủ tướng
Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ
Hiện nay là: 0,5%/ tháng,
Lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất trong hạn.
4.2. Lãi suất nhóm TK&VV cho vay lại thành
viên: thực hiện theo lãi suất thương mại của NHNo áp dụng trên địa bàn.
(Có giảm lãi suất tại các vùng II và III)
Chênh lệch giữa lãi suất vay Ngân hàng và lãi suất
cho vay thành viên, Nhóm TK&VV được giữ lại thành nguồn để cho vay các
thành viên của nhóm,
5. Hoa hồng của nhóm: NHCSXH không trả hoa hồng
cho nhóm.
6. Mức cho vay:
Mức cho vay cụ thể một nhóm TK&VV được xác định
căn cứ đề nghị của nhóm và mức cho vay tối đa một nhóm. Mức cho vay tối đa một
nhóm TK&VV; phụ thuộc mức dư nợ cho vay tối đa đối với hộ nghèo do Hội đồng
quản trị NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ (theo quy định hiện nay là 7
triệu đồng/1 thành viên) và số thành viên của nhóm TK&VV.
7. Thời hạn cho vay: Theo đề nghị của nhóm
TK&VV trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đối tượng vay vốn, trong đó:
- Ngắn hạn: đến 12 tháng
- Trung hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng.
8. Quy trình, thủ tục cho vay:
8.1. Ngân hàng cho vay nhóm TK&VV:
- Điều kiện vay vốn: Nhóm TK&VV được vay vốn
khi hội đủ các điều kiện sau:
+ Nhóm TK&VV được thành lập trên có sự phê duyệt
của Ủy ban nhân dân xã và Ban quản lý (BQL)
nhóm có đủ năng lực quản lý, đã được Dự án đào tạo và sau 18 tháng nhóm
TK&VV hoạt động có hiệu quả.
+ Các thành viên viết Giấy đề nghị vay vốn gửi BQL
nhóm.
+ Nhóm TK&VV làm Giấy đề nghị vay vốn gửi ngân
hàng kèm theo Danh sách thành viên (mẫu 03/RIDP).
* Số tiền nhóm TK&VV đề nghị vay được xác định
trên cơ sở tổng số tiền xin vay của các thành viên nhóm trong đợt.
- Ngân hàng cho vay tiến hành xem xét, thẩm định ra
quyết định cho vay hay không cho vay và thông báo cho nhóm TK&VV biết;
- Khi ngân hàng đồng ý cho vay, BQL nhóm TK&VV
và Ngân hàng ký Hợp đồng tín dụng (mẫu 04/ RIDP).
- Ngân hàng giám sát việc giải ngân đến từng thành
viên trong nhóm TX&VV. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, Ngân hàng dùng mẫu
06/NHCS.
- Thu nợ, thu lãi:
Ngân hàng thu lãi theo định kỳ hàng tháng hoặc hàng
quý do Ngân hàng và Nhóm TK&VV thỏa thuận.
Thu nợ gốc 1 lần khi đến hạn với món vay ngắn hạn,
thu theo phân kỳ trả nợ được thỏa thuận giữa Ngân hàng với BQL nhóm TK&VV đối
với món vay trung hạn.
Khi nhóm thu được nợ gốc, lãi của thành viên phải nộp đầy đủ, kịp thời cho
Ngân hàng.
Đến kỳ hạn mà nhóm TK&VV chưa trả được nợ do
nguyên nhân khách quan, nhóm phải tập hợp danh sách thành viên đề nghị gia hạn
(mẫu 09/RIDP) và viết giấy Đề nghị gia hạn nợ (mẫu 08/RIDP) gửi cho Ngân hàng xem xét quyết định
Thời hạn và điều kiện cho gia hạn nợ xử lý theo quy
chế hiện hành của NHCSXH.
Đến hạn mà nhóm TK&VV không có đơn xin gia hạn
nợ, Ngân hàng tiến hành chuyển nợ quá hạn theo quy định của ngân hàng CSXH.
- Ngân hàng mở cho nhóm TK&VV một tài khoản tiền
gửi để nhóm gửi tiền tiết kiệm và các khoản thu khác.
8.2. Nhóm TK&VV cho vay thành viên của nhóm:
- Nhóm phát tiền vay cho thành viên theo phần duyệt
của ngân hàng. Thành viên trả lãi hàng tháng hoặc hàng quý cho Ban quản lý. Nợ
gốc trả 01 lần khi đến hạn với món vay ngắn hạn, và trả theo phân kỳ thỏa thuận
giữa thành viên với BQL nhóm đối với món vay trung hạn.
- Khi có thành viên có nhu cầu vay tiền từ nguồn quỹ
nhóm, phải có đơn xin vay vốn và được các thành viên khác nhất trí thể hiện
trong biên bản họp nhóm.
- Các nội dung khác thực hiện theo tài liệu tập huấn
nhóm TK&VV của Ban quản lý Dự án phù hợp với quy chế cho vay của ngân hàng.
Cán bộ tín dụng và cán bộ tổ chức cộng đồng giám sát chương trình cho vay trong
nhóm.
9. Hồ sơ vay vốn:
9.1. Ngân hàng cho vay nhóm:
- Đối với Nhóm TK&VV vay vốn Ngân hàng lần đầu
tiên: Nhóm gửi đến Ngân hàng các giấy tờ liên quan đến thành lập và hoạt động
nhóm đã được UBND xã phê duyệt như: Danh
sách thành viên, danh sách Ban quản lý nhóm, Quy ước nhóm, Biên bản thành lập
nhóm (mẫu số 10/ CVHN của NHSCXH ban hành
kèm theo Quyết định số 316/NHCS-KH ngày 2/5/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH;
- Mỗi lần vay vốn, nhóm TK&VV gửi Ngân hàng Giấy
đề nghị vay vốn (theo mẫu 02/RIDP đính kèm);
- Hợp đồng tín dụng (mẫu 04/ RIDP đính kèm)
- Các chứng từ, phiếu kiểm tra, các giấy tờ có liên
quan khác;
(Trên tất cả hồ sơ phải đóng dấu RIDP để theo dõi).
9.2. Nhóm TK&VV cho vay thành viên: (Do
BQL nhóm giữ)
- Mồi lần vay vốn của
nhóm, thành viên gửi Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu 01/ RIDP đính kèm);
- Dùng Sổ tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng để ghi
chép các khoản tiền vay, trả nợ, trả lãi của thành viên với nhóm (Phần vốn nhóm
vay Ngân hàng và cho vay lại thành viên trong nhóm).
- Khi tới hạn mà thành viên không trả được nợ do
nguyên nhân khách quan, dùng Giấy đề nghị gia hạn nợ mẫu số 07/ RIDP.
10. Các quy định khác:
- Sổ sách quản lý của nhóm: Do Ban quản lý dự
án cung cấp và hướng dẫn sử dụng trong quá trình đào tạo BQL nhóm phù hợp với
các quy định, quy chế cho vay của ngân hàng
- Tiết kiệm của nhóm: Nhóm phải thực hiện
đóng tiết kiệm ban đầu, tiết kiệm hàng tháng. Mức cụ thể do nhóm bàn bạc, quyết
định.
- Cho vay từ nguồn vốn của nhóm: Nhóm được sử
dụng nguồn vốn của nhóm (bao gồm chênh lệch lãi suất cho vay + Tiền gửi tiết kiệm
của các thành viên và nguồn vốn đối ứng của
dự án) để cho vay lại các thành viên trong nhóm theo đúng quy định về điều kiện,
nguyên tắc cho vay, thủ tục cho vay thể hiện theo tài liệu dự án và theo thỏa
thuận giữa thành viên và Ban quản lý nhóm.
- Thù lao cho Ban quản lý nhóm và các chi phí
khác trong nhóm: Lấy từ chênh lệch lãi suất cho vay, kể cả từ nguồn tiết kiệm
nhóm theo thỏa thuận giữa thành viên và Ban quản lý nhóm. Các khoản thu chi phải
có phiếu thu, phiếu chi, và thể hiện trong sổ theo dõi của nhóm.
II/. CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH
NHỎ, CƠ SỞ CUNG CẤP GIỐNG TẠI CÁC XÃ Ở VÙNG II, VÙNG III TRONG ĐỊA BÀN DỰ ÁN:
Thực hiện theo hướng dẫn số 317/NHCS-KH ngày 2
tháng 5 năm 2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH
về “Nghiệp vụ cho vay đối với các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh
thuộc hải đảo; thuộc khu vực và thuộc chương trình 135”.
Riêng lãi suất cho vay theo tinh thần Hiệp định phụ
(Điều II, mục 2.02), áp dụng mức lãi suất thương mại hiện hành
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn có giảm lãi suất
tại các vùng II, III.
III - CÁC QUY ĐỊNH KHÁC;
1. Nguồn vốn cho vay: NHCSXH tỉnh Tuyên
Quang căn cứ vào thông báo vốn của Hội sở chính NHCSXH tiến hành giải ngân sau
khi nguồn vốn dự án đã được Bộ Tài chính chuyển về cho NHCSXH.
Phí sử dụng vốn TW: Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn
do Hội sở chính nhận dịch vụ ủy thác, chi nhánh NHCSXH Tuyên Quang trả phí sử dụng vốn TW theo mức thông thường, hiện hành
của NHCSXH.
2. Công tác kiểm tra giám sát: Ngân hàng tỉnh
sẽ kiểm tra hàng quý đối với các đối tượng dự án hoặc kiểm tra đột xuất vào bất
kỳ thời điểm nào khi cần thiết.
3. Báo cáo: đối với nhóm TK&VV, báo cáo
cho Ngân hàng cơ sở hàng tháng sử dụng mẫu
biểu báo cáo kèm theo:
● Báo cáo hoạt động tín dụng tiết kiệm: mẫu số
01/BC-RIDP
● Báo cáo cân đối và Báo cáo thu nhập chi phí: gộp
chung trong mẫu số 02/ BC-RIDP
Ngân hàng tỉnh sẽ tổng hợp báo cáo và gửi cho phòng
Hợp các quốc tế - Hội sở chính NHCSXH hàng quý theo mẫu số 01/BC-RIDP và
02/BC-RIDP
4. Xử lý rủi ro: Theo quy định về xử lý rủi
ro hiện hành của NHCSXH. Trong đó: Đối với
rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng, NHCSXH sẽ tổng hợp và lập tờ trình trình Bộ
Tài chính để xử lý (phù hợp với điều III, mục 3.05 trong Hiệp
định vay phụ).
PHẦN D: HƯỚNG DẪN
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
I/ BỔ SUNG TÀI KHOÀN:
- TK 431103: “Tiền gửi không kỳ hạn nhóm TK&VVdự
án RIDP”
- TK 252110: “Cho vay ngắn hạn bằng vốn RIDP”.
- TK 252111: “Cho vay trung hạn bằng vốn RIDP”.
- TK 252210: “Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn đến 180
ngày có khả năng thu hồi dự án RIDP”.
- TK 252211: “Nợ quá hạn cho vay trung hạn đến 180
ngày có khả năng thu hồi dự án RIDP”
- TK 252310: “Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn từ 181
ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi dự án RIDP”.
............
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 519151: Điều chuyển vốn giữa Tỉnh với PGD huyện.
Có TK 131101: Tiền gửi NHTM.
6/ Trả phí sử
dụng vốn cho NHCSXH Tỉnh: Phí sử dụng vốn thực hiện tính trả
chung cho tỉnh trên TK 519151 cho tất cả các đối tượng cho vay, mức phí theo
thông báo từng lần.
Hướng dẫn này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc khó khăn, phản ảnh
về Hội sở chính Ngân hàng Chính sách xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VP, HTQT
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Mỹ Hào
|