NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/NHCS-KHNV
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC
SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
Theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính
sách xã hội (NHCSXH) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày
22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ
tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn;
Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương
trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn như sau:
1. Mục đích cho vay
NHCSXH cho các hộ gia đình thuộc khu vực nông thôn vay vốn để
thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn,
nhằm nâng cao sức khỏe, cải thiện điều kiện sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội khu vực nông thôn.
2. Phạm vi áp dụng
Tại 10 tỉnh gồm: Sơn La, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ
An, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đăk Lăk, Tiền Giang và Kiên Giang. Từ năm 2006 thực
hiện mở rộng ra các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.
3. Nguyên tắc vay vốn
3.1- Sử
dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
3.2- Hoàn
trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
4. Điều kiện vay vốn
NHCSXH xem xét và quyết định
cho vay khi hộ vay có đủ các điều kiện sau:
4.1- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký
tạm trú dài hạn tại khu vực nông thôn nơi chi nhánh NHCSXH đóng trụ sở.
4.2.- Chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã
có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và chưa đảm bảo vệ sinh môi
trường nông thôn được Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận.
4.3- Hộ vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải là thành viên Tổ tiết kiệm
và vay vốn, được Tổ bình xét lập thành Danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của
UBND cấp xã.
5. Vốn vay được sử dụng vào các việc
Mua nguyên vật liệu, trả công xây dựng và các chi phí cần
thiết khác cho việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sạch bảo
đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (hố
xí hoặc hố xí kèm bể biogaz, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; xử lý nước
thải, rác thải khu vực làng nghề nông thôn).
6. Thời hạn cho vay
Việc xác định thời hạn cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ của
hộ vay, nhưng thời hạn cho vay tối đa không quá 60 tháng, trong đó thời gian ân
hạn là 6 tháng. Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền
vay.
7. Lãi suất cho vay
7.1. Lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết định từng thời kỳ. Mức
lãi suất cho vay hiện hành là 0,5%/tháng.
7.2- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
8. Mức cho vay
Mức cho vay được xác định căn cứ vào:
- Giá trị dự toán công trình do hộ gia đình lập đối với công
trình quy mô hộ gia đình hoặc do đơn vị tư vấn lập đối với công trình tập trung
nhưng không được vượt quá giá trị dự toán công trình theo thiết kế mẫu do Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn quy định trong từng thời kỳ;
- Nhu cầu xin vay vốn của hộ gia đình.
Nhưng mức cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa không
quá 4 triệu đồng/hộ.
9. Phương thức ủy thác cho vay
NHCSXH thực hiện phương thức ủy thác cho các tổ chức Chính
trị - xã hội trên cơ sở thành lập các Tổ tiết kiệm và vay vốn. Tổ tiết kiệm và
vay vốn được tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 783/QĐ-HĐQT ngày 29/7/2003
của Hội đồng quản trị NHCSXH về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ tiết kiệm và vay vốn. Tổ phải có Biên bản họp thành lập Tổ và thông qua quy
ước hoạt động của Tổ (mẫu số 10/CVHN) có đề nghị của tổ chức Chính trị - xã hội
cấp xã trước khi trình UBND cấp xã phê
duyệt, công nhận và cho phép hoạt động.
10. Quy trình, thủ tục cho vay
- Hộ gia đình viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm dự toán công
trình (mẫu số 01/CVNS) gửi Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Tổ tiết kiệm và vay vốn cùng tổ chức Chính trị - xã hội tổ
chức họp để bình xét những hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn, lập Danh sách hộ
gia đình đề nghị vay vốn chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
(mẫu số 03/CVNS) kèm Giấy đề nghị vay vốn của các Tổ viên trình UBND cấp xã xác nhận về địa chỉ cư trú hợp pháp
của các hộ gia đình tại xã, chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường
hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường.
- Sau khi có xác nhận của UBND
cấp xã, Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị vay vốn (gồm: Giấy đề
nghị vay vốn kiêm dự toán công trình, Danh sách mẫu 03/CVNS, hồ sơ thành lập Tổ
tiết kiệm và vay vốn) tới NHCSXH.
- Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ vay vốn của Tổ, tiến hành kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ vay vốn, điều
kiện vay vốn để trình trưởng phòng tín dụng (Tổ trưởng tín dụng) và Giám đốc
phê duyệt cho vay để làm cơ sở lập thông báo Danh sách các hộ được vay vốn theo
mẫu số: 04/CVNS. Khi có phê duyệt Danh sách các hộ được vay vốn, cán bộ tín dụng
phối hợp cùng Tổ tiết kiệm và vay vốn hướng dẫn các hộ lập Hợp đồng tín dụng (mẫu
số: 02/CVNS).
- NHCSXH gửi thông báo theo mẫu số 04/CVNS tới UBND cấp xã để
thông báo cho tổ chức Chính trị - xã hội nhận ủy thác để thông báo cho Tổ tiết
kiệm và vay vốn nhận lại kết quả phê duyệt và thông báo Danh sách các hộ được
vay, lịch giải ngân và địa điểm giải ngân tới Tổ viên.
11. Tổ chức giải ngân
Căn cứ vào Giấy đề nghị vay vốn kiêm dự toán công trình,
Danh sách các hộ vay vốn mẫu số 03/CVNS và Hợp đồng tín dụng được duyệt, Ngân
hàng phối hợp cùng với tổ chức Chính trị - xã hội và Tổ tiết kiệm và vay vốn tổ
chức giải ngân đến từng hộ vay. Tùy theo
hình thức thi công, NHCSXH tổ chức giải ngân như sau:
a. Đối với công trình của từng hộ riêng biệt do hộ tự làm hoặc
thầu khoán, NHCSXH có thể tổ chức giải
ngân trực tiếp cho người vay hoặc giải ngân theo phương thức thanh toán tay ba
(hộ vay ký nhận tiền vay và số tiền vay này được chuyển thẳng cho đơn vị nhận
thầu khoán xây dựng công trình). Căn cứ
vào tình hình thực tế, NHCSXH có thể giải
ngân một lần hoặc nhiều lần số tiền cho vay được duyệt.
b. Đối với công trình cấp nước và vệ sinh môi trường tập
trung (các hộ cùng góp vốn để xây dựng và được sử dụng chung): việc giải ngân
thực hiện theo phương thức thanh toán tay ba, hộ nhận nợ NHCSXH và NHCSXH chuyển
tiền cho đơn vị nhận thầu. Việc giải ngân thực hiện làm hai đợt: đợt một ứng
trước tối đa 70% số tiền cho vay theo Hợp đồng tín dụng, đợt hai giải ngân số
tiền cho vay còn lại sau khi công trình đã nghiệm thu bàn giao của các bên có
liên quan (Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đơn vị xây dựng,
các hộ gia đình hoặc đại diện hộ gia đình và UBND
cấp xã).
12. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu
lãi
12.1. Định kỳ hạn trả nợ: số tiền cho vay được phân kỳ hạn trả
nợ 6 tháng 1 lần, phù hợp với khả năng trả nợ của hộ do Ngân hàng và hộ vay thỏa
thuận ghi vào Hợp đồng tín dụng.
12.2- Thu nợ gốc: việc thu nợ gốc được thực hiện theo phân kỳ trả nợ đã thỏa
thuận. Trường hợp khách hàng không trả được số nợ của kỳ hạn trước có thể được
chuyển trả vào kỳ hạn tiếp theo.
12.3- Thu lãi: Thu lãi theo định kỳ hàng tháng hoặc quý do Ngân hàng và hộ
vay thỏa thuận.
13- Gia hạn nợ
a.
Trường hợp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên tai, làm thiệt hại đến công
trình xây dựng của hộ dân hoặc ảnh hưởng đến đời sống của hộ vay làm cho hộ vay
khó khăn trong việc trả nợ và có Giấy đề nghị gia hạn nợ có xác nhận của UBND cấp xã (mẫu số: 07/CVNS) thì NHCSXH xem
xét cho gia hạn nợ.
b. Thời gian cho gia hạn nợ: tùy từng trường hợp cụ thể, NHCSXH
có thể thực hiện việc gia hạn nợ một hay nhiều lần nhưng thời gian cho gia hạn
nợ tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay ghi trên Hợp đồng tín dụng.
14- Chuyển nợ quá hạn
a.
Các trường hợp chuyển nợ quá hạn:
- Hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Có khả năng trả khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến
kỳ hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay không được gia hạn nợ thì Ngân hàng chuyển toàn
bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.
b.
Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH phối hợp với tổ chức Chính trị - xã hội, Tổ
tiết kiệm và vay vốn, chính quyền sở tại có biện pháp tích cực thu hồi nợ.
15. Xử lý nợ bị rủi ro
15.1- Hộ vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây ra
như: thiên tai, bão lũ... gây ảnh hưởng đến đời sống của hộ gia đình và làm hư
hại công trình xây dựng được xem xét xử lý nợ bị rủi ro theo quy định của Bộ
Tài chính và hướng dẫn của Tổng giám đốc NHCSXH.
15.2- Những thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của hộ vay, của tổ
chức nhận ủy thác hoặc của cán bộ, viên
chức NHCSXH gây ra thì các đối tượng này phải bồi hoàn và bị xử lý tùy theo mức
độ vi phạm.
16- Kiểm tra vốn vay
Việc kiểm tra, kiểm soát vốn vay được thực hiện như sau:
16.1- Kiểm tra trước khi cho vay: thực hiện từ cơ sở thông qua
khâu thẩm định, bình xét, lập Danh sách hộ đề nghị vay vốn do Tổ tiết kiệm và
vay vốn và UBND cấp xã thực hiện. Khi nhận
được hồ sơ vay vốn, cán bộ cho vay kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, điều
kiện vay vốn, đối tượng vay vốn... theo
quy định tại văn bản này.
16.2- Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm tra việc giải ngân phải
đúng tên trên hồ sơ vay vốn, đúng tên trong Danh sách theo mẫu số 03/CVNS đã được
phê duyệt.
16.3- Kiểm tra sau khi cho vay: NHCSXH, tổ chức Chính trị - xã hội,
Tổ tiết kiệm và vay vốn thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay theo định kỳ hoặc
đột xuất khi cần thiết.
17- Quyền và nghĩa vụ của các Bên
17.1- Đối với hộ vay vốn:
a.
Có quyền trả nợ trước hạn và từ chối các yêu cầu của NHCSXH trái với quy định tại
văn bản này.
b.
Có nghĩa vụ trả nợ (gốc, lãi) đầy đủ, kịp thời; kê khai đầy đủ, trung thực các thông
tin liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin đã cung cấp; thực hiện đầy đủ các cam kết ghi trong hồ sơ vay vốn.
c.
Trong thời gian chưa trả hết nợ, hộ dân không được tự động bán, chuyển nhượng,
cầm cố công trình cho người khác. Trường hợp các hộ dân bán, chuyển nhượng nhà,
đất có chung hoặc có riêng các công trình này thì phải có cam kết trả nợ, được UBND cấp xã và NHCSXH xác nhận, với nguyên tắc
người bán phải trả được nợ hoặc người mua phải thừa
kế số nợ này.
17.2- Đối với NHCSXH:
a. Có quyền từ chối yêu cầu vay vốn của hộ trái với quy định
tại văn bản này và yêu cầu hộ vay trả nợ trước hạn nếu phát hiện hộ sử dụng vốn
vay sai mục đích.
b. Có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ theo quy định tại văn bản này.
16- Chế độ báo cáo thống kê:
Ngày 7 hàng tháng, chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh gửi báo cáo kết
quả cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (mẫu số: 09/CVNS) về Hội sở chính NHCSXH (phòng Kế
hoạch - Nghiệp vụ) để Tổng hợp và báo cáo.
17. Văn bản này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Việc bổ sung, sửa đổi văn bản này do Tổng giám đốc NHCSXH quyết định./.
Nơi nhận:
- CN NHCSXH 10
tỉnh, TP có tên tại điểm 2 VB này;
- Các thành viên HĐQT;
- Văn phòng CT NSVSMTNT Bộ No&PTNT (để phối hợp thực hiện)
- BĐD HĐQT các cấp tại 10 tỉnh, TP có tên tại điểm 2 VB này (để phối hợp thực
hiện);
- Ban Tổng giám đốc;
- Các phòng, ban tại Hội sở chính;
- Lưu VP, Phòng KHNV.
|
KT/TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hồng Phong
|
Mẫu số: 01/CVNS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Dùng cho hộ gia đình vay vốn chương
trình NS và VSMTNT)
Kính gửi: CHI NHÁNH NHCSXH ………………
Tên tôi là: ……………………………………………………..
Năm sinh: …………………….
CMND số: …………………. Ngày cấp: …/…/….. Nơi cấp: …………
Hiện cư trú tại: Thôn (bản) ………………. Xã (phường) ……………
Huyện (thị xã): ….……………… Tỉnh (thành phố): …………………
Là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn do ông (bà) ……………………..
làm Tổ trưởng
Họ tên người thừa kế: …………………..
Quan hệ với chủ hộ: …………
Tôi viết giấy này, đề nghị Ngân hàng xem xét cho tôi vay số
tiền: …….đ
(Bằng chữ: …………………………………………….)
để xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường theo
dự toán sau:
Công trình
|
Hình thức xây dựng
|
Chi phí đầu tư
|
Trong đó:
|
Tổng số tiền
|
Trong đó:
|
Vốn của gia đình tham gia (Tiền mặt
và giá trị ngày
công lao động)
|
Vốn vay Ngân hàng
|
Giá trị vật liệu
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí khác
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1. Công trình vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công trình cấp nước nhỏ lẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công trình cấp nước tập trung (Khoản vốn gia đình tham
gia đóng góp)
|
|
|
|
|
|
|
|
4…………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thời hạn xin vay: ……………….tháng.
|
+ Ngày trả nợ cuối cùng: …../..../….
|
+ Tiền gốc xin trả: ………………..kỳ.
|
+ Lãi suất: ……….%/ tháng.
|
+ Lãi tiền vay xin trả theo: ……………………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi
đúng hạn, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Ý kiến của
Tổ tiết kiệm và vay vốn
Tổ đã họp và bình xét hộ vay vốn ngày
…../…../…. nhất trí đề nghị Ngân hàng cho ông (bà) …………………. vay số tiền là ………………….
đồng.
(Đại diện Tổ ký, ghi rõ họ tên)
|
……., ngày …… tháng ….. năm 200…
Người vay Người thừa kế
(Ký tên hoặc điểm chỉ)
|
|
|
Mẫu số: 02/CVNS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ……../HĐTD
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng;
- Căn cứ văn bản số …../NHCS-KH
ngày …./…./…. của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) V/v hướng
dẫn nghiệp vụ cho vay Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo
Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của ông (bà) ………………………. và kết quả phê
duyệt cho vay của NHCSXH ………………………
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 200 … tại …………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Người đại diện là ông (bà): …………………. Chức vụ: ……………
Giấy ủy quyền (nếu có) số: ……….. do ông (bà) …….……… ủy quyền.
BÊN VAY (BÊN B):
Tên khách hàng: ……………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………
CMND số: ………….…… ngày cấp: …………… nơi cấp: ……………
Người thừa kế: ……………………..
quan hệ với chủ hộ ……………..
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tín dụng theo các nội
dung thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay
Số tiền cho vay bằng số: ……………………………….
Bằng chữ: ………………………………………………
Mục đích sử dụng tiền vay: ………………………………………….
…………………………………………………………………………..
Điều 2. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay:
…………..%/ tháng.
- Lãi tiền vay trả theo định kỳ: ………../1 lần, vào ngày ……………
- Lãi suất nợ quá hạn bằng …………..%/tháng.
Điều 3. Thời hạn cho
vay và định kỳ trả nợ
Thời hạn cho vay: .... tháng, trong đó thời gian ân hạn ……….
tháng
Hạn trả nợ cuối cùng: ….../…../……
Việc phát tiền vay, theo dõi dư nợ và định kỳ trả nợ cụ thể
được thực hiện theo phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
Trường hợp bên B rút tiền vay nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền
vay bên B lập một giấy nhận nợ gửi bên A (mẫu số 08/CVNS).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Bên A có quyền:
a) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn và trả
nợ của bên B;
b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện
bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm Hợp đồng tín dụng;
c) Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn theo quy định của NHCSXH.
d) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm Hợp đồng này theo quy định của
pháp luật.
4.2. Bên A có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng;
b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định hiện hành của
NHCSXH.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Bên B có quyền:
a) Trả nợ trước hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng;
b) Từ chối yêu cầu của bên A không đúng với các thỏa thuận
trong Hợp đồng này.
5.2. Bên B có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên
quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các
thông tin, tài liệu đã cung cấp;
b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội
dung khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận đã ghi trong Hợp
đồng;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng
những thỏa thuận về việc trả nợ, trả lãi tiền vay.
Điều 6. Một số thỏa thuận khác
Trong thời gian chưa trả hết nợ, bên B không được tự động
bán, chuyển nhượng, cầm cố công trình cho người khác. Trường hợp bên B bán,
chuyển nhượng nhà, đất có chung hoặc có riêng các công trình này thì phải có
cam kết trả nợ, được UBND cấp xã và NHCSXH xác nhận, với nguyên tắc người bán
phải trả được nợ hoặc người mua phải thừa
kế số nợ này.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản
nào của Hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản
thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền với Hợp đồng này.
Điều 8. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng.
Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc
bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng,
hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại tòa kinh tế.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được thanh lý khi bên B
hoàn trả xong cả gốc và lãi.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
A. Phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền cho vay
|
Lãi suất %/tháng
|
Hạn trả nợ cuối cùng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Kế hoạch trả nợ - Gia hạn nợ
Ngày, tháng, năm
|
Kế hoạch trả nợ (số tiền)
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng, năm
|
Người vay
|
Cán bộ Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Phần theo dõi nợ quá hạn
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất %/tháng
|
Số tiền thu nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|