BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Số:
14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-TTG NGÀY
05/04/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VỐN CHO VAY CỦA
QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2008/QĐ-TTG NGÀY 23/1/2008 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-TTG.
Căn cứ Quyết định số
71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều
hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg
ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 71/2005/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã
sửa đổi, bổ sung), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:
I.
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN
Đối tượng được vay vốn thực
hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg
đã sửa đổi, bổ sung.
II.
XÂY DỰNG DỰ ÁN, LẬP HỒ SƠ VAY VỐN
Xây dựng dự án và lập hồ sơ
vay vốn theo khoản 1 Điều 9 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã
sửa đổi, bổ sung, thực hiện như sau:
1.
Xây dựng dự án:
Các đối tượng có nhu cầu vay
vốn phải xây dựng dự án, trình bày rõ mục tiêu, nội dung, hiệu quả kinh tế của
dự án và cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, thu hút đủ số lao động vào làm
việc, theo quy định sau:
- Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi,
bổ sung: chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là chủ dự án phải xây dựng dự án theo
mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi,
bổ sung: chủ dự án xây dựng dự án theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư
này, cụ thể:
+ Đối với các hộ gia đình
cùng tham gia một dự án (dự án nhóm hộ gia đình): người vay vốn phải làm đơn
tham gia dự án theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi chủ dự án (là
người đại diện nhóm hộ gia đình hoặc đại diện chính quyền hoặc đại diện cơ quan
thực hiện Chương trình);
+ Đối với hộ gia đình tự xây
dựng dự án thì người vay vốn làm chủ dự án.
2.
Lập hồ sơ vay vốn:
Hồ sơ vay vốn được lập 03
bộ, cụ thể:
a) Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi,
bổ sung, hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Dự án có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án về địa điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ của đối tượng hiện đang hoạt động trên địa bàn.
- Đối với các đối tượng có
mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định.
Ngoài ra, tùy theo từng
trường hợp cụ thể, cần có một trong các giấy tờ sau:
- Bản sao Hợp đồng hợp tác
sản xuất, kinh doanh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với Tổ hợp
tác);
- Bản sao Giấy tờ chứng minh
có đủ tiêu chí xác định trang trại theo quy định tại mục III Thông tư liên tịch
số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Tổng cục Thống kê “Hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại” (đối với
Chủ trang trại);
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề (đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hợp
tác xã; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Cơ sở sản
xuất kinh doanh của người tàn tật);
- Bản sao Quyết định thành
lập (đối với Trung tâm giáo dục lao động - xã hội);
b) Đối với các đối tượng nêu
tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi,
bổ sung, hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Dự án có xác nhận của Uỷ
ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án về địa điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ của đối tượng hiện đang hoạt động trên địa bàn.
- Đơn tham gia dự án của
từng hộ gia đình có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp
của người vay hiện đang cư trú trên địa bàn.
III.
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN
Thẩm định và phê duyệt dự án
theo khoản 2, khoản 3 Điều 9 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã
sửa đổi, bổ sung, thực hiện như sau:
1. Thẩm
quyền thẩm định dự án:
Ngân hàng Chính sách xã hội
địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu tạo việc
làm mới và bảo tồn vốn, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy
định tại khoản 2, mục III của Thông tư này.
Ngân hàng Chính sách xã hội
hướng dẫn việc phân cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội cấp dưới thẩm định dự
án và việc ủy thác cho các cơ quan, tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương
tổ chức thẩm định dự án (theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác).
2.
Thẩm quyền phê duyệt dự án:
a) Đối với các dự án có mức
vốn vay đến 100 triệu đồng: Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt (đối
với các dự án thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý), trình Thủ trưởng cơ quan
thực hiện Chương trình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt (đối với
các dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quản
lý).
b) Đối với các dự án có mức
vay trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: Ngân hàng Chính sách xã hội địa
phương trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê
duyệt (đối với các dự án thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý), trình Thủ
trưởng cơ quan Trung ương thực hiện Chương trình phê duyệt (đối với dự án thuộc
nguồn vốn do tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quản lý).
Tùy theo tình hình thực tế ở
địa phương và của các cơ quan thực hiện Chương trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Trung ương thực
hiện Chương trình có thể phân cấp cho cấp dưới phê duyệt dự án đối với mức vay
trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
c) Đối với các dự án vay vốn
do Bộ Quốc phòng quản lý, tùy theo tình hình cụ thể do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
hướng dẫn việc phân cấp cho cấp dưới phê duyệt dự án.
3.
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và phê duyệt dự án:
a) Tiếp nhận và thẩm định dự
án:
- Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương có trách nhiệm hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, tiếp nhận
hồ sơ vay vốn; hoặc phối hợp với các cơ quan thực hiện chương trình địa
phương (đối với các đối tượng vay vốn ủy thác cho các cơ quan, tổ chức thực
hiện chương trình ở địa phương thực hiện) hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự
án và ghi giấy biên nhận trao cho chủ dự án (hoặc người được ủy quyền). Giấy
biên nhận ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những văn bản có trong hồ sơ và
thời hạn trả lời.
- Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương hoặc các cơ quan, tæ chøc thực hiện Chương trình địa phương nhận
uỷ thác có trách nhiệm thẩm định dự án (theo mẫu số 3a, 3b của Thông tư này).
- Ngân hàng Chính sách xã
hội địa phương trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án. Trong thời hạn 15
ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2, Mục II Thông tư này, Ngân hàng chính sách xã hội địa phương có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ dự án và trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự án.
Trong thời hạn nêu trên, nếu
chưa trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án thì Ngân hàng Chính sách xã
hội phải chịu trách nhiệm và nêu rõ lý do.
b) Phê duyệt dự án:
- Trong thời hạn 15 ngày
(tính theo ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, cơ
quan có thẩm quyền phải phê duyệt dự án, nếu không ra quyết định phê duyệt dự
án thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do để Ngân hàng chính sách xã hội thông báo cho đối tượng.
- Quyết định phê duyệt các
dự án của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp hoặc Thủ trưởng Cơ quan thực hiện
Chương trình các cấp kèm theo biểu tổng hợp dự án như mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư này (kèm hồ sơ vay vốn đã qua thẩm định) được gửi 01 bộ cho chủ
dự án để thực hiện; 01 bộ tại cơ quan Ngân hàng Chính sách xã hội nơi tiếp nhận
và thẩm định dự án; 01 bộ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với dự
án thuộc nguồn vốn do địa phương quản lý) hoặc Cơ quan Trung ương thực hiện
Chương trình (đối với dự án thuộc nguồn vốn do Cơ quan Trung ương thực hiện
Chương trình quản lý) để theo dõi, tổng hợp.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của các cơ quan:
a) Các cơ quan Trung ương
thực hiện Chương trình :
- Lập kế hoạch cho vay và
giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm từ nguồn vốn bổ sung mới và vốn thu hồi;
giao kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm cho cấp dưới; tổ chức quản lý, điều
chuyÓn nguồn vốn giữa các địa phương trong phạm vi nguồn vốn được giao quản lý
khi cần thiết; quyết định phê duyệt và phân cấp phê duyệt dự án theo đúng quy
định.
- Chỉ đạo cấp dưới thực hiện
đúng cơ chế, chính sách cho vay từ Quỹ; kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả
thực hiện cho vay vốn, giám sát chỉ tiêu tạo việc làm mới của các dự án, tổng
hợp báo cáo định kỳ quý, 6 tháng và năm về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
theo mẫu số 5a, 5b kèm theo Thông tư này.
b) Ngân hàng Chính sách xã
hội:
- Chỉ đạo Ngân hàng chính
sách xã hội địa phương chủ trì hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ
sơ vay vốn, thẩm định dự án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, giải
ngân vốn vay và thu hồi nợ.
- Giám sát quá trình sử dụng
vốn vay của người vay, tổng hợp báo cáo định kỳ tháng, quý, 6 tháng và hàng năm
về tình hình sử dụng vốn cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan
thực hiện chương trình cùng cấp và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu
số 06, 07, 08 và 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm
hàng năm và 5 năm từ nguồn vốn bổ sung mới và vốn thu hồi của tỉnh, thành phố,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định, giao kế hoạch cho vay và
giải quyết việc làm cho các cơ quan thực hiện; chỉ đạo cơ quan Lao động cấp
huyện thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
- Kiểm tra, giám sát, đánh
giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ; trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyÓn nguồn vốn giữa các địa bàn thuộc
tỉnh, trong phạm vi nguồn vốn được giao quản lý của tỉnh khi cần thiết.
- Tổng hợp kết quả cho vay
của Quỹ, báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội theo mẫu số 5a, 5b ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Hiệu lực thi hành:
Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư Liên tịch số 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
ngày 9/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc
gia về việc làm.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bích Đạt
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hoà
|
Nơi
nhận:
- Ban bí thư TW Đảng, Thủ tướng Chính phủ, các PTTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Chính Phủ; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính,
- Sở KHĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ LĐTBXH, TC, KHĐT;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, TC, KHĐT;
- Lưu VT: Bộ LĐTBXH, TC, KHĐT.
|
MẪU SỐ 1A
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM
(Áp
dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án:.....................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:
……………………………………………………............
Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:
............................................................................
I. BỐI CẢNH
- Đặc điểm tình hình cơ sở
sản xuất kinh doanh: ..........................................
- Bối cảnh kinh tế - xã hội
:..............................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở
sản xuất kinh doanh trong dự án:.......................
.........................................................................................................................
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Đầu tư phát triển, mở
rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho
lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới,
thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định
chỗ làm việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần
ổn định cuộc sống cho người lao động.
III. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Chủ thể dự án:
............................................................................................
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh
doanh: .............................................................
- Chức năng:
...................................................................................................
- Tên người đứng đầu:
....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở sản xuất:
.................................................................................
- Vốn hoạt động:
.....................................................................................
đồng
- Số hiệu tài khoản tiền
gửi:
...........................................................................
2. Mặt bằng sản xuất, kinh
doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa chỉ, m2):
.............................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (địa
chỉ, m2): ...............................................................
3. Nguồn vốn hoạt động (quy
ra tiền): ...........................................................
- Tổng số:
Trong đó: - Vốn tự có.............đồng
- Vốn
vay:..............đồng
Chia ra: - Vốn cố định:
....... đồng
- Vốn lưu
động ......đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng,
diện tích, tình trạng hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc
(số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
- Tổ chức, bộ máy (số lượng
phòng ban, số lượng lao động):
5. Kết quả sản xuất kinh
doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối
lượng từng loại sản phẩm): ................................
- Doanh thu:
..................................................................... (đồng)
- Thuế:
.................................(đồng). Lợi nhuận
:.................................(đồng)
- Tiền lương bình quân của
công nhân:.........................................(đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng sản xuất
kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a) Mở rộng, cải tạo nhà
xưởng:
- Diện tích mở rộng, cải
tạo:.....................................................................
- Chi phí mở rộng, cải
tạo:........................................................................
b) Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng
loại, số lượng, giá trị): ........................................
- Phương tiện (chủng loại,
số lượng, giá trị): .................................................
c) Đầu tư vốn lưu động:
Vật tư, nguyên, nhiên liệu
(chủng loại, số lượng, giá trị): ...........................
d) Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có:
............................................................người
- Lao động tăng thêm:
................................................................người
Trong đó:
+ Lao động nữ:
.................................................................người
+ Lao động là người tàn tật:
............................................. người
+ Lao động là người dân tộc:
........................................... người
+ Lao động bị thu hồi đất do
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp:……………. người
7. Số vốn xin vay từ Quỹ
Quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay:
.................................... đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự
án).
- Mục đích sử dụng vốn vay:
..........................................................................
- Thời hạn vay:
..................... tháng. Lãi suất:...................................%
tháng
8. Tài sản thế chấp: (ghi cụ
thể tài sản và giá trị)
IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ
CỦA DỰ ÁN
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất
(máy móc, thiết bị): ...................................
- Tăng sản phẩm, doanh thu
(số lượng, giá trị): ...................................
- Tăng lợi nhuận:
...................... đồng. Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước
........... đồng.
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định
việc làm cho: ................................... lao động
- Tiền
công:...................................................................................đồng/tháng
V. PHẦN CAM KẾT CỦA
CHỦ DỰ ÁN
Tôi xin cam kết:
- Thu hút lao động:
.................................................. (người)
- Sử dụng vốn đúng mục đích
đã nêu trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả
vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế
độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người
lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
|
......
Ngày ....... tháng ........ năm .......
Chủ
dự án
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 1B
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM
(Áp
dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)
Tên dự
án:...................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:
..................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:
.........................................................................
I. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế hộ gia
đình, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho
lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới,
thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định
thu nhập cho người lao động.
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính tham gia
dự án:
- Trồng trọt (số lượng hộ
tham gia): ..............................................................
- Chăn nuôi (số lượng hộ
tham gia): ..............................................................
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế
biến (số lượng hộ tham gia): .............................
2. Tổng số hộ tham gia dự án
(Biểu tổng hợp kèm theo):
- Tổng số lao động các hộ
tham gia dự án: ....................................... (người)
- Số lao động được tạo việc
làm mới: ................................................(người)
Trong đó:
+ Lao động nữ:...........
người; Lao động là người tàn tật:...........người
+ Lao động là người dân
tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
................. người.
3. Tổng số vốn thực hiện dự
án:
- Nguồn vốn hiện
có:..............(đồng), trong đó: Vốn bằng tiền:......... (đồng)
4. Tổng số vốn xin vay từ
Quỹ cho vay giải quyết việc làm:.............đồng
5. Thời hạn vay vốn:
............ tháng. Lãi suất vay: ........................%/tháng
6. Mục đích sử dụng tiền
vay: ........................................................................
7. Thời gian thực hiện dự
án:……………………………..............................
III. CAM KẾT CỦA CHỦ
DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có
trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả
vốn và lãi đúng thời hạn cho nhà nước.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn
|
......
Ngày ....... tháng ...... năm .....
Chủ
dự án
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỈNH,TP....................HUYỆN,QUẬN,TX.............
Xã, Phường, Thị
trấn...............................................
BIỂU TỔNG HỢP
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Kèm
theo dự án của chủ dự án:................ Địa chỉ:..................)
STT
|
Họ
và tên chủ hộ
|
Địa
chỉ
|
Số
lao động hiện có trong hộ (Người)
|
Số
vốn hiện có
(Triệu
đồng)
|
Số
vốn xin vay
(Triệu
đồng)
|
Mục
đích sử dụng vốn
|
Thời
hạn vay vốn
(tháng)
|
Số
lao động thu hút
(Người)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
Chủ
dự án
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN THAM GIA DỰ ÁN VAY VỐN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Kính
gửi:
|
Ông/Bà............................................................................
Chủ dự án nhóm hộ...........................................................
|
Tên tôi
là:..................................................... Năm
sinh:..................................
Số
CMND:............................Cấp ngày:..................tại:...................................
Trú
tại:.............................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Nghề nghiệp
chính:.........................................................................................
Có tư liệu sản xuất:
- Đất ruộng:
.................m2; vườn:................. m2; chuồng trại:................ m2
- Vật nuôi (số lượng gia
súc, gia cầm):.................. con, giá trị:..........(đồng);
- Cây trồng (số lượng cây):
....................................cây, giá trị:.......... (đồng);
- Công cụ sản xuất (ghi cụ
thể, số lượng): ..............cái, giá trị:.......... (đồng);
- Lao động trong hộ
(người):.....................................................................
- Tiền mặt (đồng):
......................................................................................
Tổng số vốn hiện có:
............................................... (đồng)
Nay tôi có nhu cầu tham gia
dự án vay vốn giải quyết việc làm để vay vốn đầu tư sản xuất (ghi cụ thể mục
đích sử dụng vốn vay):.........................................
Số vốn cần vay (đồng):
........................Lãi suất vay: ....................... %/tháng
Thời hạn vay:
...............tháng, để tạo việc làm mới cho: ................. lao động
Trong đó:
+ Lao động nữ:............
người; Lao động là người tàn tật:.....................người
+ Lao động là người dân
tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
................. người.
Tôi làm đơn này kính đề nghị
Ông/Bà......................... cho tôi được tham gia dự án vay vốn cho Quỹ cho
vay giải quyết việc làm, nếu được vay vốn tôi bảo đảm sử dụng vốn vay đúng mục
đích được duyệt và cam kết hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn. Nếu sai tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn.
|
......
Ngày ....... tháng ..... năm 200.....
Người
làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 3A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
........
ngày......... tháng........ năm 200.......
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Áp dụng cho dự án của cơ sở
sản xuất kinh doanh)
1. Tên dự án:
...................................................................................................
2. Tên chủ dự án:
............................................................................................
CMND số: ................
do....................... cấp ngày /...../...............................
3. Chức vụ:
.....................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................
5. Địa điểm thực hiện dự án:
........................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM
GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (bà):
............................ Chức vụ: ................. Đại diện:
......................
2. Ông (bà): ............................
Chức vụ: ................. Đại diện: ......................
3. Ông (bà):
............................ Chức vụ: ................. Đại diện:
......................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
I. TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP:
1. Lịch sử phát triển của cơ
sở sản xuất kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/Chứng chỉ hành nghề/Quyết định thành lập số: ...... do
..................... cấp ngày......./........./...........................
- Ngành nghề sản xuất, kinh
doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:
........................................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh
doanh hiện tại: ...................................................
2. Đánh giá về điều kiện sản
xuất kinh doanh: ...............................................
- Văn phòng:
...................................................................................................
- Điều kiện về máy móc thiết
bị: ....................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi hoặc
đất sản xuất: ........................................................
.........................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG DỰ ÁN:
1. Nhu cầu vốn của dự án:
- Tổng nhu cầu vốn:
.......................................................................................
- Vốn hiện có:
....................... đồng. Trong đó: Vốn tự có .....................đồng
- Vốn đề nghị vay từ Quỹ
Quốc gia về việc làm: ...................................đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay:
..........................................................................
.........................................................................................................................
2. Mục tiêu giải quyết việc
làm:
- Số lao động hiện tại:
...................................................................người
- Khả năng thu hút lao động
mới: ...................................................người
3. Dự kiến kết quả sản xuất
kinh doanh của dự án
Đơn
vị: triệu đồng
Chỉ
tiêu
|
Trước
dự án
|
Sau
dự án
|
1. Tổng doanh thu
|
|
|
2. Giá gốc doanh
thu
|
|
|
3. Chi phí nhân
công
|
|
|
4. Các chi phí khác
|
|
|
5. Chi phí sinh
hoạt (trường hợp kinh doanh cá thể)
|
|
|
6. Chi nộp thuế
|
|
|
7. Chênh lệch thu
chi (1-2-3-4-5-6):
|
|
|
4. Tài sản thế chấp:
- Tài sản dự kiến sẽ thế
chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản tiền vay: ..............
- Giá trị tài sản thế chấp:
................................................................................
- Giấy chứng nhận pháp lý về
tài sản thế chấp, cầm cố: ................................
..................................................................................................................
5. Kết luận (tính khả thi
của dự án, tiềm năng sản xuất, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn trả nợ và thu
hút việc làm, điều kiện về hồ sơ pháp lý đảm bảo tiền vay):....
.............................................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết
quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt
cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cho
vay: .........................................................đồng
Bằng chữ: ...............................................................................................
2. Thời hạn cho vay
.............. tháng; lãi suất tiền vay: .....................%/tháng
3. Tạo việc làm ổn định cho
.............................................. lao động tại cơ sở
4. Thu hút thêm
.................................. lao động mới vào làm việc. Trong đó:
+ Lao động nữ:...........
người; Lao động là người tàn tật:.............người
+ Lao động là người dân
tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
................. người.
5. Mục đích sử dụng tiền
vay: ......................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chủ
dự án
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Đại
diện cơ quan tham gia thẩm định
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
MẪU SỐ 3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
........
ngày......... tháng........ năm 200.......
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Áp dụng cho dự án hộ và
nhóm hộ gia đình)
1. Tên dự án: ............................................................................................
2. Tên chủ dự án:
………………………………………………………..
3. Chức vụ:
................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
5. Đối tượng quản lý dự án:
.......................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM
GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (bà):
............................ Chức vụ: ................. Đại diện:
......................
2. Ông (bà):
............................ Chức vụ: ................. Đại diện:
......................
3. Ông (bà):
............................ Chức vụ: ................. Đại diện:
......................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá thực trạng các
hộ tham gia dự án:
a. Thực trạng sản xuất kinh
doanh của các hộ (số hộ gia đình tham gia, nghành nghề sản xuất, tình trạng tư
liệu sản xuất, nguồn vốn hiện có của các hộ):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b. Thực trạng lao động trong
các hộ tham gia dự án (số người trong hộ, tình trạng việc làm, thu nhập)
......................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án:
a. Khả năng phát triển kinh
tế của các hộ, ngành nghề lựa chọn, nhu cầu và mục đích vay vốn của các hộ
.................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b. Mục tiêu tạo việc làm cho
người lao động (số lao động được giải quyết việc làm và khả năng thu nhập của
các hộ trong dự án): ........................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Nguồn trả nợ của dự án:
a. Hiệu quả của dự án, tăng
thu nhập, tăng tích lũy để trả nợ vay...................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
b. Trả nợ từ các nguồn khác
...........................................................................
........................................................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi
của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết
quả kiểm tra, thẩm định; chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt
cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: tổng
số tiền: ....................................................đồng
2. Số hộ đề nghị cho vay
(danh sách kèm theo): ................. .....................hộ
3. Thời hạn cho vay .......
tháng; lãi suất tiền vay: ............................%/tháng
4. Số lao động được thu hút:
........................... ........người. Trong đó:
+ Lao động nữ:...........
người; Lao động là người tàn tật:.............người
+ Lao động là người dân
tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
................. người.
5. Mục đích sử dụng tiền
vay: ........................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Chủ
dự án
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Đại
diện cơ quan tham gia thẩm định
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|