|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn 2016
Số hiệu:
|
2519/QĐ-BNN-PC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2519/QĐ-BNN-PC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định 24/2009/NĐ-CP
ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư 09/2013/TT-BTP ngày 15/06/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 33 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BNN-PC ngày 22
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên
loại văn bản
|
Lý
do bãi bỏ văn bản
|
I
|
LĨNH VỰC
THÚ Y
|
|
1.
|
Thông tư số 84/2005/TT-BNN ngày
23/12/2005 hướng dẫn tổ chức lại chăn nuôi thủy cầm để phòng chống dịch cúm
gia cầm (H5N1).
|
Không còn áp dụng trên thực tế, vì
nội dung của Thông tư đưa ra các biện pháp giải quyết tình huống phù hợp với thời điểm ban hành.
|
2.
|
Quyết định số 51/2006/QĐ-BNN ngày
16/6/2006 về việc quy định về điều kiện nhập khẩu, kinh doanh và phân phối,
cung ứng vắc xin lở mồm long móng.
|
Không còn áp dụng, vì hiện nay thực
hiện theo Thông tư 51/2009/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa chất dùng trong
thú y, thú y thủy sản.
|
3.
|
Quyết định số 06/2006/QĐ-BNN ngày
23/01/2006 về việc ban hành danh mục mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
|
Pháp lệnh xử phạt hành chính và Nghị
định 129/2004/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay các loại biên bản và
quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y được
thực hiện theo Nghị định 81/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
|
4.
|
Chỉ thị số 2349/CT-BNN-TY ngày
06/8/2008 về việc đẩy mạnh công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm
|
Không còn áp dụng trên thực tế, vì
các Chỉ thị này chỉ đưa ra các biện pháp giải quyết tình huống phù hợp với thời
điểm ban hành.
|
5.
|
Chỉ thị số 3599/CT-BNN-VP
ngày 02/12/2008 về tăng cường công tác phòng chống dịch lở mồm long móng đang
có chiều hướng gia tăng.
|
6.
|
Thông tư số 68/2009/TT-BNNPTNT ngày
23/10/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 40/2009/NĐ-CP ngày
24/4/2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y.
|
Nghị định 40/2009/NĐ-CP đã được
thay thế bằng Nghị định 119/2013/NĐ-CP. Vì vậy, Thông tư 68/2009/TT-BNNPTNT đã không còn hiệu lực và trên
thực tế đã không còn được áp dụng.
|
7.
|
Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày
5/7/2010 Quy định việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y cơ sở
sản xuất, kinh doanh thủy sản.
|
Hiện nay, việc kiểm tra, chứng nhận
đủ điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản thực
hiện theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
|
II
|
LĨNH VỰC
CHĂN NUÔI
|
|
8.
|
Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN ngày 8/7/2002 ban hành Danh mục hàng hóa giống vật nuôi
phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
|
1. Theo Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật 2006 thì không còn tiêu chuẩn ngành. Tiêu chuẩn
để tự nguyện áp dụng, Quy chuẩn kỹ thuật để bắt buộc áp dụng.
2. Điểm b khoản 1 Điều 5 Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007 quy định sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được
quản lý chất lượng trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền ban hành và Tiêu chuẩn cơ sở do người sản xuất công bố
áp dụng. Theo Nghị định số 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm
hàng hóa, Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT thì giống vật
nuôi thuộc hàng hóa nhóm 2.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tại
Quyết định này đã lạc hậu, đồng thời các mức chỉ tiêu do cơ sở tự công bố áp
dụng (theo Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006).
|
9.
|
Quyết định số 66/2002/QĐ-BNN ngày
16/7/2002 ban hành các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi phải
công bố tiêu chuẩn chất lượng.
|
10.
|
Quyết định số 77/2004/QĐ-BNN ngày
31/12/2004 ban hành Danh mục giống vật nuôi phải áp dụng tiêu chuẩn ngành.
|
III
|
LĨNH VỰC THỦY
SẢN
|
|
11.
|
Quyết định số 04/2002/QĐ-BTS ngày
24/01/2002 về việc ban hành Quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập
trung.
|
1. Văn bản làm căn cứ ban hành Quyết
định đã hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Bảo vệ và phát
triển nguồn lợi Thủy sản ngày 25/4/1989; Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản; Nghị định
86/2001/NĐ-CP ngày 16/11/2001 về điều kiện kinh doanh các ngành nghề thủy
sản; Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường. Mặt khác, các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết
định đã hết hiệu lực.
2. Nội dung của Quyết định không
còn phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể: Các quy định về việc
áp dụng tiêu chuẩn ngành tại Quyết định đã bị bãi bỏ theo Luật Tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật.
|
12.
|
Quyết định số 21/2006/QĐ-BTS ngày
01/12/2006 ban hành Danh mục giống thủy sản phải áp dụng tiêu chuẩn ngành.
|
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
hiện nay đã không còn quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn ngành.
|
13.
|
Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT ngày
22/7/2010 quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Nội dung về điều kiện cơ sở nuôi cá
Tra, Tôm sú, Tôm chân trắng hiện nay được thực hiện theo
Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTN ngày 29/7/2014 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi thủy
sản.
|
14.
|
Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày
22/7/2010 quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
15.
|
Quyết định số 18/2002/QĐ-BTS ngày
03/06/2002 về việc ban hành Quy chế khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn, thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản.
|
Các nội dung của Quyết định 18/2002/QĐ-BTS
và Quyết định 03/2007/QĐ-BTS đã được bãi bỏ từng phần tại các văn bản: Thông
tư số 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý
thức ăn chăn nuôi; Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản;
Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng
trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Thông tư 20/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo
Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010.
|
16.
|
Quyết định số
03/2007/QĐ-BTS ngày 03/4/2007 về việc ban hành Quy chế
đăng ký lưu hành thuốc thủy sản; sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
IV
|
LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT
|
|
17.
|
Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày
11/6/2013 hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp
đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước
bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
|
Nội dung của Thông tư này không còn
phù hợp với quy định của Luật Đất đai 2013 và Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày
11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa.
|
V
|
LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP
|
|
18.
|
Thông tư số 47/2001/TTNN-CS ngày 01/01/2001 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
141/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000 và Quyết định số 28/2001/QĐ-TTg ngày 9/3/2001
của Thủ tướng Chính phủ "về chính sách đầu tư và hưởng
lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia dự án khu vực lâm nghiệp
và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo
Hiệp định tín dụng số 1515-VIE(SF)".
|
Dự án đã kết thúc, không còn đối
tượng điều chỉnh. Vì
vậy, Thông tư này không còn đối tượng để hướng dẫn thực
hiện.
|
19.
|
Thông tư số 56/2005/TT-BNN ngày 09/9/2005 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số
47/2001/BNN-CS ngày 19/4/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn chính
sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình tham gia dự án khu vực lâm nghiệp.
|
Dự án đã kết thúc, không còn đối
tượng điều chỉnh. Vì
vậy, Thông tư này không còn đối tượng để hướng dẫn thực
hiện.
|
20.
|
Thông tư số 17/2006/TT-BNN ngày
14/03/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thực tế, các tỉnh vùng Tây Nguyên
đã kết thúc thực hiện giao, khoán bảo vệ rừng theo Quyết định 304/2005/QĐ-TTg
từ cuối năm 2010, chủ yếu do các tỉnh không bố trí được kinh phí để tiếp tục
giao, khoán bảo vệ rừng; mặt khác người dân không muốn
nhận rừng vì phần lớn rừng dự định giao cho dân là loại
rừng nghèo không có thu nhập gì đáng kể từ rừng; người dân có nguyện vọng nhận
khoán rừng (vì có thu nhập ngay), trong khi các Công ty lâm nghiệp không có
kinh phí để khoán bảo vệ rừng (do chủ trương hạn chế khai thác rừng tự
nhiên); các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng nguồn
kinh phí cấp hàng năm để giao khoán cho dân rất hạn hẹp. Vì vậy, Thông tư này
cũng không còn được áp dụng.
|
21.
|
Thông tư số 13/2009/TT-BNN
ngày 12/3/2009 hướng dẫn một số vấn đề quản lý, sử dụng nguồn thu từ xử lý vi
phạm hành chính đối với hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
|
Các hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng không còn phù hợp với Nghị định số 157/2013/NĐ-CP và 40/2015/NĐ-CP .
|
22.
|
Quyết định số 2375-NN-CBNLS/QĐ ngày
30/12/1996 Ban hành Quy chế về việc xét duyệt quy hoạch mạng lưới và cấp giấy
phép chế biến gỗ, lâm sản khác cho
các doanh nghiệp.
|
Ngày 03/02/2000, Thủ tướng Chính phủ
đã có Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với
quy định của Luật Doanh nghiệp, trong đó có nội dung bãi bỏ “Giấy phép chế biến
gỗ và lâm sản” thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
23.
|
Quyết định số 392-NN-CBNLS/QĐ ngày
19/03/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quy chế
về việc xét duyệt quy hoạch mạng lưới và cấp phép chế biến gỗ, lâm sản khác
cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 2375-NN-CBNLS/QĐ ngày
30/12/1996.
|
Ngày 03/02/2000, Thủ tướng Chính phủ
đã có Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với
quy định của Luật Doanh nghiệp, trong đó có nội dung bãi
bỏ “Giấy phép chế biến gỗ và lâm sản” thuộc ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
|
|
Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005
ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ.
|
Các quy định về tiêu chí rừng phòng
hộ đã được điều chỉnh tại Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg
ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
VI
|
LĨNH VỰC
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
24.
|
Thông tư số 14/2009/TT-BNN ngày
12/3/2009 hướng dẫn quản lý môi trường
trong chế biến thủy sản.
|
1. Văn bản làm căn cứ ban hành
Thông tư đã hết hiệu lực thi hành: Luật bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số
21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ
môi trường; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008
của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
2. Nội dung của
Thông tư không còn phù hợp với quy định của các văn bản hiện hành: Luật Bảo vệ
môi trường 55/2014/QH13, Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày
14/2/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường,
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về đánh giá tác động môi trường chiến
lược đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
|
VII
|
LĨNH VỰC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
25.
|
Quyết định số 77/2002/QĐ-BNN hướng
dẫn về mẫu hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa thực hiện Quyết định
80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hóa thông qua hợp đồng.
|
Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ đã được thay thế bằng Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn. Hiện nay, mẫu hợp đồng tiêu thụ
nông sản hàng hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/4/2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
|
VIII
|
LĨNH VỰC
THANH TRA
|
|
26.
|
Quyết định số 61/2003/QĐ-BNN ngày
07/05/2003 Ban hành hệ thống mẫu biểu sử dụng trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra và xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên
ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
|
Để phù hợp với
quy định của Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14/05/2015
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành NN&PTNT.
|
27.
|
Quyết định số 08/2006/QĐ-BTS ngày
19/04/2006 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thanh tra Bộ Thủy sản.
|
Để phù hợp với
quy định của Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14/05/2015 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của thanh tra ngành NN&PTNT. Mặt
khác, hiện nay, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra Bộ được thực hiện theo Quyết định 626/QĐ-BNN-TCCB
ngày 1/4/2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ
Nông nghiệp và PTNT.
|
28.
|
Quyết định số
91/2006/QĐ-BNN ngày 16/10/2006 Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật.
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật đã được quy định tại Nghị định
07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng
dẫn bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
29.
|
Quyết định số
92/2006/QĐ-BNN ngày 16/10/2006 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Thanh tra Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão.
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Thanh tra Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão đã
được quy định tại Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT về việc
hướng dẫn bộ phận tham mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
|
30.
|
Quyết định số 93/2006/QĐ-BNN ngày
16/10/2006 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thanh tra Cục Thú y.
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Thanh tra Cục Thú y đã được quy định tại Nghị định
07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và Thông tư 34/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn bộ phận tham
mưu; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
31.
|
Quyết định số 29/2007/QĐ-BNN ngày
19/04/2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Thanh tra Cục Kiểm lâm.
|
Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
thanh tra chuyên ngành hiện nay không có tổ chức thanh tra kiểm lâm
|
32.
|
Thông tư số 04/2006/TT-BTS ngày 24/05/2006 hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 107/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thủy sản.
|
Để phù hợp với
quy định của Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14/05/2015
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
|
33.
|
Thông tư số 73/2006/TT-BNN ngày
18/09/2006 hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra
Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương và của tổ chức thanh tra trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Để phù hợp với
quy định của Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ngày 14/05/2015
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2519/QĐ-BNN-PC ngày 22/06/2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.960
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|