Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 157/2013/NĐ-CP năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính quản lý bảo vệ rừng lâm sản

Số hiệu: 157/2013/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 11/11/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 157/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính

Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Nghị định này một số thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Kiểm lâm viên là công chức thuộc các ngạch kiểm lâm biên chế trong lực lượng kiểm lâm.

2. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ thực vật, động vật, vi sinh vật và các bộ phận, dẫn xuất của chúng có nguồn gốc từ rừng (kể cả động vật thủy sinh có nguồn gốc bản địa hoặc không có nguồn gốc bản địa nhưng được cơ quan có thẩm quyền cho phép nuôi, thả tại các ao, hồ, sông, suối trong rừng).

3. Gỗ tròn: Bao gồm gỗ nguyên khai, gỗ đẽo tròn, gỗ lóc lõi có đường kính đầu nhỏ từ 10 cm đến dưới 20 cm, chiều dài từ 1 m trở lên hoặc có đường kính đầu nhỏ từ 20 cm trở lên, chiều dài từ 30 cm trở lên. Riêng đối với gỗ rừng trồng, rừng tràm, rừng đước, rừng ngập mặn có đường kính đầu nhỏ từ 6 cm trở lên, chiều dài từ 1 m trở lên. Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm không phân biệt kích thước.

4. Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước nhỏ hơn đối với quy cách gỗ tròn quy định tại Khoản 3 Điều này hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến.

5. Thực vật rừng nhóm IA, IIA; động vật rừng nhóm IB, IIB là những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của Chính phủ.

6. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:

a) Lâm sản khai thác, mua, bán, vận chuyển, cất giữ, chế biến, kinh doanh trái quy định của pháp luật.

b) Công cụ, đồ vật sử dụng thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

c) Phương tiện gồm: Các loại xe cơ giới đường bộ, xe mô tô, xe đạp, xe thô sơ, súc vật, tàu thủy, ca-nô, thuyền, các phương tiện khác được sử dụng vận chuyển lâm sản trái pháp luật.

7. Phương tiện bị người vi phạm hành chính chiếm đoạt trái phép là trường hợp phương tiện của chủ sở hữu hợp pháp bị người có hành vi vi phạm hành chính trộm cắp, cướp, cưỡng đoạt, lợi dụng chủ tài sản không có điều kiện ngăn cản để công khai chiếm đoạt (công nhiên chiếm đoạt) hoặc các hành vi trái pháp luật khác tước đoạt quyền chiếm hữu, quản lý, sử dụng của chủ sở hữu hợp pháp phương tiện đó.

8. Phương tiện bị người vi phạm sử dụng trái phép thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chủ sở hữu hợp pháp của phương tiện cho người khác thuê, mượn hoặc thuê người khác điều khiển phương tiện đó để sử dụng vào mục đích chính đáng, nhưng người được thuê, được mượn phương tiện hoặc người được thuê điều khiển phương tiện đó đã tự ý sử dụng phương tiện để vi phạm hành chính.

b) Chủ sở hữu hợp pháp đối với phương tiện của mình hoặc người quản lý hợp pháp đối với phương tiện thuê của chủ sở hữu hợp pháp giao cho người lao động của mình quản lý, điều khiển, sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh hợp pháp, nhưng người lao động đã tự ý sử dụng các phương tiện đó để vi phạm hành chính.

Việc cho thuê, cho mượn hoặc thuê người điều khiển phương tiện phải đuợc giao kết bằng văn bản giữa chủ sở hữu hợp pháp và người được thuê, được mượn theo quy định của pháp luật trước khi hành vi vi phạm xảy ra. Bản giao kết phải ghi rõ mục đích, nội dung sử dụng phương tiện cho thuê, cho mượn hoặc thuê người điều khiển. Đối với cá nhân cho thuê, cho mượn hoặc thuê người điều khiển phương tiện thì Bản giao kết phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phương tiện bị tạm giữ, người có hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật phải xuất trình văn bản giao kết đó cho cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc.

Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả

Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a, b, c, đ, i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

1. Buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng theo suất đầu tư được áp dụng ở địa phương tại thời điểm vi phạm hành chính.

2. Buộc trả lại diện tích rừng bị lấn, chiếm.

3. Buộc thực hiện ngay việc hoàn thổ.

Điều 5. Đơn vị tính để xác định thiệt hại do hành vi vi phạm hành chính gây ra

1. Diện tích rừng tính bằng mét vuông (m2).

2. Khối lượng gỗ tính bằng mét khối (m3); thực hiện xác định khối lượng gỗ theo quy định về quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Khi xử phạt vi phạm hành chính phải quy thành gỗ tròn. Quy đổi gỗ xẻ, gỗ đẽo thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6.

Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cành, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, đối với hành vi không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn.

3. Xác định số lượng đối với động vật rừng là số cá thể và cân trọng lượng theo đơn vị là kg; trường hợp không thể xác định được số cá thể thì cân trọng lượng theo đơn vị là kg.

Đối với bộ phận, dẫn xuất của động vật, thực vật rừng xác định khối lượng bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg hoặc bằng dung tích theo đơn vị là mi-li-lít (ml) đối với hành vi bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng ở dạng thể lỏng.

4. Xác định số lượng đối với lâm sản từ thực vật rừng ngoài gỗ bằng cân trọng lượng theo đơn vị là kg.

Điều 6. Xử lý tang vật vi phạm hành chính

1. Tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ

a) Đối với tang vật là vật phẩm tươi sống, động vật rừng bị yếu, bị thương không thuộc nhóm IB hoặc lâm sản khác còn tươi không thuộc nhóm IA thì người có thẩm quyền xử phạt tiến hành lập biên bản và tổ chức bán ngay theo giá thị trường địa phương tại thời điểm bán. Tiền thu được gửi vào tài khoản tạm giữ của cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt mở tại Kho bạc Nhà nước. Đối với hành vi sau đó tang vật tịch thu theo quyết định của người có thẩm quyền, thì sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật, số tiền còn lại nộp ngân sách nhà nước; trường hợp tang vật đó không tịch thu, thì tiền bán thu được phải trả cho chủ sở hữu, người quản lý hoặc sử dụng hợp pháp.

Trường hợp động vật rừng chết hoặc nhiễm dịch, bệnh gây ô nhiễm môi trường mà không thực hiện được biện pháp xử lý khác ngoài biện pháp tiêu hủy và người vi phạm không tự nguyện thực hiện tiêu hủy hoặc không xác định được người vi phạm thì thành lập Hội đồng tiêu hủy. Thành phần Hội đồng tiêu hủy gồm: Thủ trưởng cơ quan ra quyết định tạm giữ, đại diện cơ quan Tài chính cùng cấp, cơ quan thú y. Chi phí tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính vô chủ, vắng chủ do ngân sách nhà nước chi trả.

b) Đối với lâm sản, phương tiện không có người nhận sau thời hạn tìm chủ sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp luật, thì tịch thu sung công quỹ Nhà nước.

2. Tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu

a) Tang vật vi phạm hành chính là động vật rừng bị tịch thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định biện pháp xử lý.

b) Tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu ngoài quy định tại Điểm a Khoản này, xử lý theo quy định tại Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 7. Áp dụng xử phạt vi phạm hành chính

1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân; tổ chức vi phạm áp dụng mức phạt tiền bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng hành vi và mức độ vi phạm.

2. Những hành vi vi phạm sau đây (trừ hành vi nuôi động vật rừng nhóm IB) được xem xét để truy cứu trách nhiệm hình sự:

a) Hành vi vi phạm gây hậu quả vượt quá mức tối đa xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 12, Điều 16, Điều 20; hành vi vi phạm gây hậu quả mà tang vật là thực vật rừng nhóm IA, động vật rừng nhóm IB vượt quá mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa quy định tại Điều 21, 22, 23; hành vi vận chuyển, buôn bán gỗ trái pháp luật vượt quá mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa quy định tại Điều 22, 23 Nghị định này.

b) Hành vi phá rừng trái pháp luật gây thiệt hại nhiều loại rừng (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) tuy diện tích bị thiệt hại đối với mỗi loại rừng không vượt quá mức tối đa xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này, nhưng tổng hợp diện tích bị thiệt hại của các loại rừng vượt quá mức thiệt hại tối đa quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với rừng sản xuất tại Điều 20 Nghị định này.

c) Hành vi khai thác, vận chuyển, buôn bán trái pháp luật đối với cả gỗ quý, hiếm, gỗ thông thường, tuy khối lượng mỗi loại gỗ không vượt quá mức tối đa quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với mỗi loại, nhưng tổng khối lượng các loại gỗ vi phạm: nhóm IA và nhóm IIA hoặc nhóm IA và gỗ thông thường hoặc cả gỗ nhóm IA, IIA và gỗ thông thường vượt quá mức tối đa quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với gỗ nhóm IIA; gỗ nhóm IIA và gỗ thông thường vượt quá mức tối đa quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với gỗ thông thường.

d) Người đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều 12, 20; vận chuyển, buôn bán gỗ trái pháp luật quy định tại Điều 22, 23 Nghị định này mà lại vi phạm về các hành vi vi phạm này.

3. Hành vi vi phạm hành chính đối với thực vật rừng, động vật rừng thuộc Phụ lục I, II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) nhưng không quy định trong Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, xử lý như sau:

a) Hành vi vi phạm hành chính đối với các loài thuộc Phụ lục I, xử lý hành vi vi phạm như đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB.

b) Hành vi vi phạm hành chính đối với các loài trong Phụ lục II, xử lý hành vi vi phạm như đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA, IIB.

4. Hành vi vi phạm pháp luật đã khởi tố vụ án hình sự, nhưng sau đó đình chỉ hoạt động tố tụng và cơ quan có thẩm quyền đề nghị chuyển sang xử phạt vi phạm hành chính, thì áp dụng xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm tương ứng quy định tại Nghị định này.

5. Trường hợp một hành vi vi phạm hành chính mà tang vật gồm nhiều loại lâm sản khác nhau cả gỗ thông thường và gỗ quý, hiếm (không thuộc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này); động vật rừng thông thường và động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; gỗ và động vật rừng (chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự), thì xác định tiền phạt theo từng loại lâm sản, sau đó tổng hợp (cộng lại) thành tổng số tiền phạt chung đối với hành vi vi phạm đó.

6. Hành vi vi phạm đối với rừng đã quy hoạch cho mục đích khác, nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng, thì áp dụng xử lý theo quy định đối với loại rừng tương ứng trước khi quy hoạch cho mục đích khác.

7. Hành vi vi phạm đối với lâm sản của chủ rừng do chủ rừng phát hiện thì chủ rừng tiến hành thu thập tài liệu, tang vật và báo cáo kịp thời cho người, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm hành chính để xử lý theo quy định tại Nghị định này.

Lâm sản tịch thu trả lại chủ rừng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chủ rừng phát hiện bắt quả tang người vi phạm tại lâm phận của mình.

b) Chủ rừng không bắt quả tang người vi phạm, nhưng có đủ căn cứ chứng minh lâm sản thuộc rừng trồng do chủ rừng tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng.

Chương 2.

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, SỬ DỤNG RỪNG

Điều 8. Lấn, chiếm rừng

Người có hành vi dịch chuyển mốc ranh giới rừng để chiếm giữ, sử dụng rừng trái pháp luật của chủ rừng khác, của Nhà nước bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lấn, chiếm rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c, diện tích bị lấn, chiếm dưới 20.000 m2.

b) Rừng sản xuất dưới 6.000 m2.

c) Rừng phòng hộ dưới 5.000 m2.

d) Rừng đặc dụng dưới 4.000 m2.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lấn, chiếm rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ 20.000 m2 đến 30.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ 6.000 m2 đến 10.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ 5.000 m2 đến 7.000 m2.

d) Rừng đặc dụng từ 4.000 m2 đến 5.000 m2.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lấn, chiếm rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 30.000 m2 đến 50.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ trên 10.000 m2 đến 20.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ trên 7.000 m2 đến 15.000 m2.

d) Rừng đặc dụng từ trên 5.000 m2 đến 10.000 m2.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi lấn, chiếm rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 50.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ trên 20.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ trên 15.000 m2.

d) Rừng đặc dụng từ trên 10.000 m2.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Người có hành vi lấn, chiếm đất lâm nghiệp xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 9. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp

Người có hành vi khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp bị xử phạt như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi tổ chức tham quan phong cảnh trái phép trong rừng.

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nghĩa địa, làm mộ trái phép trong rừng.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức sản xuất, làm dịch vụ, kinh doanh trái phép trong rừng.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và Khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.

b) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.

Điều 10. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ

Người vi phạm các quy định về thiết kế khai thác gỗ bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thiết kế khối lượng khai thác gỗ sai với thực tế (khối lượng khai thác đúng thiết kế được nghiệm thu so với khối lượng trong hồ sơ thiết kế khai thác) trong một lô rừng lớn hơn từ trên 15% đến 20%.

b) Đóng búa bài cây không đúng đối tượng, ngoài phạm vi thiết kế khai thác.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thiết kế diện tích khai thác gỗ tại thực địa sai với bản đồ thiết kế.

b) Thiết kế khối lượng khai thác gỗ sai với thực tế (khối lượng khai thác đúng thiết kế được nghiệm thu so với khối lượng trong hồ sơ thiết kế khai thác) trong một lô rừng lớn hơn 20%.

Điều 11. Vi phạm các quy định khai thác gỗ

Người có hành vi khai thác gỗ không đúng trình tự, thủ tục và các yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không thực hiện thủ tục giao, nhận hồ sơ, hiện trường khai thác theo quy định hiện hành của Nhà nước.

b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng thiết kế về phát luỗng dây leo trước khi khai thác, vệ sinh rừng sau khi khai thác và các biện pháp kỹ thuật khác bảo đảm tái sinh rừng.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không chặt những cây cong queo, sâu bệnh đã có dấu bài chặt; không tận thu hết gỗ cành ngọn, cây đổ gãy trong quá trình khai thác rừng tự nhiên theo thiết kế được duyệt.

b) Mở đường vận xuất, làm bãi tập trung gỗ sai vị trí so với thiết kế. Trường hợp mở đường vận xuất, làm bãi tập trung gỗ mà gây thiệt hại rừng thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.

3. Khai thác gỗ không đúng lô thiết kế hoặc chặt cây không có dấu bài chặt thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

4. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ hoạt động về khai thác gỗ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này từ 06 tháng đến 12 tháng.

Điều 12. Khai thác rừng trái phép

Người có hành vi lấy lâm sản trong rừng không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được phép nhưng đã thực hiện không đúng quy định cho phép bị xử phạt như sau:

1. Khai thác trái phép rừng sản xuất

a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm:

- Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,3 m3.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,5 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 4 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 4 m3 đến 6 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 6 m3 đến 10 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 10 m3 đến 20 m3.

b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,3 m3.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 3 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 7 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 7 m3 đến 12,5 m3.

c) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA:

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.

2. Khai thác rừng phòng hộ trái phép

a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm:

- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 3 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 5 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 8 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 8 m3 đến 15 m3.

b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,3 m3.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2,5 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 2,5 m3 đến 5 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 10 m3.

c) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA:

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

3. Khai thác rừng đặc dụng trái phép

a) Đối với gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 2 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 2 m3 đến 3 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 3 m3 đến 5 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 5 m3 đến 10 m3.

b) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,3 m3.

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 1,5 m3 đến 2,5 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 2,5 m3 đến 5 m3.

c) Đối với gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA:

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép dưới 0,5 m3.

- Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ 0,5 m3 đến 0,7 m3.

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi khai thác trái phép từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

4. Đối với thực vật rừng, dẫn xuất, bộ phận của chúng; than hầm, than hoa

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị dưới 2.000.000 đồng.

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.

e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 18.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng.

h) Phạt tiền từ 75.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại lâm sản có giá trị từ trên 45.000.000 đồng.

5. Trường hợp khai thác rừng trái phép đối với cây còn non không xác định được khối lượng, thì đo diện tích bị chặt phá để xử phạt theo quy định tại Điều 20 Nghị định này; đối với hành vi khai thác phân tán không tính được diện tích thì đếm số cây bị khai thác để xử phạt người vi phạm cứ mỗi cây 50.000 đồng.

6. Trường hợp khai thác trái phép gỗ còn lại rải rác trên nương rẫy, cây trồng phân tán, khai thác tận thu trái phép gỗ trên đất nông nghiệp, tận thu trái phép gỗ nằm, trục, vớt trái phép gỗ dưới sông, suối, ao, hồ thì xử phạt theo quy định tại Khoản 1 của Điều này.

7. Hình thức xử phạt bổ sung

Áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này.

b) Tịch thu công cụ, phương tiện thô sơ và các loại cưa xăng đối với các hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.

c) Tịch thu công cụ, phương tiện cơ giới đối với một trong các hành vi quy định tại Điều này gây thiệt hại như sau: Khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm a Khoản 1 từ trên 6 m3 hoặc tại Điểm a Khoản 2 từ trên 5 m3 hoặc tại Điểm a Khoản 3 từ trên 3 m3; khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm b Khoản 1 từ trên 2 m3 hoặc tại Điểm b Khoản 2 từ trên 1,5 m3 hoặc tại Điểm b Khoản 3 từ trên 1 m3; khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm c Khoản 1 từ 0,7 m3 trở lên hoặc tại Điểm c Khoản 2 từ 0,5 m3 trở lên hoặc tại Điểm c Khoản 3 từ 0,3 m3 trở lên.

d) Tước quyền sử dụng giấy phép khai thác rừng từ 06 đến 12 tháng do không thực hiện đúng nội dung giấy phép khai thác, gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều này như sau: Khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm a Khoản 1 từ trên 6 m3 hoặc tại Điểm a Khoản 2 từ trên 5 m3 hoặc tại Điểm a Khoản 3 từ trên 3 m3; khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm b Khoản 1 từ trên 2 m3 hoặc tại Điểm b Khoản 2 từ trên 1,5 m3 hoặc tại Điểm b Khoản 3 từ trên 1 m3; khai thác rừng trái phép đối với gỗ quy định tại Điểm c Khoản 1 từ 0,5 m3 trở lên hoặc tại Điểm c Khoản 2 từ 0,3 m3 trở lên hoặc tại Điểm c Khoản 3 từ 0,1 m3 trở lên; khai thác gỗ trái phép từ hai loại rừng trở lên (rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng) gây thiệt hại đối với một loại gỗ hoặc hai loại gỗ trở lên (gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm) tuy khối lượng của một loại gỗ bị khai thác trái phép tại một loại rừng hoặc hai loại rừng trở lên hoặc khối lượng của các loại gỗ (từ hai loại gỗ trở lên) bị khai thác trái phép tại một loại rừng chưa đến mức bị tước quyền sử dụng giấy phép khai thác rừng nhưng tổng khối lượng gỗ khai thác trái phép tại các loại rừng bị thiệt hại đối với: Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 5 m3 trở lên; gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ 3 m3 trở lên; gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ 0,5 m3 trở lên hoặc tổng khối lượng gỗ khai thác trái phép tại mỗi loại rừng đối với: Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ 3 m3 trở lên; gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ nhóm IA từ 1,5 m3 trở lên; gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA và gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ 1,5 m3 trở lên; gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA và gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ 01 m3 trở lên.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

b) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 6 Điều này.

MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG

Điều 13. Vi phạm quy định về trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác

Người có hành vi vi phạm quy định của Nhà nước về trồng lại rừng mới thay thế diện tích rừng được Nhà nước cho phép chuyển sang mục đích khác bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ 01 ha đến 05 ha.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 05 ha đến 10 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ 01 ha đến 05 ha.

c) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản dưới 01 ha.

3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 10 ha đến 20 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ trên 05 ha đến 10 ha.

c) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 03 năm với diện tích từ trên 01 ha đến 05 ha.

d) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản từ 01 ha đến 05 ha.

4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 20 ha đến 30 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ trên 10 ha đến 20 ha.

c) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 03 năm với diện tích từ trên 05 ha đến 10 ha.

d) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản từ trên 05 ha đến 10 ha.

5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 30 ha đến 40 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ trên 20 ha đến 30 ha.

c) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 03 năm với diện tích từ trên 10 ha đến 20 ha.

d) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản từ trên 10 ha đến 20 ha.

6. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 40 ha đến 50 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ trên 30 ha đến 40 ha.

c) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 03 năm với diện tích từ trên 20 ha đến 30 ha.

d) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản từ trên 20 ha đến 30 ha.

7. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 01 năm với diện tích từ trên 50 ha.

b) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 02 năm với diện tích từ trên 40 ha.

c) Chậm trồng rừng mới thay thế trên 03 năm với diện tích từ trên 30 ha.

d) Không hoàn thổ đúng thời hạn để trồng lại rừng trên diện tích sau khai thác khoáng sản từ trên 30 ha.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4 Nghị định này đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.

Điều 14. Vi phạm quy định của Nhà nước về trồng rừng

Người được Nhà nước giao, cho thuê đất để trồng rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư 100% nhưng thực hiện trồng rừng không đúng quy định của Nhà nước bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Trồng rừng không có thiết kế trên diện tích từ 0,5 ha đến 02 ha.

b) Thực hiện không đúng thiết kế trồng rừng được phê duyệt từ 01 ha đến 05 ha.

c) Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng trồng trên diện tích từ 01 ha đến 10 ha.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Trồng rừng không có thiết kế trên diện tích từ trên 02 ha đến 05 ha.

b) Thực hiện không đúng thiết kế trồng rừng được phê duyệt từ trên 05 ha đến 10 ha.

c) Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng trồng trên diện tích từ trên 10 ha đến 20 ha.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Trồng rừng không có thiết kế trên diện tích từ trên 05 ha đến 10 ha.

b) Thực hiện không đúng thiết kế trồng rừng được phê duyệt từ trên 10 ha đến 20 ha.

c) Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng trồng trên diện tích từ trên 20 ha đến 50 ha.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các trường hợp sau:

a) Trồng rừng không có thiết kế trên diện tích từ trên 10 ha đến 20 ha.

b) Thực hiện không đúng thiết kế trồng rừng được phê duyệt từ trên 20 ha.

c) Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng trồng trên diện tích từ trên 50 ha.

5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trồng rừng không có thiết kế trên diện tích từ trên 20 ha.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Điều 15. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng

Người có hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về bảo vệ rừng bị xử phạt như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Mang dụng cụ thủ công, cơ giới vào rừng để săn bắt động vật rừng.

b) Đưa súc vật kéo, mang dụng cụ thủ công vào rừng để khai thác, chế biến lâm sản, khoáng sản trái phép.

c) Nuôi, trồng, thả trái phép vào rừng đặc dụng các loài động vật, thực vật không có nguồn gốc bản địa.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức đưa người vào nghiên cứu khoa học, đi du lịch trái phép ở rừng đặc dụng; thu thập mẫu vật trái phép trong rừng.

b) Đưa trái phép vào rừng các phương tiện, công cụ cơ giới.

c) Quảng cáo kinh doanh về thực vật rừng, động vật rừng trái quy định của pháp luật.

d) Săn bắt động vật trong mùa sinh sản.

đ) Sử dụng phương pháp, công cụ săn bắt bị cấm.

e) Săn bắt động vật rừng ở những nơi có quy định cấm săn bắt.

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đốt lửa, sử dụng lửa không đúng quy định của Nhà nước trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt rừng đặc dụng.

b) Đốt lửa, sử dụng lửa ở các khu rừng dễ cháy, thảm thực vật khô nỏ vào mùa hanh khô.

c) Đốt lửa, sử dụng lửa gần kho, bãi gỗ khi có cấp dự báo cháy rừng từ cấp III đến cấp V.

d) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh.

đ) Đốt nương, rẫy, đồng ruộng trái phép ở trong rừng, ven rừng.

e) Không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi được phép sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt và bảo quản, sử dụng chất cháy trong rừng và ven rừng.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các chủ rừng được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng thuộc một trong các hành vi sau:

a) Không có phương án phòng cháy, chữa cháy và công trình phòng cháy, chữa cháy rừng; không tổ chức thực hiện hoặc thực hiện không đúng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Tháo nước dự trữ phòng cháy trong mùa khô hanh.

c) Không tổ chức tuần tra, canh gác rừng để ngăn chặn cháy rừng tự nhiên, rừng trồng do mình quản lý.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Tịch thu tang vật, công cụ thủ công và các loại cưa xăng đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này.

b) Tịch thu công cụ săn bắt động vật rừng bị cấm quy định tại Khoản 2 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này.

7. Người vi phạm quy định tại Điều này mà gây thiệt hại đến rừng hoặc lâm sản thì bị xử phạt theo Điều 12 hoặc Điều 16 hoặc Điều 20 hoặc Điều 21 hoặc Điều 22 của Nghị định này.

Điều 16. Vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng

Người có hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy rừng gây cháy rừng bị xử phạt như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c, diện tích dưới 1.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất dưới 500 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ dưới 300 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng dưới 200 m2.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ 1.000 m2 đến 2.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ 500 m2 đến 1.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ 300 m2 đến 500 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ 200 m2 đến 300 m2.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 2.000 m2 đến 5.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ trên 1.000 m2 đến 2.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ trên 500 m2 đến 1.500 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ trên 300 m2 đến 1.000 m2.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 5.000 m2 đến 10.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ trên 2.000 m2 đến 3.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ trên 1.500 m2 đến 2.500 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ trên 1.000 m2 đến 2.000 m2.

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 10.000 m2 đến 20.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ trên 3.000 m2 đến 5.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ trên 2.500 m2 đến 4.000 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ trên 2.000 m2 đến 3.000 m2.

6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 20.000 m2 đến 30.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ trên 5.000 m2 đến 6.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ trên 4.000 m2 đến 5.000 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ trên 3.000 m2 đến 4.000 m2.

7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây hậu quả thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cháy cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 30.000 m2 đến 50.000 m2.

b) Cháy rừng sản xuất từ trên 6.000 m2 đến 10.000 m2.

c) Cháy rừng phòng hộ từ trên 5.000 m2 đến 7.500 m2.

d) Cháy rừng đặc dụng từ trên 4.000 m2 đến 5.000 m2.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều này.

9. Người có hành vi cố ý gây cháy rừng, đốt rừng với bất kỳ mục đích nào phải bị xử phạt theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.

Điều 17. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm

Người chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm bị xử phạt như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi chăn thả gia súc trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu rừng đặc dụng.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chăn thả gia súc trong rừng trồng dặm cây con, rừng trồng mới đến bốn năm tuổi, rừng khoanh nuôi tái sinh đã có quy định cấm chăn thả gia súc.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 18. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chủ rừng cố ý không thực hiện một trong các biện pháp phòng trừ sinh vật hại rừng theo quy định của pháp luật.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng thuốc trừ sinh vật hại rừng mà pháp luật cấm sử dụng.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu thuốc trừ sinh vật hại rừng mà pháp luật cấm sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 19. Phá hủy các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng

Người có hành vi gây thiệt hại các công trình phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng như: Nhà trạm, chòi canh lửa rừng, biển báo, bảng quy ước tuyên truyền bảo vệ rừng; hàng rào, mốc ranh giới rừng; bể, hồ chứa nước chữa cháy rừng; các loại phương tiện, công cụ sử dụng trong việc bảo vệ và phát triển rừng; làm thay đổi hiện trạng hoặc hư hỏng các công trình đó, bị xử phạt như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi: Viết, vẽ lên biển báo, bảng quy ước tuyên truyền bảo vệ rừng; xóa các thông tin, hình ảnh trên các biển báo, bảng quy ước tuyên truyền bảo vệ rừng.

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tháo dỡ biển báo về bảo vệ rừng.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

a) Đào phá đường lâm nghiệp.

b) Cản trở hoạt động tuần tra bảo vệ rừng, truy quét lâm tặc.

c) Phá đường ranh cản lửa.

d) Phá hàng rào, mốc ranh giới rừng.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: Đập phá bảng quy ước tuyên truyền bảo vệ rừng, phá chòi canh, nhà làm việc, tài sản, phương tiện khác dùng trong việc tuần tra bảo vệ rừng.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Điều 20. Phá rừng trái pháp luật

Người có hành vi chặt phá cây rừng; đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, xả chất độc hoặc các hành vi khác gây thiệt hại đến rừng với bất kỳ mục đích gì (trừ hành vi quy định tại Điều 12 của Nghị định này) mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được phép chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nhưng không thực hiện đúng quy định cho phép bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c dưới 1.500 m2.

b) Rừng sản xuất dưới 800 m2.

c) Rừng phòng hộ dưới 500 m2.

d) Rừng đặc dụng dưới 200 m2.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ 1.500 m2 đến 5.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ 800 m2 đến 1.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ 500 m2 đến 800 m2.

d) Rừng đặc dụng từ 200 m2 đến 300 m2.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 5.000 m2 đến 10.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ trên 1.000 m2 đến 2.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ trên 800 m2 đến 1.500 m2.

d) Rừng đặc dụng từ trên 300 m2 đến 500 m2.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 10.000 m2 đến 20.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ trên 2.000 m2 đến 3.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ trên 1.500 m2 đến 2.000 m2.

d) Rừng đặc dụng từ trên 500 m2 đến 700 m2.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng trái pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Cây trồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừng 1c từ trên 20.000 m2 đến 30.000 m2.

b) Rừng sản xuất từ trên 3.000 m2 đến 5.000 m2.

c) Rừng phòng hộ từ trên 2.000 m2 đến 3.000 m2.

d) Rừng đặc dụng từ trên 700 m2 đến 1.000 m2.

6. Hình thức xử phạt bổ sung

Tịch thu tang vật, công cụ, phương tiện đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm b, c, i khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này.

MỤC 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ LÂM SẢN

Điều 21. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng

Người có hành vi săn, bắn, bẫy, bắt; nuôi, nhốt, lấy dẫn xuất từ động vật rừng; giết động vật rừng trái quy định của pháp luật (không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 của Nghị định này) bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị dưới 7.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị dưới 4.000.000 đồng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 13.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị dưới 10.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

d) Nuôi trái phép 01 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 35.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

d) Nuôi trái phép 02 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

6. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 65.000.000 đồng đến 135.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

d) Nuôi trái phép từ 03 đến 04 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 135.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

d) Nuôi trái phép từ 05 đến 06 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

8. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

d) Nuôi trái phép từ 07 đến 08 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

9. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 160.000.000 đồng.

c) Nuôi trái phép từ trên 08 cá thể động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB.

10. Trường hợp được phép nuôi động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB hoặc các loại động vật hoang dã khác nhưng vi phạm quy định về tiêu chuẩn chuồng, trại nuôi bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 Điều này.

b) Tịch thu công cụ, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 Điều này.

c) Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng súng săn, giấy chứng nhận về nuôi động vật rừng từ 06 đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều này.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.

Điều 22. Vận chuyển lâm sản trái pháp luật

Người có hành vi vận chuyển lâm sản (bao gồm từ thời điểm tập kết lâm sản để xếp lên phương tiện vận chuyển hoặc đã xếp lên phương tiện vận chuyển) không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng hồ sơ không phù hợp với lâm sản thực tế vận chuyển; gỗ không có dấu búa kiểm lâm theo quy định của pháp luật, bị xử phạt như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị dưới 5.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị dưới 3.000.000 đồng.

c) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm dưới 1 m3.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA dưới 0,7 m3.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị dưới 7.000.000 đồng.

e) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị dưới 10.000.000 đồng.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

c) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 1 m3 đến 1,5 m3.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ 0,7 m3 đến 1 m3.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

e) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị dưới 7.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 1,5 m3 đến 3 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA dưới 0,3 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 13.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 3 m3 đến 6 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 6 m3 đến 10 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 2 m3 đến 3 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 0,5 m3 đến 0,7 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 35.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 15.000.000 đến 30.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 10 m3 đến 20 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 3 m3 đến 7 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 135.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 7 m3 đến 10 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

e) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 135.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

d) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 200.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

d) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 160.000.000 đồng.

c) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 400.000.000 đồng.

11. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này (trừ trường hợp gỗ có hồ sơ và nguồn gốc hợp pháp nhưng khối lượng gỗ thực tế vượt quá sai số cho phép theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

b) Tịch thu phương tiện đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này (trừ trường hợp quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 Nghị định này), thuộc một trong các trường hợp sau:

- Vi phạm có tổ chức.

- Vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

- Sử dụng xe hai ngăn, hai đáy, hai mui, xe cải tạo không có đăng ký do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với loại xe theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu phương tiện; xe đeo biển số giả.

- Vận chuyển gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 1,5 m3 trở lên; gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 0,5 m3 trở lên.

- Vận chuyển thực vật rừng và bộ phận của chúng (ngoài gỗ) thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên; động vật rừng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và bộ phận của chúng có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên; loài nguy cấp, quý, hiếm hoặc bộ phận của chúng có giá trị từ 3.000.000 đồng trở lên.

Trường hợp vận chuyển lâm sản trái pháp luật có 2 loại gỗ trở lên (gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và gỗ quý, hiếm) hoặc nhiều loại lâm sản khác nhau ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, tuy khối lượng của một loại gỗ hoặc giá trị của mỗi loại lâm sản chưa đến mức bị tịch thu phương tiện nhưng tổng khối lượng các loại gỗ vận chuyển trái pháp luật từ 1,5 m3 trở lên hoặc tổng giá trị các loại lâm sản khác ngoài gỗ vận chuyển trái pháp luật từ 15.000.000 đồng trở lên.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b các Khoản: 1, 2 và 10; Điểm a, Điểm b, Điểm c các Khoản: 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.

b) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.

13. Trường hợp vận chuyển lâm sản đã được xác định có nguồn gốc hợp pháp nhưng hồ sơ lâm sản không thực hiện đúng quy định của pháp luật, bị xử phạt theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

Trường hợp phát hiện vận chuyển từ trong rừng ra các loại than hầm, than hoa xác định là có nguồn gốc từ rừng tự nhiên thì bị xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.

14. Chủ lâm sản bị xử phạt về hành vi mua, bán lâm sản theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.

15. Chủ sở hữu phương tiện bị xử phạt như quy định đối với người có hành vi vận chuyển lâm sản trái pháp luật quy định tại Điều này (trừ trường hợp phương tiện đó bị chiếm đoạt hoặc bị sử dụng trái phép quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều 3 Nghị định này).

Điều 23. Mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản trái với các quy định của Nhà nước

Người có hành vi mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản không có hồ sơ hợp pháp hoặc có hồ sơ hợp pháp nhưng lâm sản không đúng với nội dung hồ sơ đó; gỗ không có dấu búa kiểm lâm theo quy định của pháp luật, bị xử phạt nhu sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị dưới 5.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị dưới 3.000.000 đồng.

c) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm dưới 1 m3.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA dưới 0,7 m3.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị dưới 7.000.000 đồng.

e) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị dưới 10.000.000 đồng.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

c) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ 1 m3 đến 1,5 m3.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ 0,7 m3 đến 1 m3.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

e) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 13.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị dưới 7.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 1,5 m3 đến 3 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA dưới 0,3 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 13.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 7.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 3 m3 đến 6 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 1,5 m3 đến 2 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ 0,3 m3 đến 0,5 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 6 m3 đến 10 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 2 m3 đến 3 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 0,5 m3 đến 0,7 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 35.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 15.000.000 đến 30.000.000 đồng.

d) Gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm từ trên 10 m3 đến 20 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 3 m3 đến 7 m3.

e) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 0,7 m3 đến 1 m3.

g) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

h) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

7. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 70.000.000 đồng đến 135.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

d) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA từ trên 7 m3 đến 10 m3.

đ) Gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA từ trên 1 m3 đến 1,5 m3.

e) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

g) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 135.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

d) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.

đ) Thực vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng ngoài gỗ có giá trị từ trên 200.000.000 đồng.

9. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.

c) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

d) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.

10. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi có tang vật vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm có giá trị từ trên 270.000.000 đồng.

b) Động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của chúng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB có giá trị từ trên 160.000.000 đồng.

c) Sản phẩm chế biến từ gỗ không hợp pháp có giá trị từ trên 400.000.000 đồng.

11. Trường hợp mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh lâm sản đã được xác định có nguồn gốc hợp pháp nhưng hồ sơ lâm sản không thực hiện đúng quy định của pháp luật, bị xử phạt theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.

12. Hình thức xử phạt bổ sung

a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này.

b) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề từ 06 đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này.

13. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b các Khoản: 1, 2 và 10; Điểm a, Điểm b, Điểm c các Khoản: 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.

b) Buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều này.

14. Trường hợp cất giữ gỗ trái phép mà không có cơ sở để xác định gỗ là của chủ nhà hoặc chủ cơ sở chế biến thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định tịch thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 24. Vi phạm thủ tục hành chính trong quản lý rừng, sử dụng rừng; mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chủ lâm sản chế biến, kinh doanh, vận chuyển, mua, bán, cất giữ thực vật rừng và bộ phận của chúng (ngoài gỗ), động vật rừng và bộ phận của chúng do gây nuôi có nguồn gốc hợp pháp nhưng không chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành về hồ sơ lâm sản và trình tự, thủ tục quản lý.

b) Chủ lâm sản khai thác, vận chuyển, mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh gỗ rừng trồng, gỗ vườn nhà, cây trồng phân tán có nguồn gốc hợp pháp nhưng không chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành về hồ sơ lâm sản và trình tự, thủ tục quản lý.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chủ rừng không lập hồ sơ quản lý rừng, sử dụng rừng theo quy định của pháp luật.

b) Chủ cơ sở chế biến, kinh doanh, mua, bán lâm sản không ghi chép vào sổ nhập, xuất lâm sản theo quy định của pháp luật.

c) Chủ cơ sở nuôi động vật hoang dã có nguồn gốc hợp pháp nhưng không thực hiện đăng ký trại nuôi theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chủ lâm sản mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp nhưng không chấp hành các quy định của pháp luật về hồ sơ lâm sản và trình tự, thủ tục quản lý.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với chủ lâm sản vận chuyển, mua, bán, cất giữ, chế biến, kinh doanh gỗ rừng tự nhiên có nguồn gốc hợp pháp nhưng không chấp hành các quy định pháp luật về hồ sơ lâm sản và trình tự, thủ tục quản lý.

5. Vi phạm quy định về điều kiện chế biến gỗ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

6. Hình thức xử phạt bổ sung

Đình chỉ một phần hoạt động chế biến gỗ hoặc tước giấy chứng nhận về điều kiện chế biến gỗ từ 06 đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Khoản 5 Điều này.

Chương 3.

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 25. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Nghị định này.

2. Công chức, viên chức đang thi hành công vụ về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

3. Trường hợp người lập biên bản vi phạm hành chính là người có thẩm quyền thuộc lực lượng Công an, Bộ đội biên phòng, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của ngành mình thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày lập biên bản phải chuyển giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 26. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm

1. Kiểm lâm viên đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng Trạm Kiểm lâm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng.

3. Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm rừng phòng hộ, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng (sau đây gọi chung là Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm); Đội trưởng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng, có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Nghị định này.

4. Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Đội trưởng Đội Kiểm lâm đặc nhiệm Cục Kiểm lâm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (kể cả hoạt động khai thác khoáng sản trên đất lâm nghiệp) quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

5. Cục trưởng Cục Kiểm lâm có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (kể cả hoạt động khai thác khoáng sản trên đất lâm nghiệp) quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Điều 27. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c và đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (kể cả hoạt động khai thác khoáng sản trên đất lâm nghiệp) quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (kể cả hoạt động khai thác khoáng sản trên đất lâm nghiệp) quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Cơ quan Kiểm lâm các cấp ở địa phương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền quy định tại Điều này.

Điều 28. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

1. Thanh tra viên, người được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền không quá 500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 500.000 đồng;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c và đ Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

3. Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Nghị định này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, b, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính; Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

4. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 250.000.000 đồng;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Nghị định này.

5. Trưởng đoàn thanh tra Tổng cục Lâm nghiệp và cấp sở được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn quy định tại Nghị định này.

Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Quản lý thị trường

1. Người có thẩm quyền xử phạt thuộc lực lượng Công an nhân dân quy định tại Điều 39 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý theo quy định tại Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Người có thẩm quyền xử phạt thuộc lực lượng Bộ đội biên phòng quy định tại Điều 40 Luật xử lý vi phạm hành chính có thẩm quyền kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý theo quy định tại Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

3. Người có thẩm quyền xử phạt thuộc cơ quan Quản lý thị trường quy định tại Điều 45 Luật xử lý vi phạm hành chính có quyền kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý theo quy định tại Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 30. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

2. Trường hợp một hành vi vi phạm hành chính mà tang vật gồm nhiều loại lâm sản khác nhau cả gỗ thông thường và gỗ quý, hiếm; động vật rừng thông thường và động vật rừng quý, hiếm; gỗ và động vật rừng, sau khi tổng hợp tiền phạt (cộng lại) thành tổng số tiền phạt chung, nếu thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cấp nào thì cấp đó quyết định xử phạt.

3. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính (kể cả lâm sản thuộc loài quý, hiếm nhóm IA, IB) để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thực hiện theo quy định tại Điều 60 Luật xử lý vi phạm hành chính.

4. Hành vi vi phạm hành chính gây hậu quả đối với rừng của nhiều địa phương liền kề thì thẩm quyền xử phạt thuộc về địa phương phát hiện vụ vi phạm đầu tiên.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2013.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản xảy ra trước khi Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Điều 33. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết, tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 157/2013/ND-CP

Hanoi, November 11, 2013

 

DECREE

ON PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON FOREST MANAGEMENT, DEVELOPMENT, PROTECTION AND FOREST PRODUCT MANAGEMENT

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001

Pursuant to the Law on Forest protection and development dated December 03, 2004;

Pursuant to the Law on Actions against administrative violations dated June 20, 2012

At the request of the Minister of Agriculture and Rural development;

Government promulgates Decree on Penalties for Administrative violations against regulations on forest management, development, protection and forest product management,

Chapter I.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation

This Decree deals with the violations, administrative penalties, fines, and remedial measures, the persons entitled to make violation records, impose penalties and the penalties they can impose upon administrative violations against the regulations on forest management, development, protection and forest product management.

Article 2. Entities that incur administrative penalties

This Decree applies to organization and individual committing violations against the regulations on forest management, development, protection and forest product management.

Article 3. Interpretation of terms

These terms below shall be construed as follows:

1. Forest ranger is an official of forest management and is on the payroll of forest ranger force.

2. Forest products are the products of plants, animals and microorganisms, derivatives and parts thereof that grow in the forest (including both indigenous and alien aquatic animals allowed by competent authorities to be growth at the ponds, lakes, rivers or streams in the forest).

3. Log includes crude wood, round logs, peeled logs having diameter of the smaller head from 10 cm to < 20 cm, and the length is ≥ 1 m, or having diameter of the smaller head≥ 20 cm and the length is ≥ 30 cm. Particularly for planted forest, indigo forest, arenga forest or mangrove forest, timber is called log when its smaller head is ≥ 6 cm in diameter and is ≥ 1 m in length. Timber which is endangered or precious is called log regardless of sizes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Group IA, IIA forest plants; group IB, IIB forest animals are the precious and endangered species of plants or animals according to Government’s regulations.

6. Exhibits, vehicles of violation include:

a) Forest products which are illegally harvested, traded, stored, or processed.

b) Instruments used for the commitment of administrative violations.

c) Vehicles include: road motor vehicles, motorcycles, bicycles, non-motorized vehicle, draft animals, ships, canoes, boats and other vehicles used for the illegal transport of forest products.

7. Vehicle appropriated by violator means a vehicle that is stolen, robbed, extorted or blatantly appropriated and its owner have no ability to stop or when the owners’ right of possession, management and use is illegally taken.

8. A vehicle is said to be illegally used by the violators when:

a) The lawful owner of the vehicle lends, rents it out or hires a person to operate the vehicle for proper purposes, but the borrower, the renter or the hired person use the transports on their own initiative for committing administrative violations.

b) People who are lawful owner or manager of the vehicle request their employees to operate the vehicle for legal business operation but the employees use it to commit administrative violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Remedial measures

Apart from the measures mentioned in Point a, b, c, dd, I Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations, people who commits the violations mentioned in this Decree shall be compelled to take the following remedial measures:

1. Carry out reforestation or pay for the reforestation cost according to the investment in locality at the time of committing the administrative violations.

2. Return the trespassed forest areas.

3. Carry out forest soil renovation.

Article 5. Units of measurement for defining damage caused by administrative violations

1. Area of forest is expressed as/in square meter (m2)

2. The amount of timber is measured in cubic meter (m3) and determined in accordance with the regulations on management and timber marks, ranger marks of the Ministry of Agriculture and Rural development. The amount of timber must be converted into the amount of log when imposing penalties for administrative violations. The amount of lumber shall be converted into log by multiplying by 1.6.

If timber is harvested from foot or root of trees or has strange shape; timber is harvested from shade trees, twig trees, ancient tree including roots, trunks, branches, leaves and its diameter and length are unmeasurable, then such timber shall be measured in kilogram (kg) and converted into 1 m3 for every 1000 kg of timber or measured in ster and converted into 0.7 m3 for every 1 ster of timber.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Parts and derivatives of forest animals and forest plants shall be expressed as kg or ml

4. The amount of non-timber forest product shall be expressed as kilogram (kg).

Article 6. Handling exhibits and instruments serving administrative violation:

1. Exhibits to be impounded:

a) If exhibits are fresh products, weak/injured animals other than IB animals, plants other than IA plants, then the persons entitled to impose the penalty (hereinafter referred to as competent penalty imposer) shall make a violation record and get the exhibit sold immediately according to market prices at that time. Collected money is kept in the impoundment account at the State Treasuries of the office or unit where the competent penalty imposer works. If exhibits are confiscated according to the decision of competent persons, money shall be sent to the state budget after having settled relevant cost; in case the exhibits are not confiscated, money shall be sent back to the lawful owners, managers or operators.

If forest animals die or get diseases and pollute the environment and thus must be destroyed but the violators fail to voluntarily carry out the destruction or the violators are not identified, then a Destruction Board shall be founded. Members of Destruction Board are: Heads of the offices issuing the impoundment decision, the representative of the Finance office of same level, veterinary agencies. The State Bank shall pay for the destruction cost of the exhibits of administrative violations whose owners are unidentified.

b) Forest products or instruments and vehicles whose owner is unidentified as prescribed in laws shall be confiscated and expropriated.

2. Exhibits to be confiscated:

a) If exhibits are forest animals, such exhibits shall be handled in accordance with regulations issued by the Ministry of Agriculture and Rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Rules for penalty imposition

1. The fines prescribed in Chapter II of this Article are incurred by individuals; the fines incurred by organizations are twice the fines incurred by the individuals committing the same violations.

2. These following violations (except for the raising of IB forest animals) are liable to criminal prosecution:

a) The violations causing damage exceeding the maximum damage liable to administrative penalties prescribed in Article 12, 16, 20; the violations that involve IA plants, IB animals and cause damage exceeding the maximum damage liable to administrative penalties prescribed in Article 21, 22, 23; the illegal transport of timber causes damage exceeding the maximum damage liable to administrative penalties prescribed in Article 22, 23 of this Decree.

b) Act of deforestation that damages multiple types of forests (production forests, protective forests, special-use forests with a total area of forest destroyed exceeding the maximum damage to production forests prescribed in Article 20 of this Decree, which is liable to administrative penalties, though the area of damage to each type of forest does not exceed the maximum damage liable to administrative penalties prescribed in this Decree..

c) Illegal harvest, transport and sale of both precious timber and normal timber with a total amount of IA and IIA timber or IA and normal timber or IA, IIA and normal timber exceeding the maximum amount regulated for IIA timber; IIA timber and normal timber exceeding maximum amount regulated for normal timber, though the amount of each type of timber does not exceed the maximum amount liable to administrative penalties.

d) Recommitment of the violations prescribed in Article 12, 20, 22, 23 of this Decree.

3. The administrative violations that involve forest plants and animals mentioned in Appendix I, II in the Convention on International Trade in Endangered Species (CITES) but not included in List of endangered and precious forest plants and animals according to regulations on management of endanger and precious plants and animals shall be handled as follows:

a) The violations that involve the species mentioned in Appendix I shall be dealt with as the ones that involve IA plants and IB animals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. If a violation has been charged as a criminal case but then the proceeding was suspended and the violation was transformed into penalty of administrative violation at the request of a competent authority, then the violation shall be handled in accordance with this Decree.

5. Any administrative violation that involves various types of forest products including both normal timber and precious timber (other than those mentioned in Point c Clause 2 of this Article); normal forest animals and endangered and precious forest animals; timber and animals (not liable to criminal prosecution), thus the fine shall be determined according to types of forest products then add together to find the total amount.

6. If a forest is repurposed without permission of a competent authority, the violation shall be handled according to the regulations applied to the former purpose.

7. If the owner of a forest finds that there is a violation that involves his forest, the owner shall collect documents and exhibits then timely request the competent individuals or authorities to handle according to the regulations prescribed in this Decree.

Confiscated forest products shall be returned to the forest owner in any the following cases:

a) The forest owner catches the violator red-handed at his or her own forest area.

b) The forest owner does not catch the violator red-handed but have evidence sufficient to prove that the forest products are extracted from the forest they have planted themselves.

Chapter II.

THE VIOLATIONS, PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Forest trespass

People who move the forest boundary to illegally trespass the forest area belonged to other people or State shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 2,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the illegal trespass of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forests of type 1c with the trespassed area < 20,000m2.

b) Production forests with the trespassed area < 6,000 m2.

c) Protective forests with the trespassed area < 5,000 m2.

d) Special-use forests with the trespassed area < 4,000 m2.

2. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the illegal trespass of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forests of type 1c with the trespassed area from 20,000m2 to 30,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Protective forests with the trespassed area from 5,000 m2 to 7,000 m2.

d) Special-use forests with the trespassed area from 4,000 m2 to 5,000 m2.

3. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the illegal trespass of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forests of type 1c with trespassed area from 30,000m2 to 50,000 m2

b) Production forests with the trespassed area from > 10,000 m2 to 20,000 m2.

c) Protective forests with the trespass area from > 7,000 m2 to 15,000 m2.

d) Special-use forests with the trespass area from > 5,000 m2 to 10,000 m2.

4. Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the illegal trespass of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forests of type 1c with trespassed area from > 50,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Protective forest Protective forests with the trespassed area from > 15,000 m2.

d) Special-use forests with the trespassed area from > 10,000 m2.

5. Remedial measures:

The entities that commit the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4 of this Article shall be compelled to take the remedial measures prescribed in Clause 2 Article 4 of this Decree.

6. The entities trespassing upon forestry land shall be dealt with according to the laws on land.

Article 9. Illegal exploitation of landscape, environment and other forestry services

Any establishment that illegally exploits landscape, environment and other forestry service shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 50,000 to VND 200,000 shall be imposed for illegal organizing of sightseeing tours in the forest.

2. Fines of from VND 200,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for illegal construction of cemeteries or graves in forest.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Remedial measures:

a) The entities that commit the violations specified in Clause 2 of this Article shall be compelled to take the remedial measures mentioned in Point b Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and Clause 2 Article 4 of this Decree.

b) The entities that commit the violations specified in Clause 3 of this Article shall be compelled to take the remedial measures mentioned in Point b, c Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 10. Violations against the regulations on timber harvesting design

Any entities committing the violation against regulations on timber exploitation design shall incur the penalties below:

1. The entities that commit the violations shall be liable to a fine of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 if:

a) The amount of timber exploited in design is different from that in reality by > 15% - 20%.

b) Timber mark is applied on subjects other than the subjects of the design.

2. The entities that commit the violations shall be liable to a fine of from VND 5,000,000 to VND 15,000,000 if

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The amount of timber exploited in design is different from that in reality by > 20%.

Article 11. Violations against the regulations on timber exploitation

The entities harvest timber against the established procedures and technical requirement in comparison with the design approved by competent agencies shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for:

a) Failure to follow procedures for document and forest land according to current regulations of the Government.

b) Failure to follow or failure to follow completely the design for clearing liana before beginning cutting and cleaning and for other technical ensuring forest restoration.

2. Fines of from VND 5,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for:

a) Failure to cut the twisted trees or trees having disease that have cutting marks; not gather all twigs, branches of trees and broken trees during extraction of natural forest resources according to the approved design.

b) The unconformity of the location of road for timber transport and ground of timber with the design. The establishment constructing transport road and ground for timber that cause damage to forest shall incur the penalties prescribed in Article 20 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Additional penalties:

The timber harvesting shall be suspended for 6 to 12 months if any of the violations mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article is committed.

Article 12. Illegal extraction of forest resources

Entities who extract forest resources without approval of competent State agencies; entities have gained the approval but the exploitation is unconformable with the regulations shall incur the penalties below:

1. Illegal harvesting of production forest

a) With regard to timber other than endangered or precious timber:

- Fines of from VND 600,000 to VND 1,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is< 0.3 m3.

- Fines of from VND 1,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.3 m3 to 0.5 m .

- Fines of from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.5 m3 to 1.5 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is> 2 m3 to 4 m3 .

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 4 m3 to 6 m3 .

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 6 m3 to 10 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 10 m3 to 20 m3 .

b) With regard to IIA timber 0}

- Fines of from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.3 m3 .

- Fines of from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.3 m3 to 0.5 m3 .

- Fines of from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1.5 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 2 m3 to 3 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 3 m3 to 7 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 7 m3 to 12.5 m3 .

c) With regard to IA timber

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.5 m3 .

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 1.5 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1.5 m3 to 2 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) With regard to timber other than endangered and precious timber:

- Fines of from VND 500,000 to VND 4,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.5 m3 .

- Fines of from VND 4,000,000 to VND 8,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.5 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 8,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 1.5 m3 .

- Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1.5 m3 to 3 m3 .

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 3 m3 to 5 m3 .

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 5 m3 to 8 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 8 m3 to 15 m3 .

b) With regard to IIA timber

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.3 m3 to 0.5 m3 .

- Fines of from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 1.5 m3 .

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1.5 m3 to 2.5 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 2.5 m3 to 5 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 5 m3 to 10 m3 .

c) With regard to IA timber

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.5 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 1.5 m3 .

3. Illegal exploitation of special-use forest

a) With regard to timber other than endangered and precious timber

- Fines of from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.5 m3 .

- Fines of from VND 5,000,000 to VND 8,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 8,000,000 to VND 12,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 12,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 2 m3 .

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 2 m3 to 3 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 5 m3 to 10 m3 .

b) People With regard to IIA timber

- Fines of from VND 2,000,000 to VND 8,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.3 m3 .

- Fines of from VND 8,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.3 m3 to 0.5 m3 .

- Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

- Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1 m3 to 1.5 m3 .

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 1.5 m3 to 2.5 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 2.5 m3 to 5 m3 .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fines of from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is < 0.5 m3 .

- Fines of from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is 0.5 m3 to 0.7 m3 .

- Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of timber illegally harvested is > 0.7 m3 to 1 m3 .

4. With regard to forest plants, derivatives and parts thereof; charcoal, coal:

a) Fines of from VND 100,000 to VND 3,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at < VND 2,000,000.

b) Fines of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at VND 2,000,000 to VND 3,000,000.

c) Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at > VND 3,000,000 to VND 6,000,000.

d) Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at > VND 6,000,000 to VND 12,000,000.

dd) Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at > VND 12,000,000 to VND 18,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Fines of from VND 50,000,000 to VND 75,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at > VND 30,000,000 to VND 45,000,000.

h) Fines of from VND 75,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the damage to forest resources is assessed at > VND 45,000,000.

5. If the amount of young trees cut is unidentifiable, the violator shall be fined according to the destroyed area as prescribed in Article 20 of this Decree. In case such trees are dispersive and the destroyed area is unidentifiable, the violator shall be fined VND 50,000 for each tree.

6. The exploitation of the leftover timbers on fields in highland, the dispersive planted trees; the exploit-all of timber on agriculture land; the illegal gather of timber from waters shall incur the penalties prescribed in Clause 1 of this Article.

7. Additional penalties:

One of following additional penalties shall be imposed:

a) The exhibits shall be confiscated if any of the violations mentioned in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6 of this Article is committed.

b) The non-motorized vehicles, primitive tools and petrol sawing machines used for violations mentioned in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6 of this Article shall be confiscated.

c) Motor vehicles/ power tools shall be confiscated if it is used to: Illegally harvest > 6 m3 of timber defined in Point a Clause 1 or > 5 m3 of timber defined in Point a Clause 2 or > 3 m3 of timber defined in Point a Clause 3 of this Article; illegally harvest > 2 m3 of timber defined in Point b Clause 1 or > 1.5 m3 of timber defined in Point b Clause 2 or > 1 m3 of timber defined in Point b Clause 3 of this Article; illegally harvest ≥ 0.7 m3 of timber defined in Point c Clause 1 or > 0.5 m3 of timber defined in Point c Clause 2 or > 0.3 m3 of timber defined in Point c Clause 3 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Illegally harvest > 6 m3 of timber defined in Point a Clause 1 or > 5 m3 of timber defined in Point a Clause 2 or > 3 m3 of timber defined in Point a Clause 3 of this Article; illegally harvest > 2 m3 of timber defined in Point b Clause 1 or > 1.5 m3 of timber defined in Point b Clause 2 or > 1 m3 of timber defined in Point b Clause 3 of this Article; illegally harvest ≥ 0.5 m3 of timber defined in Point c Clause 1 or ≥ 0.3 m3 of timber defined in Point c Clause 2 or ≥ 0.1 m3 of timber defined in Point c Clause 3 of this Article; illegal harvest timber in multiple forests (production forest, protective forest, special-use forest) that cause damage to one or multiple types of timber (regardless of whether the timber is endangered and precious or not) although the amount of each type of timber being harvested illegally in one or multiple forests or the amount of multiple types of timber in one forest does not reach the amount to have the forest extraction permit deprived but the total amount of timber illegally harvested is:≥ 5 m3 of timber which is other than endangered or precious timber; ≥ 3 m3 of IIA timber; ≥ 0.5 m3 of IA timber or the total amount of timber harvest in each type of forest is: ≥ 3 m3 of timber other than endangered and precious timber, and IIB timber; ≥ 1.5 m3 of timber other than endangered and precious timber and IA timber; ≥ 1.5 m3 of timber other than endangered or precious timber, IIA timber and IA timber; ≥ 0.1 m3 of IIA timber and IA timber.

8. Remedial measures

a) The entities that commit the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and Clause 1 Article 4 of this Decree.

b) The entities that commit the violations specified in Clause 6 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

SECTION 2. VIOLATIONS AGAINST THE REGULATIONS ON FOREST DEVELOPMENT AND PROTECTION

Article 13. Violations against the regulations on planting forests replacing the forests having been repurposed

Any person who commits the violation against the regulations on planting forest replacing the forest area permitted by the State to be repurposed shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for delaying the forest planting for 01 year with an area of from 01 hectare to 05 hectares .

2. Fines of from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Delaying the forest planting for more than 02 year for 01 hectare to 05 hectares in area.

c) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant < 01 hectare of forest after the mineral extraction.

3. Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for:

a) Delaying the forest planting for more than 01 year for > 10 hectares to 20 hectares in area.

b) Delaying the forest planting for more than 02 years for > 05 hectares to 10 hectares in area.

c) Delaying the forest planting for more than 03 years for > 01 hectare to 05 hectares in area.

d) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant < 01 hectare to 05 hectares in area after the mineral extraction.

4. Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for:

a) Delaying the forest planting for more than 01 year for > 20 hectares to 30 hectares in area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Delaying the forest planting for more than 03 years for > 05 hectares to 10 hectares in area.

d) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant < 05 hectares to 10 hectares of area after the mineral extraction.

5. Fines of from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for:

a) Delaying the forest planting for more than 01 year for > 30 hectares to 40 hectares in area.

b) Delaying the forest planting for more than 02 years for > 20 hectares to 30 hectares in area.

c) Delaying the forest planting for more than 03 years for > 10 hectares to 20 hectares in area.

d) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant < 10 hectares to 20 hectares of area after the mineral extraction.

6. Fines of from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for:

a) Delaying the forest planting for more than 01 year for > 40 hectares to 50 hectares in area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Delaying the forest planting for more than 03 years for > 20 hectares to 30 hectares in area.

d) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant < 20 hectares to 30 hectares of area after the mineral extraction.

7. Fines of from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for:

a) Delaying the forest planting for more than 01 year for > 50 hectares in area.

b) Delaying the forest planting for more than 02 years for > 40 hectares in area.

c) Delaying the forest planting for more than 03 years for > 30 hectares in area.

d) Failure to carry out soil renovation on schedule to replant > 30 hectares of area after the mineral extraction.

8. Remedial measures

The entities committing the administrative violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Clause 1, 3 Article 4 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

People who receive or lease land wholly from state capital for planting forest but do not plant forest as prescribed in regulations shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for:

a) Carrying out afforestation without a design in 0.5 hectares to 02 hectares.

b) Carrying out afforestation in contravention of the approved design in 01 hectare to 05 hectares.

c) Failure to comply with or incompletely comply with the technical procedures of planting and taking care of planted forest in 01 hectare to 10 hectares.

2. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for:

a) Carrying out afforestation without a design in 02 hectares to 05 hectares.

b) Carrying out afforestation in contravention of the approved design in 05 hectares to 10 hectares.

c) Failure to comply with or incompletely comply with the technical procedures of planting and taking care of planted forest in 10 hectares to 20 hectares.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Carrying out afforestation without a design in 05 hectares to 10 hectares.

b) Carrying out afforestation in contravention of the approved design in 10 hectares to 20 hectares.

c) Failure to comply with or incompletely comply with the technical procedures of planting and taking care of planted forest in 20 hectares to 50 hectares.

4. Fines of from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for:

a) Carrying out afforestation without a design with an area of from 10 hectares to 20 hectares.

b) Carrying out afforestation in contravention of the approved design in > 20 hectares.

c) Failure to comply with or incompletely comply with the technical procedures of planting and taking care of planted forest in > 50 hectares.

5. Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for Carrying out afforestation without a design in > 20 hectares.

6. Remedial measures

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Violations against regulations on forest protection

People who commit the violation against regulations on forest protection shall incur the penalties below:

1. Warnings or fines of from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for:

a) Bringing handy or mechanical tools into forest to hunt forest animals.

b) Bringing draft animals and primitive tools into the forest to illegally extract and/or process mineral and/or forest resources.

c) Illegal raising, grazing, or releasing foreign animals and plants into the special-use forest.

2. Warnings or fines of from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for:

a) Organizing illegal scientific research or sight-seeing tours in the special-use forest; illegal collecting sample in the forest.

b) Illegal bringing the motor vehicles and/or power tools into the forest.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Hunting animals during breeding season.

dd) Using hunting tools or methods that are forbidden.

e) Hunting forest animals in no-hunting areas.

3. Fines of from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for:

a) Burning or using fire against regulation of State in the strict protection area of special-use forest.

b) Burning or using fire in the forests susceptible to fire, or on very dry vegetations during dry seasons.

c) Burning or using fire near the timber depot or timberyard when there is fire danger of level III to V.

d) Burning or using fire to hunt forest animal, to gather honey or to collect the waste of war.

dd) Burning illegally fields in forest or at the forest edge.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Fines of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the forest owner who receives or leases forest and:

a) Fails to have plan for fire prevention and fighting and wildfire prevention and fighting works; does not perform or perform incorrectly the plan of forest fire prevention and fighting approved by competent authority.

b) Let the water provision for fire prevention out in the dry season.

c) Fail to patrol or look after the forest to avoid burning of the natural forest or planted forest they own.

5. Additional penalties:

a) The exhibits, handy tools and petrol sawing machines in the administrative violation prescribed in Clause 1 of this Article shall be confiscated.

b) The instruments using for hunting forest animals that are forbidden as prescribed in Clause 1 of this Article shall be confiscated.

6. Remedial measures

The entities committing the violations specified in Clause 1 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Violations against regulations on forest fire prevention and fighting and lead to wildfire

Any person whose violation against the regulations on forest fire prevention and fighting leads to wildfire shall incur the penalties below:

1. Warnings or fines of from VND 200,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of < 1,000 m2

b) The fire of production forest in the area of < 500 m2

c) The fire of protective forest in the area of < 300 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of < 200 m2.

2. Fines of from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of 1,000 m2 to 2,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The fire of protective forest in the area of 300 m2 to 500 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 200 m2 to 300 m2.

3. Fines of from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of > 2,000 m2 to 5,000 m2.

b) The fire of production forest in the area of 1,000 m2 to 2,000 m2.

c) The fire of protective forest in the area of 500 m2 to 1,500 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 300 m2 to 1,000 m2.

4. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of > 5,000 m2 to 10,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The fire of protective forest in the area of 1,500 m2 to 2,500 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 1,000 m2 to 2,000 m2.

5. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of > 10,000 m2 to 20,000 m2.

b) The fire of production forest in the area of 3,000 m2 to 5,000 m2.

c) The fire of protective forest in the area of 2,500 m2 to 4,000 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 2,000 m2 to 3,000 m2.

6. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of > 20,000 m2 to 30,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The fire of protective forest in the area of 4,000 m2 to 5,000 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 3,000 m2 to 4,000 m2.

7. Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the violations leading to:

a) The fire of planting forest or cultivation serving restoration forest type 1c in the area of > 30,000 m2 to 50,000 m2.

b) The fire of production forest in the area of 6,000 m2 to 10,000 m2.

c) The fire of protective forest in the area of 5,000 m2 to 7,500 m2.

d) The fire of special-use forest in the area of 4,000 m2 to 5,000 m2.

8. Remedial measures

a) The entities committing the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Grazing cattle in forbidden forests

People who graze cattle in forbidden forests shall incur the penalties below:

1. Warnings or fines of from VND 100,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for the grazing of animal in the strict protection area of special-use forest:

2. Fines of from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for the grazing in the forest planting sapling or 4-5 years planted forest, cultivation serving restoration forest where grazing is forbidden.

3. Remedial measures:

The entities committing the administrative violations specified in Clause 1, 2 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Clause 1 Article 4 of this Decree.

Article 18. Violations against the regulations on the prevention of forest pests:

1. Fines of from VND 2,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the forest owner purposefully deny to carry out measures of preventing creature damage forest as prescribed in laws.

2. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the use of pesticide forbidden by the laws:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pesticide forbidden by the laws which is used for the violations prescribed in Clause 2 of this Article shall be confiscated.

4. Remedial measures

The entities committing the violations specified in Clause 1, 2 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 19. Destruction of the works serving the forest protection and development

People who cause damage to the works for the protection and development of forests, such as the station, fire watch tower, signal, protecting forest panel; fence, forest boundary; tank, water reservoir for wildfire fighting; vehicle, tool used for the protection and development of forests; cause change or damage to these works shall be liable to:

1. Warnings or fines of from VND 100,000 to VND 300,000 shall be imposed for: writing, drawing onto the signs, forest protection propagation boards; erasing the information or pictures on the signs, forest protection propagation boards.

2. Fines of from VND 300,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for removal of forest protection signs:

3. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for:

a) Destroying the forestry roads.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Destroying the fire obstacles.

d) Destroying forest perimeter fences, landmarks.

4. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for destroying propaganda boards of forest protection, sentry boxes, working places, and other vehicles, instruments and properties used for forest protection.

5. Remedial measures

The entities committing the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point a Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 20. Illegal forest destruction

People who damage forest trees; excavate, flatten, blast, impound water, discharge toxins or any other acts that cause damage to forests for any purpose (except for the acts mentioned in Article 12 of this Decree) without permission by the competent authorities; people permitted to repurpose forests that fail to adhere to regulations shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 300,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for illegal destruction of:

a) Immature planted forests or cultivation serving restoration forest type 1c in an area of < 1,500 m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Protective forest with the area of < 500 m2.

d) Special-use forest with the area of < 200 m2.

2. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the illegal destruction of:

a) Planting forest or contained cultivation area serving restoration forests of type 1c in the area of 1,500 m2 to 5,000 m2.

b) Production forest in the area of 800 m2 to 1,000 m2.

c) Protective forest in the area of 500 m2 to 800 m2.

d) Special-use forest in the area of 200 m2 to 300 m2.

3. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the illegal destruction of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forest of type 1c in the area of 5,000 m2 to 10,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Protective forest in the area of 800 m2 to 1,500 m2.

d) Special-use forest in the area of 300 m2 to 500 m2.

4. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the illegal destruction of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forest of type 1c in the area of 10,000 m2 to 20,000 m2.

b) Production forest in the area of 2,000 m2 to 3,000 m2.

c) Protective forest in the area of 1,500 m2 to 2,000 m2.

d) Special-use forest in the area of 500 m2 to 700 m2.

5. Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the illegal destruction of:

a) Immature planted forests or contained cultivation area serving restoration forest of type 1c in the area of 20,000 m2 to 30,000 m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Protective forest in the area of 2.000 m2 to 3,000 m2.

d) Special-use forest in the area of 700 m2 to 1.000 m2.

6. Additional penalties:

The exhibits, instruments, and vehicles used for the administrative violation prescribed in Clause 1, 2, 3, 4, 5 of this Article shall be confiscated.

7. Remedial measures

The entities committing the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point b, c, i Article 28 of the Law on Actions against administrative violations and Clause 1 Article 4 of this Article.

SECTION 3. VIOLATIONS AGAINST THE REGULATIONS ON FOREST PRODUCT MANAGEMENT

Article 21. Violations against the regulations on forest animal management and protection

People who illegally hunt, trap or catch; illegally keep or extract derivatives of forest animals; illegally kill forest animals (other than cases prescribed in Point a Clause 2 Article 7 of this Article) shall incur the penalties below:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at < VND 7,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at < VND 4,000,000.

2. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at VND 7,000,000 to VND 13,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at VND 4,000,000 to VND 8,000,000.

3. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at VND > 13,000,000 to VND 20,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 8,000,000 to VND 12,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at < VND 10,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 35,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 12,000,000 to VND 20,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND 10,000,000 to VND 20,000,000.

d) Illegal raising 01 individual of IB forest animals.

5. Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 35,000,000 to VND 65,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 40,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND > 20,000,000 to VND 30,000,000.

d) Illegal raising 02 individuals of IB forest animals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 65,000,000 to VND 135,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 40,000,000 to VND 80,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND > 30,000,000 to VND 50,000,000.

d) Illegal raising 03 to 04 individuals of IB forest animals.

7. Fines of from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 135,000,000 to VND 200,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 80,000,000 to VND 120,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND > 50,000,000 to VND 80,000,000.

d) Illegal raising 05 to 06 individuals of IB forest animals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 200,000,000 to VND 270,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 120,000,000 to VND 160,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND > 80,000,000 to VND 100,000,000.

d) Illegal raising 07 to 08 individuals of IB forest animals.

9. Fines of from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at from > VND 270,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at from > VND 160,000,000.

d) Illegal raising 08 individuals of IB forest animals.

10. People who are allowed to raise IB animals or other types of wild animals but commit the violation against the regulations on standards of breeding facilities shall be fined from VND 20,000,000 to VND 30,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The exhibits shall be confiscated if any of the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article is committed.

a) The exhibits, vehicles and instruments used for committing administrative violations specified in Clause 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article shall be confiscated.

a) The permit of shotgun use and the certificate on raising forest animals used in the violations specified in Clause 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article shall be suspended for 06 to 12 months.

12. Remedial measures

The entities committing the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c, dd Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 22. Illegal transport of forest product

People who transport forest products (from the time gathering forest products for loading onto transport or loaded onto transport vehicles) without legal documents or with legal documents but not corresponding to forest products being transported in reality; people who transport timber without mark prescribed in laws shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the illegal transport of :

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at < VND 5,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) < 1 m3 of timber other than endangered or precious timber.

d) < 0.7 m3 of IIA timber.

dd) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at < VND 7,000,000.

e) The products illegally made from timber and value < VND 10,000,000.

2. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the illegal transport of :

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at VND 5,000,000 to VND 10,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at VND 3,000,000 to VND 5,000,000.

c) 1 m3 to 1.5 m3 of timber other than endangered or precious species.

d) 0.7 m3 to 1 m3 of IIA timber.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The products illegally made from timber and value VND 10,000,000 to VND 20,000,000.

3. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the illegal transport of :

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 10,000,000 to VND 13,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 5,000,000 to VND 7,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at < VND 7,000,000.

d) > 1.5 m3 to 3 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 1 m3 to 1.5 m3 of IIA timber.

e) < 0.3 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at VND 10,000,000 to VND 20,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the illegal transport of:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 13,000,000 to VND 20,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 7,000,000 to VND 12,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND 7,000,000 to VND 10,000,000.

d) > 3 m3 to 6 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 1.5 m3 to 2 m3 of IIA timber.

e) 0.3 m3 to 0.5 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at VND 20,000,000 to VND 30,000,000.

h) The products illegally made from timber and value VND 30,000,000 to VND 50,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 35,000,000

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 12,000,000 to VND 20,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 10,000,000 to VND 15,000,000.

d) > 6 m3 to 10 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 2 m3 to 3 m3 of IIA timber.

e) > 0.5 m3 to 0.7 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 30,000,000 to VND 50,000,000.

h) The products illegally made from timber and value VND 50,000,000 to VND 70,000,000.

6. Fines of from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for the illegal transport of :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 40,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 15,000,000 to VND 30,000,000.

d) > 10 m3 to 20 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 3 m3 to 7 m3 of IIA timber.

e) > 0.7 m3 to 1 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 50,000,000 to VND 100,000,000.

h) The products illegally made from timber and value VND 70,000,000 to VND 100,000,000.

7. Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for the illegal transport of :

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 70,000,000 to VND 135,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 30,000,000 to VND 50,000,000.

d) > 7 m3 to 10 m3 of IIA timber.

dd) > 1 m3 to 1.5 m3 of IA timber.

e) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 100,000,000 to VND 200,000,000.

g) The products illegally made from timber and value VND 100,000,000 to VND 200,000,000.

8. Fines of from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for the illegal transport of:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 135,000,000 to VND 200,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 80,000,000 to VND 120,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 50,000,000 to VND 80,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Products or derivatives from forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 200,000,000.

9. Fines of from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for the illegal transport of:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 200,000,000 to VND 270,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 120,000,000 to VND 160,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 80,000,000 to VND 100,000,000.

d) The products illegally made from timber and value VND 300,000,000 to VND 400,000,000.

10. Fines of from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for the illegal transport of:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at from > VND 270,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at from > VND 160,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Additional penalties:

a) The exhibits from administrative violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article ((unless the timber has lawful documents and origins but the amount of timber cut exceeding the acceptable variation determined by the Ministry of Agriculture and Rural development) shall be confiscated.

b) The facilities used in the administrative violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article (except for the ones prescribed in Clause 7, 8 Article 3 of this Decree) shall be confiscated in one of the following cases:

- Systematic violations

- Repetition of a violation.

- Use of vehicles having hidden containers, unregistered modified vehicles which must be registered with competent agencies according to regulations, or vehicles having fake license numbers.

- Transport of > 1.5 m3 of timber which is not endangered and precious; > 0.5 m3 of timber which is endangered and precious.

- Transport of forest plants which are endangered and precious and their derivatives (except for timber) with value of ≥ VND 10,000,000; forest animal which are endangered and precious and their derivatives with value of ≥ VND 5,000,000; species which are endangered and precious and their derivatives with value of ≥ VND 3,000,000.

Transport of multiple types of timber (which are not endangered or precious) or forest product other than endangered and precious species, no matter how much the value of each type is, as long as the total amount of timber illegally transported is ≥ 1.5 m3 or the total value of the forest product other than timber illegally transported is ≥ VND 15,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The violations specified in Point a, b of Clause 1, 2, 10; Point a, b, c of Clause 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c, dd Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

b) The violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

13. The transport of forest products which has lawful origins but the documents of which are not conformable with the regulations of laws shall be fined as prescribed in Article 24 of this Decree.

Any entity that transports natural charcoal and coal derived from natural forests shall be fined as prescribed in Clause 4 Article 12 of this Decree.

14. The owner of forest product shall incur fines for the sale of forest product according to Article 23 of this Decree.

15. The owner of the vehicles shall incur the same fines as people who illegally transport forest products prescribed in this Article (unless the vehicles are illegally appropriated or used as prescribed in Clause 7, 8 Article 3 of this Decree).

Article 23. Trading, storing, processing forest products against the State’s regulations

People who trade, store, process and operate forest products without lawful documents or in contravention of lawful documents; people who transport timber without mark regulated in laws shall incur the penalties below:

1. Fines of from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at < VND 3,000,000.

c) < 1 m3 of timber other than endangered or precious species.

d) < 0.7 m3 of IIA timber.

dd) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at < VND 7,000,000.

e) The products illegally made from timber and value < VND 10,000,000.

2. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at VND 5,000,000 to VND 10,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at VND 3,000,000 to VND 5,000,000.

c) 1 m3 to 1.5 m3 of timber other than endangered or precious species.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at VND 7,000,000 to VND 10,000,000.

e) The products illegally made from timber and value VND 10,000,000 to VND 20,000,000.

3. Fines of from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 10,000,000 to VND 13,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 5,000,000 to VND 7,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at < VND 7,000,000.

d) > 1.5 m3 to 3 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 1 m3 to 1.5 m3 of IIA timber.

e) < 0.3 m3 of IA timber.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) The products illegally made from timber and value VND 20,000,000 to VND 30,000,000.

4. Fines of from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 13,000,000 to VND 20,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 7,000,000 to VND 12,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at VND 7,000,000 to VND 10,000,000.

d) > 3 m3 to 6 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 1.5 m3 to 2 m3 of IIA timber.

e) 0.3 m3 to 0.5 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 30,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Fines of from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 35,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 12,000,000 to VND 20,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 10,000,000 to VND 15,000,000.

d) > 6 m3 to 10 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 2 m3 to 3 m3 of IIA timber.

e) > 0.5 m3 to 0.7 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 30,000,000 to VND 50,000,000.

h) The products illegally made from timber and value VND 50,000,000 to VND 70,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 35,000,000 to VND 70,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 20,000,000 to VND 40,000,000.

c) Products or derivatives of forest animals other than group IB that are assessed at > VND 15,000,000 to VND 30,000,000.

d) > 10 m3 to 20 m3 of timber other than endangered or precious species.

dd) > 3 m3 to 7 m3 of IIA timber.

e) > 0.7 m3 to 1 m3 of IA timber.

g) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 50,000,000 to VND 100,000,000.

h) The products illegally made from timber and value VND 70,000,000 to VND 100,000,000.

7. Fines of from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 40,000,000 to VND 80,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 30,000,000 to VND 50,000,000.

d) > 7 m3 to 10 m3 of IIA timber.

dd) > 1 m3 to 1.5 m3 of IA timber.

e) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 100,000,000 to VND 200,000,000.

g) The products illegally made from timber and value VND 100,000,000 to VND 200,000,000.

8. Fines of from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 135,000,000 to VND 200,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 80,000,000 to VND 120,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The products illegally made from timber and value VND 200,000,000 to VND 300,000,000.

dd) Products or derivatives of forest plants (except for timber) that are assessed at > VND 200,000,000.

9. Fines of from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at > VND 200,000,000 to VND 270,000,000.

b) Products or derivatives of IIB forest animals that are assessed at > VND 120,000,000 to VND 160,000,000.

c) Products or derivatives of IB forest animals that are assessed at > VND 80,000,000 to VND 100,000,000.

d) The products illegally derived from timber and value VND 300,000,000 to VND 400,000,000.

10. Fines of from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for the violations that involve:

a) Products or derivatives of forest animals other than endangered and precious species that are assessed at from > VND 270,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) The products illegally derived from timber and value > VND 400,000,000.

11. The trading, storing and processing of forest product which has lawful origin without document of the product complying with the regulations of laws shall incur the penalties prescribed in Article 24 of this Decree.

12. Additional penalties:

a) The exhibits used for the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article shall be confiscated.

a) The license shall be suspended for 06 to 12 months with regard to the violations prescribed in Clause 5, 6, 7, 8, 9, 10of this Article. .

13. Remedial measures

a) The entities committing the violations specified in Point a, b of Clause 1, 2, 10; Point a, b, c of Clause 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point c, dd Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

b) The entities committing the violations specified in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 of this Article shall be compelled to apply the remedial measures prescribed in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

14. If people stored the timber without evidence proving their possessive towards the timber, then such timber shall be confiscated by the competent penalty imposer as prescribed in Clause 2 Article 65 of the Law on handling of administrative violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Warnings or fines of from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for:

a) The owner of forest products processing, trading, transporting, purchasing, selling and storing of forest plants and their derivatives ( except for timber), forest animals and their derivatives by breeding with lawful origin but not comply with the current laws on forest production documents and management procedures.

b) The owner of forest products processing, trading, transporting, purchasing, selling and storing of timber from planted forest and timber from owned forest, dispersive plants having lawful origin but not complying with the current laws on forest production documents and management procedures.

2. Fines of from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for:

a) The forest owner does not making document on forest use and management in accordance with laws.

b) The owner of the agency of forest processing, operating, trading does the business without recording as prescribed in laws.

c) The owner of the farm of wild animals having lawful origin but not having the business registered as prescribed in laws.

3. Fines of from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for people who trades, transports, processes, operates and stores the forest product which is legally imported but does not comply with the regulations on forest product document and management procedures.

4. Fines of from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for people who trades, transports, processes, operates and stores the timber from natural forest that has lawful origin but does not comply with the regulations on forest product document and management procedures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Additional penalties:

The entities committing the administrative violations defined in Clause 5 of this Article shall be liable to the timber processing partially suspended or have the certificate on timber process conditions revoked for 06 to 12 months.

Chapter III.

COMPETENCE FOR PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 25. Entitlements to make records on administrative violations

1. The competent penalty imposers prescribed in this Decree.

2. Officials and civil servants being on duty of forest management, development, protection and forest product management.

3. If an entitled person working in Police, the Border guard, Market controller, Inspector makes the offence notice and finds that the administrative violations is not intra vires, then this person shall transfer the documents, exhibits, vehicles and instruments of administrative violations to the agencies competent to impose sanctions as prescribed in Article 52 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 26. Entitlements to make imposition on administrative violations of forest management

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Warnings;

b) Fines of up to VND 500,000.

2. Head of ranger station is entitled to impose:

a) Warnings;

b) Fines of up to VND 10,000,000;

c) Confiscation of the exhibits, vehicles and instruments used for committing administrative violations assessed at up to VND 10,000,000.

3. Head of Forest ranger agency of district, Head of Forest ranger agency of protective forests, Head of Forest ranger agency of specialized forests (hereinafter referred to as Head of Forest ranger agency); Captain of mobile forest Ranger and wildfire prevention and fighting entitled to impose:

a) Warnings;

b) Fines of up to VND 25,000,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Adoption of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, Article 4 of this Decree.

4. Director of the Forest Protection Department of district, Head of special mission ranger, Forest Protection Department are entitled to impose:

a) Warnings;

b) Fines of up to VND 50,000,000;

c) Confiscation of the exhibits, vehicles and instruments for committing administrative violations value up to VND 50,000,000.

d) Revocation of the practising certificate or license in limited time(including the mineral extraction in the forestry land) as prescribed in this Decree;

a) Adoption of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, 3, Article 4 of this Decree.

5. Director of Forest Protection Department is entitled to impose:

a) Warnings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Confiscation of the exhibits, vehicles and instruments for committing administrative violations;

d) Revocation of the practising certificate or license (including the mineral extraction in the forestry land) as prescribed in this Decree;

dd) Application of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, 3, Article 4 of this Decree.

Article 27. Entitlements to make records on administrative violations of the President of People's Committees

1. Presidents of People’s Committees of communes are entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines up to VND 5,000,000;

c) Confiscation of the exhibits, vehicles and instruments for committing administrative violations value up to VND 5,000,000.

a) Application of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Warnings:

b) Fines up to VND 50,000,000;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations value up to VND 50,000,000.

d) Revocation of the practising certificate or license in limited time (including the mineral extraction in the forestry land) as prescribed in this Decree;

a) Appliance of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, 3, Article 4 of this Decree.

3. Presidents of People’s Committees of provinces are entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines up to the maximum amount for forest management, development, protection and forest product management;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Application of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, 3, Article 4 of this Decree.

4. Local Forest management agencies are responsible for giving advises to People’s Committee respectively in the imposition of penalties on administrative violations prescribed in this Article.

Article 28. Entitlements to make records on administrative violations of the inspector in forest management, development, protection and forest product management

1. Inspectors, people who are being on duty of inspecting are entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines not exceeding VND 500,000;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations value not exceeding VND 500,000.

d) Application of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations.

2. The Chief Inspector of the Service of Agriculture and Rural development is entitled to impose:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Fines up to VND 50,000,000;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations value not exceeding VND 50,000,000.

d) Revocation of the practising certificate or license or suspend the business in limited time as prescribed in this Decree;

dd) Application of the remedial measures prescribed in Point a, c, dd, i Clause 1 Article 28 of the Law on Actions against administrative violations; Clause 1, 2, 3, Article 4 of this Decree.

3. The Chief Inspector of the Ministry of Agriculture and Rural development, the Director of Vietnam Administration of Forestry is entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines up to the maximum amount for forest management, development, protection and forest product management;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations;

d) Revocation of the practising certificate or license or suspend the business in limited time as prescribed in this Decree;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The Head Inspector of the Service of Agriculture and Rural development is entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines up to VND 250,000,000;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations value not exceeding VND 250,000,000.

d) Revocation of the practising certificate or license or suspend the business in limited time as prescribed in this Decree;

5. Head of Inspectorate of Vietnam Administration of Forestry, and services who are in charge of inspecting are entitled to impose:

a) Warnings:

b) Fines up to VND 50,000,000;

c) Confiscation of the exhibits ,vehicles and instruments for committing administrative violations value not exceeding VND 50,000,000.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Entitlements to make records on administrative violations of the Police, the Border guard, Market control

1. Competent penalty imposers work for People’s Police prescribed in Article 39 of the Law on Actions against administrative violations are entitled to carry out inspections, make administrative violation records, impose penalties for entities committing administrative violations and adopt the remedial measures for the administrative violations prescribed in this Decree as prescribed in Article 52 of the Law on Actions against administrative violations.

2. Competent penalty imposers work for the Border guard prescribed in Article 40 of the Law on Actions against administrative violations are entitled to carry out inspections, make administrative violation records, impose penalties for entities committing administrative violations and adopt the remedial measures for the administrative violations prescribed in this Decree as prescribed in Article 52 of the Law on Actions against administrative violations.

3. Competent penalty imposers work for the Market control prescribed in Article 45 of the Law on Actions against administrative violations are entitled to carry out the inspections, make administrative violation records, impose penalties for entities committing administrative violations and adopt the remedial measures for the administrative violations prescribed in this Decree as prescribed in Article 52 of the Law on Actions against administrative violations.

Article 30. Identification of entitlement to impose penalties for administrative violations

1. The identification of entitlement to impose penalties for administrative violations and the application of remedial measures are according to Article 52 of the Law on Actions against administrative violations.

2. If an administrative violation has exhibits including many different types of forest products, including normal timber and precious timber; forest animals and precious forest animals; timber and forest animals; then the competent authorities of the corresponding level shall gather the exhibits and identify the total number of fine.

3. The exhibits of administrative violations (including forest products group IA, IB) are valuated to form basis for identifying the fine bracket and the entitlement to impose penalties as prescribed in Article 60 of the Law on Actions against administrative violations.

4. With regard to the administrative violations causing damage to forest in multiple localities, the local authority who finds violations earliest shall take responsibility for imposing the penalties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 31. Effect

1. This Decree takes effect on December 25, 2013

2. This Decree replaces Decree 99/2009/ND-CP dated November 02, 2009 by the Government on penalties for administrative violations in forest management, protection and forest production management.

Article 32. Transitional provision

With regard to administrative violations against the regulations on forest management, development, protection and forest production management that are committed before the this Circular takes effect and discovered afterwards, the regulations that are more favorable to the offenders shall be applied.

Article 33. Effect

1. The Minister of Agriculture and Rural development is responsible for providing guidance on the implementation of this Decree.

2. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of provinces are responsible for the implementation of this Decree./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


301.671

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.200.240
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!