BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 06/2006/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH DANH
MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THÚ Y
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002; Nghị định số
134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Nghị định số129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Danh mục mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các mẫu biên
bản ban hành kèm theo Thông tư số 03 NN-TY/TT ngày 08 tháng 4 năm 1994 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Thú y và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
DANH MỤC
MẪU BIÊN
BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
(Ban hành hành
kèm theo Quyết định số 06 /2006/QĐ- BNN ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.
Biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y.
2.
Biên bản tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
3.
Biên bản khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
4.
Biên bản niêm
phong/mở niêm phong thú y.
5.
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y.
6.
Biên bản tiêu
huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
7.
Biên bản cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
8.
Biên bản bàn
giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
9.
Biên bản bàn
giao hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
10.
Biên bản bàn
giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan
điều tra.
11.
Quyết định tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
12.
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thú y bằng hình thức phạt cảnh
cáo .
13.
Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thú y bằng hình thức phạt tiền (theo thủ tục đơn
giản).
14.
Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
15.
Quyết định trả
lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
16.
Quyết định tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
17.
Quyết định áp
dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường
hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực thú y.
18.
Quyết
định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y.
19.
Quyết định huỷ
quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thú y.
20.
Quyết định cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
21.
Quyết định giải
quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
22.
Quyết định
chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:............../BB - VPHC
|
Mẫu số 01
.... …([1]).,
ngày……tháng…..năm……
|
Hôm nay, hồi ……..giờ….ngày……tháng…..năm…….tại……([2])………........................
Chúng tôi gồm: ([3])
1……………………………………………..Chức vụ:
……………………………......................
2. ……………………………………………Chức vụ:
……………………………......................
Với sự chứng kiến của : ([4]) Ông
(bà)………………………………..…………………………….…………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………..........................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ
chức:…(5)………………………………………………………..........................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………....Nơi
cấp…………………………..................
Đã có hành vi vi phạm hành chính: (6)
.……………………..……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Người hoặc tổ chức bị thiệt hại: (7)
Ông
(bà)………………………………..…………………………….…………….........................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………..........................
Yêu cầu ông (bà)/tổ
chức…………………………………….…......đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính được áp
dụng gồm:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và giấy tờ sau đây chuyển về:…………………… để cấp có
thẩm quyền giải quyết (nếu có).
STT
|
Tên tang vật, phương tiện,
giấy tờ bị tạm giữ
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ,
tình trạng (8)
|
Ghi chú (9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu Ông (bà) đại diện tổ chức vi
phạm có mặt tại:……(10)…………........................
lúc…….giờ….. ngày…….tháng……năm……..để
giải quyết vụ vi phạm nêu trên.
Lời khai của cá nhân (hoặc tổ chức vi
phạm):……………………….................................
……………………………………………………………………………………......................…
………………………………………………………………………………………......................
Lời khai của người chứng kiến:…………………………………........................................
Lời khai của người hoặc tổ chức bị thiệt
hại:…...................................................................
Biên bản này gồm…..trang, được những
người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành……bản có nội
dung và giá trị như nhau; được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm
01 bản và……(11)
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký
vào biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người bị thiệt hại
(hoặc đại diện tổ chức bị thiệt
hại)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
|
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên
bản: (12)………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại
không ký biên bản: (13)………………….
……………………………………………………………………………………………………..
5.Nếu là tổ chức: ghi họ tên, chức
vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6. Mô tả hành vi vi phạm.
7.Ghi rõ họ tên hoặc đại diện cho tổ chức bị thiệt hại(nếu
có).
8.Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ
thì ghi xê ri của từng tờ.
9. Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không,
nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm.
10.Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải
có mặt.
11. Ghi cụ thể người, tổ chức được giao biên bản.
12.13.Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này
từ chối không ký biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BB-TG-TVPT
|
Mẫu số 02
……(1 )., ngày……tháng…..năm……
|
Căn
cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…………Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính số .........ngày…….tháng……năm……….do…….(2)………chức
vụ….........................................ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc
ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi……..giờ……..ngày…… tháng……
năm……tại……………......................
Chúng tôi gồm: (3)
1……………………………………….Chức vụ:………………………………….............
2.………………………………………Chức vụ: …………………………………............
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ
chức:…(4)………………………………………………………………......................
Nghề nghiệp: ………………………………Năm
sinh……………………………........................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND…………………….Ngày cấp…………………..Nơi cấp………………......................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà):..
(5)……………………………………………….……………………..........................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Số CMND……………………Ngày cấp………………….Nơi
cấp………………........................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC
gồm:
Số thứ tự
|
Tên, nhãn
hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng tang vật, phương tiện (6)
|
Ghi chú
(7)
|
………
|
……………………….
|
…………
|
………
|
………………….
|
……..
|
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi họ tên chức vụ người ký quyết
định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3.Họ tên chức vụ người lập biên bản.
4.Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ
người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5.Họ tên người chứng kiến(nếu có).
Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
6.Nếu là phương tiện ghi thêm số
đăng ký, nếu là ngoại tệ ghi rõ serie của từng tờ.
7.Ghi rõ tang vật, phương tiện có
niêm phong không, nếu có niêm phong thì phải có chữ ký người vi phạm
Ngoài những tang vật, phương tiện
nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi…….giờ cùng
ngày được lập thành 02 bản. Một bản được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi
phạm.
Biên bản này gồm...... trang, được
cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác
nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Hoặc có ý
kiến bổ sung khác như sau: (8)
…………………………………………………………………………………………………..
Người vi phạm
(hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
(Ký,ghi rõ họ tên)
|
|
Người ra quyết định
tạm giữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
8. Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BB- KPTVTĐV
|
Mẫu số 03
….(1)..., ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Điều 45, Điều 48 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…....Nghị định số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y;
Hôm nay, hồi ……..giờ, ngày……
tháng…..năm…….tại………………….......................
Chúng tôi gồm: (2)
1……………………………………………..Chức vụ:
…………………………….......................
2. ……………………………………………Chức vụ:
…………………………….......................
Với sự chứng kiến của: (3)
1. Ông
(bà)………………………………..…………………………………………......................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
2. Ông
(bà)………………………………..……….……………………………….........................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật
là:….......……………(4)………....................
………………………………………………………………………………………......................
Vì có căn cứ
cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm
hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển
phương tiện vận tải): (5)
1.…………………………………... Nghề
nghiệp………………………………….......................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
2.………………………………........Nghề
nghiệp……….……………………………..................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
Phạm vi khám:………………………………………………………………………..........
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải,
đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng
kiến.
4 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với
phương tiện).
5 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận
tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT
|
Tên tang vật,
phương tiện
|
Số lượng
|
Chủng loại, nhãn hiệu,
xuất xứ, tình trạng
|
Ghi chú
|
............
|
............................................
|
..................
|
................................................
|
..............
|
.............
|
...........................................
|
...................
|
................................................
|
..............
|
..............
|
............................................
|
...................
|
.................................................
|
..............
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính kết thúc hồi……giờ........
………..ngày…….tháng…….năm...................................................
Biên bản này gồm…….trang, được người
vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành hai bản có
nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều
khiển phương tiện vận tải được giao một bản và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho mọi người
cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6)
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật
hoặc người điều khiển phương tiện
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người quyết định khám
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người tham gia khám
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự
ghi ý kiến của mình.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BB – NP/MNP
|
Mẫu số 04
…(1).., ngày……tháng…..năm……
|
Hôm nay,
hồi…….giờ…….ngày……tháng……năm…….tại……………….....................
Chúng tôi gồm:
1.…………………………………Chức vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ sở
hữu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Ông (bà)/tổ
chức:……………………………………………………………………......................
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Số CMND ……………..ngày cấp……………nơi
cấp………………………………....................
Với sự chứng kiến của:
1.Ông
(bà):……………………………………………………………………………....................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND :…………….ngày cấp…………..nơi
cấp………………………………......................
2..Ông
(bà):……………………………………………………………………………......……….
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND :…………….ngày cấp…………..nơi
cấp………………………………......................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong
số tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định
số………….ngày………tháng……..năm…….của…………..................................................
Chức
vụ:……………………………………………………………………………........................
Số tang vật niêm phong (mở niêm
phong) gồm:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Số tang vật trên đã giao cho Ông
(bà)………………….thuộc đơn vị……….....................
chịu trách nhiệm coi giữ và bảo
quản.
Biên bản kết thúc vào
hồi………giờ………ngày……..tháng…….năm……......................
1. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
Biên bản được lập thành………bản có nội
dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật, phương tiện 01 bản; người
bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có
mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): (2)
………………………………………………………………………………………......................
Chủ sở hữu (sử dụng) tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Người niêm phong/
mở niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Người bảo quản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2.Những người có ý kiến khác về nội
dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do ý kiến khác, ký và ghi rõ họ
tên.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BB-TTTVPT
|
Mẫu số 05
..…(1)., ngày……tháng…..năm…….
|
TỊCH THU
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Quyết định số .....(2)…..............
ngày.........tháng...........năm..................................
do…..(3)................................
chức vụ........................................................................................ký,
Hôm nay,
hồi……giờ…….ngày....…tháng…….năm…….tại…………….........................
………………………………………………………………………………………..........
Chúng tôi gồm: (4)
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông(bà)/tổ
chức:……(5)…………………………………………………………...........................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND………………Ngày cấp……………….Nơi
cấp………………………........................
Với sự chứng kiến của:
Ông(bà)/tổ
chức:…(6)……………………………………………………………......................
Địa chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND…………….....Ngày cấp………………..Nơi
cấp………………………......................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu bao gồm:
Số thứ tự
|
Tên tang vật,
phương tiện
|
Số lượng
|
Tình trạng tang vật, phương tiện (7)
|
Ghi chú
(8)
|
.............
|
..................................................
|
..................
|
......................................
|
..................
|
………..
|
………………………………..
|
……………
|
………………………..
|
…………..
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính kể trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi tên quyết định xử phạt vi phạm
hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm ( đối với
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 61 của Pháp lệnh Xử lý VPHC năm 2002).
3.Ghi họ tên của người ký quyết định
xử phạt hoặc ký quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4.Ghi họ tên chức vụ của người lập
biên bản.
5.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ
người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6. Họ tên người chứng kiến.
Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính đã được niêm phong (nếu cần).
Biên bản kết thúc vào lúc
………giờ……..ngày…….tháng……năm…….........................
Biên bản này gồm……trang, được cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận
vào từng trang.
Biên bản được lập thành 03 bản có
nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho đương sự và một bản lưu hồ
sơ.
Biên bản đã được đọc cho mọi người
cùng nghe, đồng ý về nội dung và cùng ký tên vào biên bản.
Người tiến hành tịch thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người/đại diện tổ chức vi phạm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Nếu là phương tiện ghi thêm biển số đăng ký.
8. Ghi rõ hàng hoá tang vật, phương tiện có được niêm phong
không, nếu có niêm phong phải có chữ ký người vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:............/BB-THTVPT
|
Mẫu số 06
…(1)., ngày……tháng…..năm……
|
TIÊU HUỶ
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn cứ Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính 02/7/2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số…ngày…..tháng……năm……............
Căn cứ Biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số…..ngày…..tháng……năm…....
Hôm nay,
hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại………………………………………………………………………………….............
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
gồm:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
3.…………………………Chức vụ:………………...đơn vị……………………….......................
4.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Với sự chứng kiến ( nếu có) của:
1. Ông(bà)/tổ
chức:………………………………………………………………….......................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND………………Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………….........................
2. Ông
(bà):………………………………………………………………………….......................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND:……………..Ngày cấp……………Nơi
cấp……………………………......................
Cùng tiến hành tiêu huỷ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, bao gồm:
Số TT
|
Tên nhãn
hiệu, quy cách,
xuất xứ tang
vật, phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu
huỷ:………………………………………………………….......................
Địa điểm tiêu hủy:
……………………………………………………...............................
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
Toàn bộ tang vật, phương tiện vi
phạm đã bị tiêu hủy từ........giờ, ngày....tháng......năm đến .......giờ,
ngày........tháng .......năm..........trước sự chứng kiến của những người có
tên trên.
Biên bản được lập thành……..bản có
nội dung và giá trị như nhau. Một bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho mọi người
cùng nghe, đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên dưới đây.
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Các Thành viên Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .........../BB-CC
|
Mẫu số 07
…(1).,
ngày……tháng…..năm……
|
Thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..../QĐXP
ngày.....tháng.....năm....
của.....................................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
số:……………….ngày……….tháng……..năm…..của...................................................
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại………………………………………………………………………………….........................
Đại diện cơ quan cưỡng chế: (2)
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
3.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
4.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Lực lượng phối hợp (nếu có):
1.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Đại diện chính quyền, công an sở tại:
1.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.Ông (bà): ………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Với sự chứng kiến của:
1.Ông(bà)/tổ
chức:…………………………………………………………………........................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND……………….Ngày cấp…………………Nơi
cấp……………………........................
Tiến hành cưỡng chế theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà):…(3)...…………………………………………………………………….......................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………………….........................
Số CMND:………………Ngày cấp………………..Nơi
cấp……………………..........................
Biện pháp cưỡng chế: (4)
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Kết quả cưỡng chế:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Ngoài các biện pháp cưỡng chế trên, không làm hư hỏng, mất
mát gì của đương sự.
Việc cưỡng chế kết thúc vào
lúc……giờ……..ngày…….tháng….năm……......................
Biên bản này gồm……trang, được đại diện cơ quan cưỡng chế, cá
nhân/đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác
nhận từng trang.
Biên bản được lập thành……..bản có nội dung và giá trị như
nhau. Đã giao cho…………………………….01 bản.
Biên bản đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý về
nội dung và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): (5)…………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Cá nhân hoặc đại diện
Tổ chức bị cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan phối hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Người lập biên bản cưỡng chế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi tên của những người tham gia
thực hiện cưỡng chế.
3.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ
người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4.Ghi rõ biện pháp cưỡng chế quy
định tại khoản 1 Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
5.Những người có ý kiến khác về nội
dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ
họ tên.
Ghi chú: Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị
cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký biên bản, thì người lập biên bản cưỡng
chế phải ghi rõ lý do vào biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN
BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /BB - BGHSTVPT
|
Mẫu số 08
…([5])..,
ngày……tháng…..năm……
|
Hôm nay,
hồi…….giờ…….ngày……tháng……năm…….tại……………….....................
Đại diện bên giao:
1.…………………………………Chức
vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đại diện bên nhận:
1.…………………………………Chức
vụ:……………………………………….........................
2.…………………………………Chức vụ…………………………………………......................
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính của…([6])………………………………………………….................................................................
HỒ SƠ GỒM: ([1])
Số TT
|
Tên bút lục hồ sơ
|
Số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM ([7])
Số TT
|
Tang vật, phương tiện
|
Trọng lượng,
số lượng
|
Ghi chú ([8])
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tang vật, phương tiện bị hư hỏng hoặc bị đánh tráo phát hiện
trong quá trình giao
nhận...........................................................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện nói trên.
Việc giao nhận kết thúc vào
hồi……….giờ……..ngày……..tháng…….năm……......................................................................
Biên bản được lập thành……..bản có
nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho bên nhận 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản đã được đọc lại cho mọi
người cùng nghe, đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên dưới đây.
Ý kiến bổ sung khác nếu có: ([9])
……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên giao
( Ký, ghi rõ họ tên )
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /BB-BGHS
|
Mẫu số 09
…([10])..,
ngày……tháng…..năm
|
BÀN GIAO HỒ
SƠ VI PHẠM HÀNH CHÍNHTRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
Hôm nay,
hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại…………………………………………………………………………….....................
Căn cứ Quyết định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về thú y
sang cơ quan Điều tra…….số……ngày……tháng……năm……của…([11])…................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Đại diện bên nhận:
1.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
2.…………………………Chức vụ:………………...đơn
vị……………………….......................
Tiến hành bàn giao hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y
Hồ sơ gồm:
1. Tên tài liệu:……………………………………………………………………….......................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2. Tài liệu có………trang, từ trang………đến
trang………………………………........................
Hồ sơ đã được kiểm tra lại và nhận đầy đủ.
Biên bản kết thúc lúc
.........giờ.......ngày.....tháng.......năm ........ và được lập thành 02 bản,
mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên giao
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ – XPHC
|
Mẫu số 13
….([20])...,
ngày……tháng…..năm……
|
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều 54 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……..Nghị định số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y;
Xét hành vi vi phạm hành chính do……([21])…………………....................…….thực
hiện;
Tôi:……([22])…………………………chức
vụ:………………………….....................……
Đơn vị:………………………………………………………………………...............…...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt tiền đối với:
Ông(bà) /tổ chức:…([23])………………………………Nghề
nghiệp……………......................…...
Địa chỉ:
………………………………………………………………………......................……..
Số CMND: ……………….Ngày
cấp……………...............Nơi cấp………………...................…
Mức tiền phạt là:…………………………..đồng.
(ghi bằng
chữ……………………………………………………………………….)
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:…([24])……………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..
Quy định tại
điểm………khoản………Điều……..của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu
có):.....................................................................
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức………………phải nghiêm
chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định xử phạt là ngày………tháng……..năm……. trừ trường hợp……….([25])……………………………………..
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ
chức……….…..............cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng
chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1
phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền
phạt hoặc tại Kho bạc Nhà nước……([26])….…………trong
vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức………………….có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ
chức………..………………………………………………………...để chấp hành;
2. Kho bạc .…………………………………………………….............................để
thu tiền phạt;
3……………………………………………………………………………………………………
Quyết định này gồm……..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các
trang.
Nơi nhận-
Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC;
:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ – XPHC
|
Mẫu số 14
…([27])..,
ngày……tháng…..năm
|
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều……..Nghị định số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Biên bản vi vi phạm hành chính do…([28])………………………………………….
Lập hồi…….giờ……..ngày………tháng…….năm…….tại………………………………………
Tôi:………([29])………………………Chức
vụ:……………………………………………
Đơn vị:…………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông(bà) /tổ chức:……([30])………………………Nghề
nghiệp…………………….........................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………………………..
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm
quy định tại điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm......khoản.... Điều....của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
-
............................................................................................................................................
Tổng cộng tiền phạt là:..................................................................đồng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có):……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………..
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có):…………………………….........................
………………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..
Những tình tiết liên quan đến việc
giải quyết vụ vi phạm:………………….......................
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Điều 2. Ông(bà)/tổ
chức………………………………………………phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời
hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt trừ trường hợp được hoãn
chấp hành vì……………………(5)………………………………
Quá thời hạn nêu trên, nếu Ông
(bà)/tổ chức……………………………..cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị
cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1
phải nộp vào tài khoản số………………….....................
của Kho bạc Nhà
nước……(6)……………………….trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử
phạt.
Ông (bà)/tổ chức……………………………….có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày………tháng……năm……......(7)..............
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1.Ông(bà)/tổ
chức:……………………………………………………...để thi hành;
2. Kho bạc…………………………………………………………để
thu tiền phạt;
3.
….………………………………………………………………………………..
Quyết định này gồm…….trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
5. Ghi rõ lý do.
6. Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
7.Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử
phạt quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:.........../QĐ- TLTV-PT
|
Mẫu số 15
…(1).., ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y số:.............................................
……………………………………………………………………………………………………..
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện VPHC
số........ngày……..tháng……năm………..do…………………..............chức
vụ..................….ký,
Tôi………………………………..chức vụ……………………………………………….
Đơn vị……………………………………………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại……………(2)………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………......................…
cho ông (bà)/tổ chức………(3)………………………………………………………………........
Địa chỉ……………………………………………………………………………….......................
Điều 2. Quyết định này được gửi cho ông(bà)/tổ
chức........................................................ để thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu hồ sơ XPVPHC
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
[1] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ số tang vật, phương tiện được trả lại. Nếu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê đính kèm
Quyết định.
3 Ghi rõ tên người, đại diện tổ
chức được trả lại
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ- TTTVPT
|
Mẫu số 16
…(1).., ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều…………Nghị định số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y;
Căn cứ Biên bản
số:………….....................ngày……….tháng……năm…………………
do……………………………………………………………………………….lập;
Tôi…(2)…………………………..chức vụ……………………………………….............
Đơn vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm: (3)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. Trình tự, thủ tục xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu được thực hiện theo quy định tại Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02/7/2002.
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Quyết định này chỉ áp dụng đối với
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 61 của Pháp lệnh xử lý VPHC năm 2002.
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2. Họ tên, chức vụ người ra quyết định tịch thu.
3. Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:............./QĐ – KPHQ
|
Mẫu số 17
……([31]).,
ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Điều…([32])
…Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02//7/2002;
Căn cứ Điều……….Nghị định số
129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y;
Vì……………...............................([33])………………………nên
không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi
phạm hành chính gây ra,
Tôi:……………([34])…………………Chức
vụ:…………………………………….............
Đơn vị:………………………………………………………………………………..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với Ông (bà)/tổ chức:…([35])…….............................................................................................................;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):
…………………………………………………........………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………............………..
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc
ĐKKD……………………...................................………..
…………………………………………………………………………………….........................;
Cấp ngày……………………………tại……………………………………………........………..;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành
chính:…............................([36])…………………......................
Quy định tại
điểm………khoản………Điều……của Nghị định số 129/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
Những tình tiết liên quan đến việc
giải quyết vụ vi phạm:…………………………...........
………………………………………….........…………………………………………………….
Hậu quả cần khắc phục là:…………………………………………………....................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:……………………………………….....................
..........................................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức……………………………………….phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định
này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là
ngày…………..tháng……….năm……..trừ trường hợp….......................([37])...................................
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức……….cố tình không chấp
hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ
chức:………………………………………………có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày……….tháng……..năm…..........([38])...........
Quyết định này gồm…….trang, được
đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1. Ông(bà)/tổ
chức:…………………………………………………….........để chấp hành;
2……………………………………………………………………………………...........;
3……………………………………………………………………………………............
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ- TĐC
|
Mẫu số 18
…([39])..,
ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Điều 35, 42 Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định
số……ngày……tháng……năm………của…........…………………..
……………………………………………………………………………………….................ký;
Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực thú y;
Tôi:………([40])…………………………Chức
vụ……………………………………..........
Đơn vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y số……..ngày……
tháng……..năm……..của………………………...........................................
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày
…tháng…….năm………đến ngày…
tháng……năm………..........................................................
Điều 3. Các Ông(bà)…………([41])……………………………………………....................
và Ông(bà)………………………………có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ- HQĐTĐC
|
Mẫu số 19
…([42])..,
ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Điều 35, 42 Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành
chính trong lĩnh vực thú y số………..ngày……..tháng…….năm…….của………………………….
Xét thấy cần thiết phải thi hành
quyết định hành chính trong lĩnh vực thú y;
Tôi:…………([43])………………………Chức
vụ……………………………………..........
Đơn
vị………………………………………………………………………………...........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Huỷ Quyết định tạm đình chỉ thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
số………….ngày……..tháng…….năm……của.............................................
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thú y số……....................
ngày…..tháng……năm……..của………………………có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 3. Các Ông(bà)………([44])……………………………………………….....................
và ông (bà)………………………………………………..có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ - CC
|
Mẫu số 20
…(1)..,
ngày……tháng…..năm
|
Căn cứ Điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thú y
số……..ngày………tháng…….năm………của…………………………………..........................
Tôi:……(2)…………………………Chức
vụ:…………………………………….............
Đơn vị:………………………………………………………………………………..........
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính
Đối với:
Ông(bà) /tổ chức:…(3)…………………………………………………………………………….;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt
động):………………………………………………….........……….;
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...........………;
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD…………………….………………..........……….;
…………………………………………………………………………………………………….;
Cấp ngày……………………………tại…………………………………………….........………..
Biện pháp cưỡng chế:.....................(4)……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức:……………………phải nghiêm
chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực
hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………….......................
Quyết định có…….trang, được đóng dấu giáp lai giữa các
trang.
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức……………………để thực
hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1……………………………………………….để……………(5)………….......................
2……………………………………………….để……………(6)………….......................
Nơi nhận:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Như Điều 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
1.Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản
3.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ
chức vi phạm.
4.Ghi cụ thể
biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực
hiện.
5.Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu
trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì
quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để
phối hợp thực hiện.
6.Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên
tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật,
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng
ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc thực hiện các biện
pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện, hoặc
buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người và vật nuôi thì quyết
định được gửi cho Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế
để phối hợp thực hiện.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT
ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ- GQKN
|
Mẫu số 21
…([45])..,
ngày……tháng…..năm……
|
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004;
Căn cứ Điều 118 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số…ngày…tháng…năm…….......
Xét nội dung đơn khiếu nại đề
ngày……..tháng……năm……của…………….......
Địa chỉ……………………………………………………………………………………...
Căn cứ biên bản thẩm tra, xác minh
hoặc kết luận của.............................................
Căn cứ…(2)……
................................................…………………………………...
Tôi……..………(3)…………………………. Chức
vụ……………………………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay (giữ nguyên, sửa đổi, huỷ
bỏ…………………….) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
số……..ngày…….tháng……..năm…….của.......................................................
Đối với……(4)………………………………………………………………………........
Cụ thể như
sau……………………………………………………………………………..............
Điều 2. Giao cho……………………………Chức
vụ…………………………….............
thuộc………………………………..tổ chức thi hành
quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Trong thời hạn theo quy định của pháp luật kể từ ngày nhận được Quyết
định giải quyết khiếu nại này mà ông(bà)/tổ chức…………………..không đồng ý với nội
dung giải quyết khiếu nại thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện đối với Quyết định này.
Nơi nhận:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Như Điều 2, 3;
- Lưu hồ sơ XPVPHC.
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /QĐ- CHS
|
Mẫu số 22
…([46])..,
ngày……tháng…..năm
|
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/6/2004;
Căn cứ Điều 62 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Xét nội dung, tính chất và mức độ vi phạm tại biên bản vi
phạm hành chính số……..ngày…….tháng……..năm…..tại…………………………………………………
Tôi……([47])……………………………Chức
vụ…………………………………....
Đơn vị………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y của…([48])…….........
sang…….(tên cơ quan Điều
tra).............. xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Hồ sơ tài liệu gồm:
..............................................................................................................................................
....................................................................(
có biên bản bàn giao hồ sơ kèm theo).
2.Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính :
- ……………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………
Điều 2. Giao cho Ông (bà)…………([49])……………..Chức
vụ…………….............
Có trách nhiệm bàn giao toàn bộ hồ
sơ tài liệu và tang vật, phương tiện vi phạm cho cơ quan Điều tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Các Ông (bà) có tên tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện.
Nơi nhận:
|
Người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân(cùng cấp);
- Lưu: VT, TTra.
|
|