|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2831/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2831/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
11 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr-SKHCN ngày 04 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ (Phụ lục kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ căn cứ danh mục TTHC đã được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành chính
cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và UBND cấp huyện; Phối hợp với
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh xây dựng và phê duyệt trình tự giải
quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được công bố, xây dựng và
phê duyệt trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết, đảm bảo cắt giảm thời
gian đáp ứng yêu cầu theo chỉ đạo của UBND tỉnh và tiêu chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ: Số 2231/QĐ- UBND ngày 18/7/2016; số
1313/QĐ-UBND ngày 20/4/2018; số 3770/QĐ-UBND ngày 21/9/2018.
Điều 3. Các ông, bà:
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 2831/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính*
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Hình thức thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
I
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG (17 TTHC)
|
|
|
1
|
Kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
1
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 9/11/2018 về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ KH&CN và một số
quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
Có
|
2
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự
phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
17
|
Không
|
Có
|
Có
|
3
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
15
|
Không
|
Có
|
Có
|
4
|
Miễn giảm kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
2
|
Không
|
Có
|
Có
|
5
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
3
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP
ngày 03/8/2009 sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ- CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
Có
|
Có
|
6
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh
|
3
|
150.000 đồng
|
Có
|
Có
|
7
|
Đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi
trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
3
|
150.000 đồng
|
Có
|
Có
|
8
|
Đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được
quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành
|
3
|
150.000 đồng
|
Có
|
Có
|
9
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
3
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng
11 năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số
09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
- Thông tư số
09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
Có
|
Có
|
10
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
3
|
Không
|
Có
|
Có
|
11
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
2
|
|
Không
|
Có
|
Có
|
12
|
Công bố sử dụng Dấu định lượng
|
3
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày
11/11/2011
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đo lường
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa
- Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
Có
|
Có
|
13
|
Điều chỉnh nội dung bản công
bố sử dụng Dấu định lượng
|
3
|
Không
|
Có
|
Có
|
14
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về
đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
6
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường;
- Thông tư số
28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
Có
|
Có
|
15
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển xét
tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Không quy định
|
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Có
|
Có
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ
chức, cá nhân
|
8
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá ngày 21/11/2007.
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
- Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân
và doanh nghiệp.
- Thông tư số
06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá
của tổ chức, cá nhân.
|
Có
|
Có
|
17
|
Cấp lại Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
3
|
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
|
Có
|
Có
|
II
|
LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(06 TTHC)
|
|
|
|
1
|
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
19
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Có
|
Có
|
2
|
Thay đổi, điều chỉnh trong
quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
15
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020.
|
Có
|
Có
|
3
|
Chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
5
|
Không
|
Có
|
Có
|
4
|
Đánh giá, nghiệm thu và công
nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016- 2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
25
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/ TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020.
|
Có
|
Có
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
250.000đ
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/ QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở
hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP .
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25/2/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 04/2009/TT- BKHCN ngày 27/3/2009,
- Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/ 2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012.
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp./.
|
Có
|
Có
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
6
|
Không
|
Có
|
Có
|
III
|
LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG NGUYÊN
TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ HẠT NHÂN (07 TTHC)
|
|
|
1
|
Khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
|
3
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử
số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định 07/2010/NĐ-CP
ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Thông tư 15/2010/TT-BKHCN
ngày 14/9/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy chuẩn quốc gia về
an toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép”./.
|
Có
|
Có
|
2
|
Cấp Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
30
|
|
- Thiết bị X- quang chụp
răng: 2.000.000đ/thiết bị;
- Thiết bị X-quang chụp vú: 2
triệu/ thiết bị;
- Thiết bị X-quang di động:
2tr/thiết bị;
- Thiết bị X-quang chẩn đoán
thông thường: 3tr/thiết bị;
- Thiết bị đo mật độ xương: 3
triệu
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình: 5 triệu/thiết bị;
- Thiết bị X-quang chụp cắt
lớp vi tính (CT Scanner): 8 tr/ thiết bị;
- Hệ thiết bị PET/ CT: 16 triệu/thiết
bị
|
- Luật Năng lượng nguyên tử
số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư 25/2014/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc qui định việc
chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch
ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân;
- Thông tư số
28/2015/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia đối với thiết bị chụp X - quang tổng hợp dùng trong y tế”;
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng
trong y tế”.
- Thông tư số
19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và
chiếu xạ công chúng.
|
Có
|
Có
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
5
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử./.
|
Có
|
Có
|
4
|
Cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (đối với thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
5
|
Không
|
Có
|
Có
|
5
|
Cấp mới và cấp lại chứng chỉ
nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
5
|
200.000 đồng/1 chứng chỉ.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử
số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số
34/2014/TT-BKHCN ngày 27/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về đào
tạo an toàn bức xạ đối với nhân viên bức xạ, người phụ trách an toàn và hoạt
động dịch vụ đào tạo an toàn bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Có
|
Có
|
6
|
Gia hạn Giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
15
|
Trường hợp gia hạn giấy phép thì thu bằng 75% mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép mới quy định tại Biểu mức thu.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử
số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư 25/2014/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc qui định việc
chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch
ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân;
- Thông tư số
28/2015/TT-BKHCN ngày 30/12/2015 Thông tư Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với thiết bị chụp X - quang tổng hợp dùng trong y tế”;
- Thông tư số
02/2016/TT-BKHCN ngày 25 tháng 3 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị chụp cắt lớp vi tính dùng
trong y tế”.
- Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm soát và
bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
Có
|
Có
|
7
|
Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-Quang
trong y tế)
|
5
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
500.000 đ
|
- Luật năng lượng nguyên tử
số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số
25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê
duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 13/2014/TTLT- BKHCN-BYT
ngày 09/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về đảm bảo an toàn bức
xạ trong y tế;
- Văn bản hợp nhất số
05/VBHN- BKHCN ngày 20/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư Liên tịch
Quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế.
- Thông tư số
287/2016/TT-BTC , ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí lĩnh vực năng lượng nguyên tử./.
|
Có
|
Có
|
IV
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (27 TTHC)
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
8
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Có
|
Có
|
2
|
Thủ tục cấp thay đổi nội
dung, cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
5
|
Không
|
Có
|
Có
|
3
|
Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
3
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/hính phủ về
hoạt động thôn 2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Cg tin KH&CN;
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa
học và công nghệ.
|
Có
|
Có
|
3
|
4
|
Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
7
|
Không
|
Có
|
Có
|
5
|
Đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
Không
|
Có
|
Có
|
6
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp
|
10
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
giám định tư pháp;
- Thông tư số
35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
Có
|
Có
|
7
|
Miễn nhiệm giám định viên tư
pháp
|
5
|
Không
|
Có
|
Có
|
8
|
Công nhận kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
13
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ
|
Có
|
Có
|
9
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
13
|
Không
|
Có
|
Có
|
10
|
Mua sáng chế, sáng kiến
|
13
|
Không
|
Có
|
Có
|
11
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
7
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/
TT-BKHCN ngày 03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Có
|
Có
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án
thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công
nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
7
|
Không
|
Có
|
Có
|
13
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
7
|
Không
|
Có
|
Có
|
14
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và
công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ
địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN Quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
- Thông tư số
33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
|
Có
|
Có
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
7
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
16
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động
lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
7
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
19
|
Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ.
|
5
|
|
Cấp giấy quy định theo các
trường hợp sau:
- Thay đổi tên văn phòng đại
diện, chi nhánh/thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh/thay
đổi thông tin của tổ chức KH&CN ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn
phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000đ.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở văn
phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng.
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
hoạt KH&CN của văn phòng đại diện, chi nhánh: 2.000.000đ.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
20
|
Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
5
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Cấp giấy quy định các trường
hợp sau:
- Thay đổi: Tên của tổ chức
KH&CN/ tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực
tiếp/thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở
chính/ thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng.
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Có
|
Có
|
21
|
Đánh giá, xác nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
30
|
Kinh phí đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả. Mức chi áp
dụng theo quy định hiện hành đối với các nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Có
|
Có
|
22
|
Thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn
yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường tính
mạng và sức khỏe con người
|
22
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Theo quy định hiện hành do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Có
|
Có
|
23
|
Đánh giá đồng thời thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an
ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
25
|
Theo quy định hiện hành do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
|
Có
|
Có
|
24
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước
|
30
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước;
- Thông tư số 63/2018/TT-BTC
ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài
sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
|
Có
|
Có
|
25
|
Đặt và tặng giải thưởng về
khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam
|
10
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26/12/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước
và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số
31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định một số điều của Nghị định số 78/2014/ NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ
về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về
KH&CN.
|
Có
|
Có
|
26
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường
hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
|
Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ (HĐCGCN) đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định
HĐCGCN được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp
đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu
không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số
02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép
chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
Có
|
Có
|
27
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
3
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Đối với các hợp đồng chuyển
giao công nghệ (HĐCGCN) đăng ký lần đầu thì phí thẩm định HĐCGCN được tính
theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của HĐCGCN nhưng tối đa
không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
Có
|
Có
|
* Nội dung thủ tục hành
chính được thực hiện theo Quyết định công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bãi bỏ
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ: 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01/8/2018; 2306/QĐ-BKHCN ngày 16/8/2018; 3727/QĐ-BKHCN ngày 06/12/2018;
395/QĐ/ BKHCN ngày 28/02/2019.
Quyết định 2831/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2831/QĐ-UBND ngày 11/07/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ninh
184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|