Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 29/2005/NĐ-CP danh mục hàng hoá nguy hiểm việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

Số hiệu: 29/2005/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 10/03/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số: 29/2005/NĐ - CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2005

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2005/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang, giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

3. Việc vận tải chất phóng xạ, chất nổ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường thủy nội địa, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa chứa chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia khi được vận tải trên đường thủy nội địa.

3. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

4. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa với người vận tải.

5. Người gửi hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên gửi hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

7. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa.

Chương 2

HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ tính chất hóa học, lý học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau đây:

Loại 1: Chất nổ.

Nhóm 1.1: Chất nổ.

Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.

Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.

Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

Nhóm 6.1: Chất độc hại.

Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và hàng hóa nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng hóa nguy hiểm cũng được coi là hàng hóa nguy hiểm tương ứng.

Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm

1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm; kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm của Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này.

2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị định này.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 6. Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói thì phải được đóng gói trước khi vận tải trên đường thủy nội địa. Việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này.

3. Việc ghi nhãn hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của phương tiện.

Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số của Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại mục 2 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.

Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm

Các cơ quan sau đây có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành quy định về danh mục hàng hóa nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y.

2. Bộ Y tế xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

3. Bộ Thương mại xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại xăng, dầu, khí đốt.

4. Bộ Công nghiệp xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về chất phóng xạ.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Chương 3

VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 8. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Thuyền viên làm việc trên phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định.

3. Người áp tải, thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 9. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm

1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

2. Căn cứ quy định của cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này và chỉ dẫn của người gửi hàng, thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm.

Việc xếp hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện phải theo đúng sơ đồ do thuyền trưởng quyết định và được chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau, làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.

3. Việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trong kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ chỉ dẫn của người gửi hàng, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng hóa nguy hiểm lưu tại kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa.

4. Đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải thực hiện tại cầu cảng, bến riêng và lưu giữ ở nơi riêng biệt.

5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

2. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan khác được nêu tại Điều 7 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận tải hàng hóa nguy hiểm.

Điều 11. Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định có liên quan trong Nghị định này, người vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chỉ chấp nhận vận tải khi có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Kiểm tra hàng hóa nguy hiểm, bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.

3. Thực hiện chỉ dẫn của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

4. Hướng dẫn thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Điều 12. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, thuyền trưởng, người lái phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chấp hành các quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của người vận tải hàng hóa nguy hiểm.

3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ hàng hóa nguy hiểm; ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa nguy hiểm do người thuê vận tải cung cấp, mỗi bộ hồ sơ phải có 01 giấy vận chuyển và 01 bản sơ đồ xếp hàng (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm và 01 bộ lưu tại phương tiện).

4. Phân công thuyền viên thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; bảo quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng hóa.

5. Thực hiện các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa trong quá trình vận tải. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo ngay cho người vận tải và người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm để cùng phối hợp giải quyết kịp thời.

Điều 13. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Lập giấy gửi hàng hóa nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng hóa xuống phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm; khối lượng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người gửi hàng hóa nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng hóa nguy hiểm.

3. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải hàng hóa nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng hóa nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

4. Cử người áp tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm mà các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng hóa nguy hiểm chịu trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; cùng thuyền viên bảo quản hàng hóa nguy hiểm và xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

Điều 14. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương

Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, Uỷ ban nhân dân nơi nhận được thông báo phải kịp thời huy động lực lượng tham gia để thực hiện các công việc sau đây:

1. Cứu người, phương tiện, hàng hóa nguy hiểm.

2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên để huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng dịch, bảo vệ môi trường kịp thời xử lý sự cố và giải quyết hậu quả.

4. Tổ chức và bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, hàng hóa nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

Điều 15. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng hóa trong danh mục hàng hóa nguy hiểm quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này, các cơ quan được nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm bắt buộc phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm khi vận tải trên đường thủy nội địa.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:

a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 5, loại 7 và loại 8;

c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với các loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm còn lại.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa trong các trường hợp sau đây:

a) Hàng hóa nguy hiểm phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai;

b) Hàng hóa nguy hiểm quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam chưa ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

a) Tên, số đăng ký, tổng trọng tải của phương tiện;

b) Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;

c) Họ và tên thuyền trưởng; số, hạng bằng thuyền trưởng;

d) Tên, loại, nhóm, tổng số lượng hàng hóa nguy hiểm;

đ) Tên cảng, bến thủy nội địa nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;

e) Lịch trình và thời hạn vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Các cơ quan được nêu tại Điều 15 Nghị định này quy định trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm. Mẫu giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Chương 4

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ  LÝ VI PHẠM

Điều 17. Thanh tra, kiểm tra vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa

1. Các cơ quan được nêu tại Điều 7 và Điều 15 Nghị định này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.

2. Thanh tra giao thông đường thủy nội địa, Cảnh sát giao thông đường thủy, Cảng vụ đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật thực hiện kiểm tra việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 

Điều 18. Xử lý vi phạm

Người có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

STT

TÊN HÀNG HÓA

Số UN (mã số của Liên hợp quốc)

Loại, nhóm hàng hóa

Số hiệu nguy hiểm

1       

Acetylene dạng phân rã

1001

3

239

2       

Không khí dạng nén

1002

2

20

3       

Không khí được làm lạnh dạng lỏng

1003

2+5

225

4       

Ammonia, anhydrous

1005

6.1+8

268

5       

Argon dạng nén

1006

2

20

6       

Boron trifluoride dạng nén

1008

6.1+8

268

7       

Boromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

8       

1,2-Butadien hạn chế

1010

3

239

9       

1,3-Butadien hạn chế

1010

3

239

10   

Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế

1010

3

239

11   

Butane

1011

3

23

12   

1-Butylene

1012

3

23

13   

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14   

Trans-2-Butylene

1012

3

23

15   

Carbon dioxide

1013

3

20

16   

Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

17   

Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp

1015

2

20

18   

Carbon monoxide dạng nén

1016

6.1+3

263

19   

Chlorine

1017

6.1+8

268

20   

Chlorodiflouromethane (R 22)

1018

2

20

21   

Chloropentaflouroethane (R 115)

1020

2

20

22   

1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124)

1021

2

20

23   

Chlorotrifluoromethane (R 13)

1022

2

20

24   

Khí than dạng nén

1023

6.1+3

263

25   

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26   

Cyclopropane

1027

3

20

27   

Dichlorodifluoromethane (R 12)

1028

2

20

28   

Dichlorofluoromethane (R 21)

1029

3

23

29   

1,1-Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

30   

Dimethylamine, anhydrous

1032

3

23

31   

Dimethyl ether

1033

3

23

32   

Chất Etan

1035

3

23

33   

Chất Etylamin

1036

3

23

34   

Clorua etylic

1037

3

23

35   

Ethylene chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

36   

Etylic metyla ête

1039

3

23

37   

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1+3

263

38   

Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%

1041

3

239

39   

Khí heli nén

1046

2

20

40   

Hydro bromua ở thể khan

1048

6.1+8

268

41   

Hydro ở thể nén

1049

3

23

42   

Hydro clorua thể khan

1050

6.1+8

268

43   

Hydro florua thể khan

1052

8+6.1

886

44   

Hydro sunfua

1053

6.1+3

263

45   

Butila đẳng áp

1055

3

23

46   

Kryton thể nén

1056

2

20

47   

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48   

Hợp chất P1, P2 : xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

49   

Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

50   

Methylamine thể khan

1061

3

23

51   

Methyl bromide

1062

6.1

26

52   

Methyl chlonde

1063

3

23

53   

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

54   

Neon nén

1065

2

20

55   

Nitrogen nén

1066

2

20

56   

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+05+8

265

57   

Nitrous oxide

1070

2+05

25

58   

Khí dầu nén

1071

6.1+3

263

59   

Oxy nén

1072

2+05

25

60   

Oxygen chất lỏng được làm lạnh

1073

2+05

225

61   

Dầu khí hóa lỏng

1075

3

23

62   

Phosgene

1076

6.1+8

268

63   

Propylene

1077

3

23

64   

Hợp chất F1, F2, F3 : xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

65   

Khí ga làm lạnh hóa lỏng

1078

2

20

66   

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67   

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68   

Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13)

1082

6.1+3

263

69   

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

70   

Vinyl bromide hạn chế

1085

3

239

71   

Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định

1086

3

239

72   

Vinyl methyl ether hạn chế

1087

3

239

73   

Acetal

1088

3

33

74   

Acetaldehyde

1089

3

33

75   

Acetone

1090

3

33

76   

Acetone dầu

1091

3

33

77   

Acrolein hạn chế

1092

6.1+3

663

78   

Acrylonitrile hạn chế

1093

3+6.1

336

79   

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

80   

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

81   

Allyl chloride

1100

3+6

336

82   

Amyl acetates

1104

3

30

83   

Pentanols

1105

3

30

84   

Pentanols

1105

3

33

85   

Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

86   

Amylamine (sec-amylamine)

1106

3+8

38

87   

Amyl chloride

1107

3

33

88   

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89   

Amyl formates

1109

3

30

90   

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91   

Amyl mercaptan

1111

3

33


92   

Amyl nitrate

1112

3

30

93   

Amyl nitrite

1113

3

33

94   

Benzene

1114

3

33

95   

Butanols

1120

3

30

96   

Butanols

1120

3

33

97   

Butyl acetates

1123

3

30

98   

Butyl acetates

1123

3

33

99   

n-Butylamine

1125

3+8

338

100                       

1-Bromobutane

1126

3

33

101                       

n-Butyl bromide

1126

3

33

102                       

Chlorobutanes

1127

3

33

103                       

n-Butyl formate

1128

3

33

104                       

Butyraldehyde

1129

3

33

105                       

Dầu long não

1130

3

30

106                       

Carbon disulphide

1131

3+6.1

336

107                       

Carbon sulphide

1131

3+6.1

336

108                       

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109                       

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

110                       

Chlorobenzene

1134

3

30

111                       

Ethylene chlorohydin

1135

6.1+3

663

112                       

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

30

113                       

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

33

114                       

Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)

1139

3

30

115                       

Dung dịch phủ

1139

3

33

116                       

Crotonaldehyde ổn định

1143

6.1+3

663

117                       

Thuốc nhuộm rắn, độc

1143

6.1

66

118                       

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119                       

Cyclohexane

1145

3

33

120                       

Cyclopentane

1146

3

33

121                       

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122                       

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123                       

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124                       

Dibutyl ethers

1149

3

30

125                       

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126                       

Dichloropentanes

1152

3

30

127                       

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128                       

Diethylamine

1154

3.8

338

129                       

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130                       

Diethyl ketone

1156

3

33

131                       

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132                       

Diisopropylamine

1158

3+8

338

133                       

Diisopropyl ether

1159

3

33

134                       

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

135                       

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136                       

Dimethydichlorosilane

1162

3+8

X338

137                       

Dimethydrazine không đối xứng

1163

6.1+3+9

663

138                       

Dimethy sulphide

1164

3

33

139                       

Dioxane

1165

3

33

140                       

Dioxolane

1166

3

33

141                       

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

142                       

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

143                       

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144                       

Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn

1170

3

33

145                       

Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chứa trên 24% đến 70% lượng cồn

1170

3

30

146                       

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147                       

Ethylene glycol monoethyl ether acetate

1172

3

30

148                       

Ethyl acetate

1173

3

33

149                       

Ethylbenzene

1175

3

33

150                       

Ethyl borate

1176

3

33

151                       

Ethylbutyl acetate

1177

3

30

152                       

2-Ethylbutyraldehyde

1178

3

33

153                       

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154                       

Ethyl butyrate

1180

3

30

155                       

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

156                       

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

157                       

Ethyldichlorosilane

1183

4.3+3+8

X338

158                       

1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride)

1184

3+6.1

336

159                       

Ethyleneimine hạn chế

1185

6.1+3

663

160                       

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161                       

Ethylene glycol monomethyl ether acetate

1189

3

30

162                       

Ethyl formate

1190

3

33

163                       

Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

164                       

Ethyl lactate

1192

3

30

165                       

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166                       

Giải pháp Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

167                       

Ethyl propionate

1995

3

33

168                       

Ethyltrichlorosilane

1196

3+8

X338

169                       

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

30

170                       

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

33

171                       

Formaldehydes dung dịch dễ cháy

1198

3+8

38

172                       

Furadehydes

1199

6.1+3

63

173                       

Dầu rượu tạp

1201

3

30

174                       

Dầu rượu tạp

1201

3

33

175                       

Dầu diesel

1202

3

30

176                       

Khí dầu

1202

3

30

177                       

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

178                       

Dầu bôi trơn máy

1203

3

33

179                       

Heptanes

1206

3

33

180                       

Hexaldehyde

1207

3

30

181                       

Hexanes

1208

3

33

182                       

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

30

183                       

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

33

184                       

Isobutanol

1212

3

30

185                       

Isobutyl acetate

1213

3

 

186                       

Isobutylamine

1214

3+8

338

187                       

Isooctenes

1216

3

33

188                       

Isoprene hạn chế

1218

3

339

189                       

Isopropanol (Isopropyl rượu cồn)

1219

3

33

190                       

Isopropyl acetate

1220

3

33

191                       

Isopropylamine

1221

3+8

338

192                       

Dầu lửa

1223

3

30

193                       

Xeton

1224

3

30

194                       

Xeton

1224

3

33

195                       

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

196                       

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

197                       

Mesityl oxide

1229

3

30

198                       

Methanol

1230

3+6.1

336

199                       

Methyl acetate

1231

3

33

200                       

Methylamyl acetate

1233

3

30

201                       

Methylal

1234

3

33

202                       

Dung dịch methylamine

1235

3+8

338

203                       

Methyl butyrate

1237

3

33

204                       

Methyl chlorofomate

1238

6.1+3+8

663

205                       

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

206                       

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

207                       

Methyl fomate

1243

3

33

208                       

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

209                       

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210                       

Methyl isopropenyl ketone hạn chế

1246

3

339

211                       

Methyl methacrylate monomer hạn chế

1247

3

339

212                       

Methyl propionate

1248

3

33

213                       

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214                       

Mothyitrichlorosilane

1250

3+8

X338

215                       

Methyl vinyl ketone ổn định

1251

6.1+3+9

639

216                       

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

217                       

Octanes

1262

3

33

218                       

Sơn

1263

3

30

219                       

Sơn

1263

3

33

220                       

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

30

221                       

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

33

222                       

Paraldehyde

1264

3

30

223                       

Pentanes lỏng

1265

3

33

224                       

Pentanes lỏng

1265

3

30

225                       

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

30

226                       

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

33

227                       

Dầu thô petrol

1267

3

33

228                       

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

229                       

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

230                       

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231                       

n-Propanol

1274

3

30

232                       

n-Propanol

1274

3

33

233                       

Propionaldehyde

1275

3

33

234                       

n-Propyl acetate

1276

3

33

235                       

Propylamine

1277

3+8

338

236                       

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237                       

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238                       

Propylene oxide

1280

3

33

239                       

Propyl định hình

1281

3

33

240                       

Pyridine

1282

3

33

241                       

Dầu rosin

1286

3

30

242                       

Dầu rosin

1286

3

33

243                       

Rác thải cao su

1287

3

30

244                       

Rác thải cao su

1287

3

33

245                       

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246                       

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247                       

Chất thải natri methylate

1289

3+8

338

248                       

Chất thải natri methylate

1289

3+8

38

249                       

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250                       

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251                       

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252                       

Toluene

1294

3

33

253                       

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

254                       

Triethylamine

1296

3+8

338

255                       

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

338

256                       

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

38

257                       

Trimethychlorosilane

1298

3+8

X338

258                       

Nhựa thông

1299

3

30

259                       

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

30

260                       

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

33

261                       

Vinyl acetate hạn chế

1301

3

339

262                       

Vinyl ethyl ether hạn chế

1302

3

339

263                       

Vinylidene chloride hạn chế 

1303

3

339

264                       

Vinyl isobutyl ether hạn chế 

1304

3

339

265                       

Vinyltrichlorosilane hạn chế 

1305

3+8

X338

266                       

Wood preservaties dạng lỏng

1306

3

30

267                       

Wood presevaties dạng lỏng

1306

3

33

268                       

Xylenes

1307

3

30

269                       

Xylenes

1307

3

33

270                       

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271                       

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272                       

Nhôm dạng bột, dạng màng

1309

4.1

40

273                       

Bomeol

1312

4.1

40

274                       

Calcium resinate

1313

4.1

40

275                       

Calcium  resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276                       

Cabalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277                       

Ferrocerium

1323

4.1

40

278                       

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

279                       

Hafnium bột, ẩm ướt

1326

4.1

40

280                       

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281                       

Maganese resinate

1330

4.1

40

282                       

Metaldehyde

1332

4.1

40

283                       

Naphthalene thô hoặc tinh khiết

1334

4.1

40

284                       

Phosphorus không tinh khiết

1338

4.1

40

285                       

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286                       

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287                       

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288                       

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289                       

Cao su rời hoặc thứ phẩm

1345

4.1

40

290                       

Silicon dạng bột, không tinh khiết

1346

4.1

40

291                       

Sulphur

1350

4.1

40

292                       

Titanium dạng bột, ẩm ướt

1352

4.1

40

293                       

Zirconium dạng bột, ẩm ướt

1353

4.1

40

294                       

Carbon

1361

4.2

40

295                       

Carbon màu đen

1361

4.2

40

296                       

Carbon đã làm phóng xạ

1362

4.2

40

297                       

Copra

1363

4.2

40

298                       

Chất thải cotton có dầu

1364

4.2

40

299                       

Cotton ẩm ướt

1365

4.2

40


300                       

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

301                       

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302                       

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

303                       

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

304                       

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

305                       

Oxit sắt dùng rồi

1376

4.2

40

306                       

Xốp sắt dùng rồi

1376

4.2

40

307                       

Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt

1378

4.2

40

308                       

Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu

1379

4.2

40

309                       

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

310                       

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

311                       

Potassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

312                       

Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của crystallisation

1382

4.2

40

313                       

Natri dithionite (natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

314                       

Natri sulphide, anhydro

1385

4.2

40

315                       

Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

316                       

Bánh hạt

1386

4.2

40

317                       

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

318                       

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

319                       

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3+3

X423

320                       

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3+3

X423

321                       

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

322                       

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1393

4.3

423

323                       

Các bua nhôm

1394

4.3

423

324                       

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

325                       

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1396

4.3

423

326                       

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1398

4.3

423

327                       

Barium

1400

4.3

423

328                       

Calcium

1401

4.3

423

329                       

Calciumni carbide

1402

4.3

423

330                       

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

331                       

Calcium silicide

1405

4.3

423

332                       

Caesium

1407

4.3

X423

333                       

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

334                       

Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

335                       

Lithium

1415

4.3

X423

336                       

Lithium silicon

1417

4.3

423

337                       

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

338                       

Hợp chất kim loại potassium

1420

4.3

X423

339                       

Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng

1421

4.3

X423

340                       

Hợp chất potassium natri

1422

4.3

X423

341                       

Rubidium

1423

4.3

X423

342                       

Natri

1428

4.3

X423

343                       

Methylate Natri

1431

4.2+8

49

344                       

Kẽm

1435

4.3

423

345                       

Chất thải kẽm

1436

4.3+4.2

423

346                       

Kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

347                       

Zirconium hydride

1437

4.1

40

348                       

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

349                       

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

350                       

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

351                       

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

352                       

Barium chlorate

1445

5.1+6.1

56

353                       

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

354                       

Barium perchlorate

1447

5.1+6.1

56

355                       

Barium permangnate

1448

5.1+6.1

56

356                       

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

357                       

Bromates, chất vô cơ, n.o.s

1450

5.1

50

358                       

Caesium nitrate

1451

5.1

50

359                       

Calcium chlorate

1452

5.1

50

360                       

Calcium chlorite

1453

5.1

50

361                       

Calcium nitate

1454

5.1

50

362                       

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

363                       

Calcium permanganate

1456

5.1

50

364                       

Calcium peroxide

1457

5.1

50

365                       

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

366                       

Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5.1

50

367                       

Chlorates, chất vô cơ, n.o.s

1461

5.1

50

368                       

Chlorites, chất vô cơ, n.o.s

1462

5.1

50

369                       

Chriomium trioxide thể khan

1463

5.1+a

58

370                       

Didymium nitrate

1465

5.1

50

371                       

Ferric nitrate

1466

5.1

50

372                       

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

373                       

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

374                       

Perchlorate chì

1470

5.1+6.1

50

375                       

Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô

1471

5.1

50

376                       

Lithium peroxide

1472

5.1

50

377                       

Magnesium bromate

1473

5.1

50

378                       

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

379                       

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

380                       

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

381                       

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

382                       

Chất rắn oxy hóa

1479

5.1

50

383                       

Perchlorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

384                       

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

385                       

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

386                       

Potassium bromate

1484

5.1

50

387                       

Potassium chlorate

1485

5.1

50

388                       

Potassium nitrate

1486

5.1

50

389                       

Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

390                       

Potassium nitrite

1488

5.1

50

391                       

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

392                       

Potassium permanganate

1490

5.1

50

393                       

Potassium persulphate

1492

5.1

50

394                       

Nitrate bạc

1493

5.1

50

395                       

Bromate natri

1494

5.1

56

396                       

Natri chlorate

1495

5.1

50

397                       

Natri chlorite

1496

5.1

50

398                       

Natri nitrate

1498

5.1

50

399                       

Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp

1499

5.1

50

400                       

Nitrite natri  

1500

5.1+6.1

56

401                       

Perchlorate natri 

1502

5.1

50

402                       

Permanganate natri 

1503

5.1

50

403                       

Persulphate natri 

1505

5.1

50

404                       

Strontium chlorate

1506

5.1

50

405                       

Strontium nitrate

1507

5.1

50

406                       

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

407                       

Strontium peroxide

1509

5.1

50

408                       

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

409                       

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

410                       

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

411                       

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

412                       

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

413                       

Kẽm pemanganate

1515

5.1

50

414                       

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

415                       

Acetone cyanohydrin được làm ổn định

1541

6.1

66

416                       

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

60

417                       

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

66

418                       

Allyl isothiocynate hạn chế

1545

6.1+3

639

419                       

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

420                       

Aniline

1547

6.1

60

421                       

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

422                       

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn

1549

6.1

60

423                       

Antimony lactate

1550

6.1

60

424                       

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

425                       

Arsenic acid dạng lỏng

1553

6.1

60

426                       

Arsenic acid dạng rắn

1554

6.1

60

427                       

Arsenic bromide

1555

6.1

60

428                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

429                       

Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

430                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)

1557

6.1

60

431                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

432                       

Arsenic

1558

6.1

60

433                       

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

434                       

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

435                       

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

436                       

Chất thải Arsenical

1562

6.1

60

437                       

Barium hợp chất

1564

6.1

60

438                       

Barium cyanide

1565

6.1

66

439                       

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

440                       

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

441                       

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

442                       

Brucire

1570

6.1

66

443                       

Cacodylic acid

1572

6.1

60

444                       

Calcium arsenate

1573

6.1

60

445                       

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, dạng rắn

1574

6.1

60

446                       

Calcium cyanide

1575

6.1

66

447                       

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

448                       

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

449                       

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

450                       

Chloropicrin

1580

6.1

66

451                       

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

452                       

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

453                       

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

454                       

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

455                       

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

456                       

Arsenite đồng

1586

6.1

60

457                       

Cyanide đồng

1587

6.1

60

458                       

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

66

459                       

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

60

460                       

Dichloroanilines

1590

6.1

60

461                       

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

462                       

Dichloromethane

1593

6.1

60

463                       

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

464                       

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

465                       

Dinitroanilines

1596

6.1

60

466                       

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

467                       

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

468                       

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

469                       

Dinitrotoluenes dạng chảy

1600

6.1

60

470                       

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

60

471                       

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

66

472                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

473                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

474                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

475                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

476                       

Ethyl bromoacetate

1603

6.1+3

63

477                       

Ethylenediamine

1604

8+3

83

478                       

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

479                       

Arsenate sắt

1606

6.1

60

480                       

Arsenite sắt

1607

6.1

60

481                       

Arsenate sắt

1608

6.1

60

482                       

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

483                       

Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp

1612

6.1

26

484                       

Hydrogen cyanide dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

485                       

Acetate chì

1616

6.1

60

486                       

Arsenates chì

1617

6.1

60

487                       

Arsenites chì

1618

6.1

60

488                       

Cyanide chì

1620

6.1

60

489                       

London tía

1621

6.1

60

490                       

Arsenate thủy ngân

1622

6.1

60

491                       

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

492                       

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

493                       

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

494                       

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

495                       

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

496                       

Acetae thủy ngân

1629

6.1

60

497                       

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

498                       

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

499                       

Bromides thủy ngân

1634

6.1

60

500                       

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

501                       

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

502                       

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

503                       

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

504                       

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

505                       

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

506                       

Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

507                       

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

508                       

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

509                       

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

510                       

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

511                       

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

512                       

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

513                       

Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy

1649

6.1

66

514                       

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

515                       

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

516                       

Naphthylurea

1652

6.1

60

517                       

Nickel cyanide

1653

6.1

60

518                       

Nicotine

1654

6.1

60

519                       

Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn

1655

6.1

66

520                       

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng rắn

1655

6.1

60

521                       

Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656

6.1

60

522                       

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

523                       

Nicotine sulphate dạng rắn

1658

6.1

60

524                       

Nicotine sulphate dung dịch

1658

6.1

60

525                       

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

526                       

Nitroanilines (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

527                       

Nitrobenzene

1662

6.1

60

528                       

Nitrophenols

1663

6.1

60

529                       

Nitrotoluenes (o-, m-, p-)

1664

6.1

60

530                       

Nitroxylenes (o-, m-, p-)

1665

6.1

60

531                       

Pentachloroethane

1669

6.1

60

532                       

Perchlomethyl mercaptan

1670

6.1

66

533                       

Phenol chất rắn

1671

6.1

60

534                       

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

535                       

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

536                       

Phenylmercuric axetate

1674

6.1

60

537                       

Potassium arsenate

1675

6.1

60

538                       

Potassium arsenite

1678

6.1

60

539                       

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

540                       

Potassium cyanide

1680

6.1

66

541                       

Silver arsenite

1683

6.1

60

542                       

Silver cyanide

1684

6.1

60

543                       

Natri arsenate

1685

6.1

60

544                       

Natri arsenite dung dịch

1686

6.1

60

545                       

Natri cacodylate

1688

6.1

60

546                       

Natri cyanide

1689

6.1

66

547                       

Natri fluoride

1690

6.1

60

548                       

Strontium arsenite

1691

6.1

60

549                       

Strychnine hoặc strychnine muối

1692

6.1

66

550                       

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

66

551                       

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

60

552                       

Brombenzyl cyanides

1694

6.1

66

553                       

Chloroacetone được làm ổn định

1695

6.1+3+9

663

554                       

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

555                       

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

556                       

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

557                       

Xylyl bromide

1701

6.1

60

558                       

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

559                       

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

560                       

Thaillium hợp chất

1707

6.1

60

561                       

Toluidines

1708

6.1

60

562                       

2,4-Toluylenediamine

1709

6.1

60

563                       

Trichloroethylene

1710

6.1

60

564                       

Xylidines

1711

6.1

60

565                       

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

566                       

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

567                       

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

568                       

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

569                       

Acetic anhydride

1715

8+3

83

570                       

Acetyl bromide

1716

8

90

571                       

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

572                       

Butyl acid phosphate

1718

8

80

573                       

Caustic alkali dạng lỏng

1719

8

80

574                       

Allyl chloroformate

1722

6.1+8+6

638

575                       

Ally iodide

1723

3+9

338

576                       

Allyltrichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

577                       

Bromide nhôm khan

1725

8

80

578                       

Chloride nhôm khan

1726

8

80

579                       

Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn

1727

8

80

580                       

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

581                       

Anisoyl chloride

1729

8

80

582                       

Antimony pentachloride dạng lỏng

1730

8

X80

583                       

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

584                       

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

585                       

Antiniony trichloride

1733

8

80

586                       

Benzoyl chloride

1736

8

80

587                       

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

588                       

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

589                       

Benzyl chloroformate

1739

8

88

590                       

Hydrogendifluorides

1740

8

80

591                       

Hợp chất Boron trifluoride acetic acid

1742

8

80

592                       

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

593                       

Bromine hoặc bromine dung dịch

1744

8+6.1

886

594                       

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

595                       

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

596                       

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

597                       

Calcium hypochlorite khô

1748

5.1

50

598                       

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

1748

5.1

50

599                       

Chlorine trifluoride

1749

6.1+05+8

265

600                       

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

601                       

Chloroacetic acid dạng rắn

1751

6.1+8

68

602                       

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

603                       

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

604                       

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

605                       

Chromic acid dung dịch

1755

8

80

606                       

Chromic fluoride dạng rắn

1756

8

80

607                       

Chromic fluoride dung dịch

1757

8

80

608                       

Chromium oxychloride

1758

8

X88

609                       

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

610                       

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

611                       

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

612                       

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

613                       

Cupriethylenediamine dung dịch

1761

8+6.1

86

614                       

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

615                       

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

616                       

Dichloroacetic acid

1764

8

80

617                       

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

618                       

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

619                       

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

620                       

Difluorophosphoric acid khan

1768

8

80

621                       

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

622                       

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

623                       

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

624                       

Ferric chloride, anhydrous

1773

8

80

625                       

Fluoroboric acid

1775

8

80

626                       

Fluorophosphoric acid, anhydrous

1776

1

80

627                       

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

628                       

Fluorosilicic acid

1778

8

80

629                       

Formic acid

1779

8

80

630                       

Fumaryl chloride

1780

8

80

631                       

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

632                       

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

633                       

Hexamethylenediamine dung dịch

1783

8

80

634                       

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

635                       

Hydrodic acid dung dịch

1787

8

80

636                       

Hydrobromic acid dung dịch

1788

8

80

637                       

Hydrochloric acid dung dịch

1789

8

80

638                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

639                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

640                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

641                       

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

642                       

Iodine monochloride

1792

8

80

643                       

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

644                       

Sulphate chì

1794

8

80

645                       

Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

1796

8+6.1

886

646                       

Nitrating acid hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

647                       

Nitrating acid hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+05

885

648                       

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

649                       

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

X80

650                       

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

651                       

Perchloric acid

1802

8

85

652                       

Phenolsulphonic acid dạng lỏng

1803

8

80

653                       

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

654                       

Phosphoric acid

1805

8

80

655                       

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

656                       

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

657                       

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

658                       

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

659                       

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

660                       

Potassium hydrogendifluoride

1811

8+6.1

86

661                       

Potassium fluoride

1812

6.1

60

662                       

Potassium hydroxide chất rắn

1813

8

80

663                       

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

664                       

Propionyl chloride

1815

3+8

338

665                       

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

666                       

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

667                       

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

668                       

Natri aluminate dung dịch

1819

8

80

669                       

Natri hydroxide chất rắn

1823

8

80

670                       

Natri hydroxide dung dịch

1824

8

80

671                       

Natri monoxide

1825

8

80

672                       

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8+05

885

673                       

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826

8

80

674                       

Stannic chloride, anhydrous

1827

8

X80

675                       

Sulphur chlorides

1828

8

X88

676                       

Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định

1829

8

X88

677                       

Sulphuric acid chứa hơn 51% acid

1830

8

80

678                       

Sulphuric acid có khói

1831

8+6.1

X886

679                       

Sulphuric acid dùng rồi

1832

8

80

680                       

Sulphurous acid

1833

8

80

681                       

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

682                       

Tetramethylammonium hydroxide

1835

8

80

683                       

Thionyl chloride

1836

8

X89

684                       

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

685                       

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

686                       

Trichloroacetic acid

1839

8

80

687                       

Kẽm chloride dung dịch

1840

8

80

688                       

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

689                       

Ammonium dinitro-o-cresolate

1843

9

60

690                       

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

691                       

Potassium sulphide, hydrated

1847

8

80

692                       

Propionic acid

1848

8

80

693                       

Natri sulphide, hydrated

1849

8

80

694                       

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

695                       

Silicon tetrafluoride, dạng nén

1859

6.1+8

268

696                       

Vinyl fluoride hạn chế

1860

3

239

697                       

Ethyl crotonate

1862

3

33

698                       

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

30

699                       

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

33

700                       

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

701                       

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

702                       

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

703                       

Magnesium

1869

4.1

40

704                       

Hợp chất magnesium

1869

4.1

40

705                       

Titamium hydride

1871

4.1

40

706                       

Dioxide

1872

5.1+6.1

56

707                       

Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

708                       

Benzidine

1885

6.1

60

709                       

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

710                       

Chloroform

1888

6.1

60

711                       

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

712                       

Ethyl bromide

1891

6.1

60

713                       

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

714                       

Barium oxide

1894

6.1

60

715                       

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

716                       

Trifluoromethane (R 23)

1894

26.1

20

717                       

Phenylmercuric nitrate

1895

6.1

60

718                       

Tetrachloroethylene

1897

8

60

719                       

Acetyl iodide

1898

8

80

720                       

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

721                       

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

80

722                       

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

88

723                       

Selnenic acid

1905

8

98

724                       

Sludge acid

1906

8

80

725                       

Soda lime

1907

8

80

726                       

Chlorite dung dịch

1908

8

80

727                       

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

728                       

Neon làm lạnh, dạng lỏng

1913

2

22

729                       

Butyl propionates

1914

3

30

730                       

Cyclohexanone

1915

3

30

731                       

2,2’-Dichlorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

732                       

Ehtyl arylate hạn chế

1917

3

339

733                       

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

734                       

Methyl acrylate hạn chế

1919

1

339

735                       

Nonanes

1920

3

30

736                       

Propyleneimine hạn chế

1921

3+6.1

336

737                       

Pyrrolidine

1922

3+8

331

738                       

Calcium dithionite

1923

4.2

40

739                       

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

740                       

Potassium dithionite

1929

4.2

40

741                       

Kẽm dithionite

1931

9

90

742                       

Phế liệu zirconium

1932

4.2

40

743                       

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

744                       

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

745                       

Bromoacetic acid

1938

8

80

746                       

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

747                       

Thioglycolic acid

1940

a

80

748                       

Dibromodifuoromethane

1941

9

90

749                       

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

750                       

Argon làm lạnh, dạng lỏng

1951

2

22

751                       

Thuốc độc dạng lỏng

1951

6.1

60

752                       

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide

1952

2

20

753                       

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1953

6.1+3

263

754                       

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1954

3

23

755                       

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

756                       

Khí nén

1956

2

20

757                       

Deuterium dạng nén

1957

3

23

758                       

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

759                       

1,1-Difluoroethylene (R 1132a)

1959

3

239

760                       

Ethane làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

761                       

Ethyime dạng nén

1962

3

23

762                       

Helium làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

763                       

Hỗn hợp khí hydrocarbon nén

1964

3

23

764                       

Butane (tên thương mại) : xem hỗn hợp A, A01, A02, A0

1965

3

23

765                       

Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

23

766                       

Miture A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B, C : xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

3

767                       

Propane (tên thương mại) : xem hỗn hợp C

1965

3

23

768                       

Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

769                       

Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc

1967

6.1

26

770                       

Thuốc trừ sâu dạng khí

1968

2

20

771                       

Isobutane

1969

3

23

772                       

Krypton làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

773                       

Methane dạng nén

1971

3

23

774                       

Khí tự nhiên dạng nén

1971

3

23

775                       

Methane làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

776                       

Natural gas làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

777                       

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp  (R 502)

1973

2

20

778                       

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

779                       

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

780                       

Nitrogen làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

781                       

Propane

1978

3

23

782                       

Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén