|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
06 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC 136 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3955/QĐ-BVHTTDL ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban
hành bộ chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024;
Căn cứ Quyết định số
4242/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang, gồm:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
122 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
07 thủ tục.
- Thủ tục hành chính cấp xã: 07
thủ tục.
(có
Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính lồng ghép Danh
mục thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Danh mục thủ tục
hành chính tái sử dụng (có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính
khác) (nếu có); xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục
hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh (nếu có). Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Quyết định.
c) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao tỷ
lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Công khai trên Trang thông
tin điện tử đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý; tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP .
b) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
c) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ; sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trước đây
theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
136
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BP MC
|
DV BC CI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (122 TTHC)
|
A
|
VĂN HÓA
|
A1
|
Di sản văn hóa
|
1
|
2.001631
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
11 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[1]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình
tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-
BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông
tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
2
|
1.003838
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại
địa phương
|
07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[2]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
3
|
2.001613
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo
tàng ngoài công lập
|
11 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[3]
|
Không
|
x
|
x
|
4
|
1.003793
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
21 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[4]
|
Không
|
x
|
x
|
5
|
2.001591
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 86/2008/QĐ- BVHTTDL
ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy
chế thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
x
|
x
|
6
|
1.003738
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
21 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[5]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
7
|
1.003646
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc
trung tâm quản lý di tích
|
- Trong thời hạn 21 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật[6].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định
việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ
tịch UBND tỉnh[7].
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[8].
- Trong thời hạn 21 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật[9].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật[10].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia[11].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
x
|
x
|
8
|
1.003835
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 21 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật[12].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Chủ tịch UBND tỉnh[13].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện
vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch[14].
- Trong thời hạn 21 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên
quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ
vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật[15].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật[16].
- Trong thời hạn 07 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
công nhận bảo vật quốc gia[17].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh
(https://dichvucong.
tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 3 năm 2011.
- Thông tư số
13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại
một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
19
|
1.001106
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
11 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[18]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
10
|
1.001123
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
3,5 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ[19]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
|
x
|
x
|
11
|
1.001822
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
05 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
12
|
1.002003
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng
chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại
Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
x
|
x
|
13
|
1.003901
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa năm
2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15/3/2024 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ,
Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
14
|
2.001641
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn
cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
x
|
x
|
A2
|
Điện ảnh
|
15
|
1.011454
|
Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim
|
11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ[20]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Điện ảnh năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-
BVHTTDL ngày 27/12/2022 quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh.
|
x
|
x
|
A3
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
16
|
1.001833
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
(thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ[21]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-
BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
17
|
1.001809
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh)
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[22]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
18
|
1.001778
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa,
anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[23]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
x
|
x
|
19
|
1.001755
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
|
- Thời hạn cấp giấy phép
không quá 05 ngày làm việc[24],
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
- Đối với các công trình
tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du
lịch, thời hạn cấp giấy phép không quá 14 ngày[25], kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
- Thông tư số 01/2018/TT-
BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ- CP ngày 02/10/2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
x
|
x
|
20
|
1.001738
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[26]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
x
|
x
|
21
|
1.001704
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao)
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[27]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị
định số 126/2018/NĐ- CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
22
|
1.001671
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[28]
|
Không
|
x
|
x
|
23
|
1.001229
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa
phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi
văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 3,5 ngày
làm việc[29]. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày làm việc[30], kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[31], Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 11 ngày làm việc[32], kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
24
|
1.001211
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức
tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm
không quá 3,5 ngày làm việc[33].
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày làm việc[34] kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[35], Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 11 ngày làm việc[36], kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
25
|
1.001191
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại
địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm.
Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá
3,5 ngày làm việc[37].
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày làm việc[38] kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[39], Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 11 ngày làm việc[40], kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
26
|
1.001182
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ
chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung
triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm
không quá 3,5 ngày làm việc[41].
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời lần 2 không quá 02 ngày làm việc[42] kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[43], Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm,
trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập
Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn
của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế
hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 11 ngày làm việc[44], kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
27
|
1.001147
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá
nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung
đã thông báo; Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có
nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức
triển lãm theo các nội dung đã thông báo
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm.
|
x
|
x
|
28
|
2.001496
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 3,5 ngày làm
việc[45], kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc[46], kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê
duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác
phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1. Đối với tác phẩm mỹ thuật
+ Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới
tác phẩm số 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở
đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá
15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu
tiên: 100.000 đồng/ tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 11 tới
tác phẩm số 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Đối với tác phẩm thứ 50 trở
đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư 28/2014/TT-
BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý hoạt động mua bán hàng quá quốc tế thuộc diện quản lý chuyên
ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư 260/2016/TT- BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
29
|
1.009397
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
- Phí thẩm định:
+ Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật 50 phút: 1.500.000đ
+ Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000đ
+ Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000đ
+ Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật Từ 151 đến 200 phút : 3.500.000đ
+ Độ dài thời gian của một
chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật Từ 201 phút trở lên: 5.000.000đ
|
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
|
x
|
x
|
30
|
1.009398
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc
trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương)
|
11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[47]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
x
|
x
|
31
|
1.009399
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[48]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
|
x
|
x
|
32
|
1.009403
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[49]
|
Không
|
x
|
x
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở
|
33
|
1.003676
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh có
trách nhiệm thẩm định.[50]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
34
|
1.003654
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh nhận được văn bản thông
báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội
theo nội dung đã thông báo.[51]
|
Không
|
x
|
x
|
35
|
1.001029
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
- Tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Thông tư số 01/2021/TT- BTC
ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
x
|
x
|
36
|
1.001008
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí
thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000đ/giấy
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000đ/giấy
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
x
|
x
|
37
|
1.000963
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke cấp tỉnh
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề
nghị tăng thêm phòng là 2.000.000đ/phòng, nhưng tổng mức thu không quá
12.000.000đ/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với
trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000đ/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000đ/giấy phép/lần thẩm
định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000đ/giấy.
|
x
|
x
|
38
|
1.000922
|
Thủ tục cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000đ/giấy
|
x
|
x
|
39
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng
cáo, băng-rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
40
|
1.004645
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Luật quảng cáo năm 2012
|
x
|
x
|
41
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.[52]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
3.000.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
42
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[53]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-
BVHTTDL ngày 19/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ,
Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT- BVHTTDL của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
43
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[54].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.500.000 đồng/Giấy phép
|
- Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quảng cáo.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam.
- Thông tư số 35/2018/TT-
BVHTTDL ngày 19/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số
10/2013/TT- BVHTTDL, Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số
04/2016/TT- BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
A6.
|
Hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa
|
44
|
1.003784
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02 ngày làm việc[55] kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời
gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 8,5 ngày làm việc[56]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-
BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP
ngày 31/12/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
45
|
1.003743
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh
của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Không quá 07 ngày làm việc[57] kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá
11 ngày làm việc[58]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-
BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-
BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT- BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành.
|
x
|
x
|
46
|
1.003560
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui
chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc[59], kể từ ngày
nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc[60], kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết
quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Đối với các sản phẩm nghe
nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc,
sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000
đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block
tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình:
300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho
mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa
nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000
đồng/bài hát, bản nhạc.
Tổng mức phí không quá
7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài
hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản
nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000
đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau
khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí
thẩm định đã nộp.
|
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
- Thông tư số 28/2014/TT-
BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm
định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
- Thông tư số 26/2018/TT-
BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT- BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
x
|
x
|
A7
|
Thi đua, khen thưởng
|
47
|
1.001376
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ
sở tại địa phương)
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 49
ngày[61].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 60 ngày[62].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước,
cụ thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước không quá 81 ngày[63].
+ Bước 2: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước
không quá 70 ngày[64].
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
x
|
x
|
48
|
1.001108
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở
tại địa phương)
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 49 ngày[65].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 60 ngày[66].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ
thể như sau:
+ Bước 1: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước không quá 81 ngày[67].
+ Bước 2: Thời gian tổ chức
hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không
quá 70 ngày[68].
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 61/2024/NĐ-CP
ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
x
|
x
|
49
|
1.001032
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản
văn hóa phi vật thể
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 63 ngày[69].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 84 ngày[70].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 84 ngày[71].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
- Nghị định số 93/2023/NĐ-CP
ngày 25/12/2023 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân
dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
x
|
x
|
50
|
1.000971
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn
hóa phi vật thể
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 63 ngày[72].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ không quá 84 ngày[73].
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 84 ngày[74].
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân là người Việt Nam đang nắm giữ, thực hành, truyền dạy và phát huy giá
trị di sản văn hóa phi vật thể thuộc các loại hình: Tiếng nói, chữ viết; ngữ văn
dân gian; nghệ thuật trình diễn dân gian; tập quán xã hội và tín ngưỡng; lễ
hội truyền thống; tri thức dân gian; nghề thủ công truyền thống.
|
Không
|
x
|
x
|
51
|
1.000871
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp cơ
sở không quá 56[75]
ngày;
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước không quá 81 ngày[76];
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp
Nhà nước không quá 77 ngày[77].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 36/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
|
x
|
x
|
52
|
1.000564
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp cơ sở
không quá 56 ngày[78];
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước không quá 81 ngày[79];
- Thời gian tổ chức hoạt động
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp Nhà
nước không quá 77 ngày[80].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022.
- Nghị định số 36/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
|
x
|
x
|
A8.
|
Thư viện
|
53
|
1.008895
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh,
thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân
nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[81]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
54
|
1.008896
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[82]
|
Không
|
x
|
x
|
55
|
1.008897
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở
cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức
cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ[83]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số 13/2023/TT-
BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
ban hành.
|
x
|
x
|
A9.
|
Gia đình
|
56
|
1.012080
|
Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp
dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[84].
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
57
|
1.012081
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[85]
|
Không
|
x
|
x
|
58
|
1.012082
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[86]
|
Không
|
x
|
x
|
A10
|
Hợp tác quốc tế
|
59
|
1.006412
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[87]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị
định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành
lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
60
|
1.001082
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[88]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 126/2018/ NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
61
|
1.001091
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
3,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[89]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Nghị định số 89/2023/ NĐ-CP
ngày 12/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 72/2016/ NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị
định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
1.002445
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[90]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
63
|
1.002396
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
|
x
|
x
|
64
|
1.003441
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000 đồng/Giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu
|
x
|
x
|
65
|
1.000983
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
|
x
|
x
|
66
|
1.002022
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc
gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[91]
|
Không
|
x
|
x
|
67
|
1.002013
|
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao
khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[92]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
68
|
1.001782
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[93]
|
Không
|
x
|
x
|
69
|
1.000953
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Yoga
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
x
|
x
|
70
|
1.000936
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Golf
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1. Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
71
|
1.000920
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Cầu lông
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
72
|
1.001195
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Taekwondo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
73
|
1.000904
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Karate
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
74
|
1.000883
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bơi, Lặn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
75
|
1.000863
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Billards & Snooker
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
76
|
1.000847
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng bàn
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
77
|
1.000830
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1. Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày
15 tháng 3 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số
61/2016/NĐ- CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP .
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
78
|
1.000814
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
79
|
1.000644
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
80
|
1.000842
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Judo
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
81
|
1.005163
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
82
|
2.002188
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Lân Sư Rồng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
83
|
1.000594
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
84
|
1.000560
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quyền anh
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1. Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể thao
1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị định số
36/2019/NĐ-CP .
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
85
|
1.000544
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Võ cổ truyền, Vovinan
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
86
|
1.001213
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Mô tô nước trên biển
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[94]
|
x
|
x
|
87
|
1.000518
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng đá
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
88
|
1.000501
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Quần vợt
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
89
|
1.000485
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Patin
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
90
|
1.005357
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[95]
|
x
|
x
|
91
|
1.001801
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.
tuyenquang. gov.vn)
|
1. Cấp lần đầu:
- Kinh doanh 01 môn thể thao:
800.000đ/giấy chứng nhận.
- Kinh doanh 02 môn thể
thao 1.200.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 03 môn thể thao
1.600.000đ/giấy chứng nhận
- Kinh doanh 04 môn thể thao
trở lên 2.000.000đ/giấy chứng nhận.
2. Cấp lại:
- Do bị mất hoặc hư hỏng; do
thay đổi các nội dung (tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp); do điều
chỉnh giảm môn thể thao kinh doanh: 200.000đ/giấy chứng nhận
- Do thay đổi địa điểm kinh
doanh: 400.000đ/giấy chứng nhận
- Do bổ sung môn thể thao
kinh doanh: Bằng 50% mức thu theo số lượng môn đăng ký kinh doanh lần đầu.
|
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Luật Phí và lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nghị định số 31/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP , Nghị định số 61/2016/NĐ- CP và Nghị
định số 36/2019/NĐ-CP.
- Nghị quyết số
24/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
92
|
1.001500
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng ném
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
93
|
1.005162
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Wushu
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
94
|
1.001517
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
95
|
1.001527
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
96
|
1.001056
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
C.
|
DU LỊCH
|
C1.
|
Lữ hành
|
97
|
1.004528
|
Thủ tục công nhận điểm du lịch
|
- Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh; - Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định công nhận điểm du lịch.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
98
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
99
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
100
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
101
|
2.001611
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh
nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường
hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch,
cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng
để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
102
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
- Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp
không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản
gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
103
|
1.003742
|
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong
trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
104
|
1.001837
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
105
|
1.004605
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
106
|
1.003717
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 05 ngày làm việc[96] trong trường hợp nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- 09 ngày làm việc[97] trong trường hợp nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam
hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia,
vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
107
|
1.003240
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[98]
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
108
|
1.003275
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ[99]
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
x
|
x
|
109
|
1.005161
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
- 3,5 ngày làm việc[100] kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không
phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên.
- 09 ngày làm việc[101] kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp
với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
x
|
x
|
110
|
1.003002
|
Thủ tục gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
3,5 ngày làm việc[102]
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên
Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.500.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
x
|
111
|
1.001440
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
|
10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
200.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Luật Cư trú năm 2021.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
112
|
1.004628
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Luật Cư trú năm 2021.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
113
|
1.004623
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Luật Cư trú năm 2021.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
114
|
1.001432
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
650.000 đồng/thẻ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Luật Cư trú năm 2021.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
115
|
1.004614
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế,
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
116
|
1.003490
|
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lịch thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công
nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
C2.
|
Dịch vụ du lịch khác
|
117
|
1.004551
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
118
|
1.004503
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
119
|
1.001455
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 04/2024/TT-
BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT- BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
120
|
1.004580
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1. Trực tiếp và qua dịch vụ
bưu chính đến: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch), địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang.
2. Trực tuyến: Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong. gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Du lịch năm 2017.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/ TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 06/2017/ TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
x
|
x
|
121
|
1.004572
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
x
|
x
|
122
|
1.004594
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ
sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu
trú du lịch)
|
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao - 2.000.000
đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao
|
x
|
x
|
II.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (07 TTHC)
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
4.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
6.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
12.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng:
2.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 04 đến 05 phòng:
3.000.000 đồng/giấy.
+ Từ 06 phòng trở lên:
6.000.000 đồng/giấy.
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 54/2019/NĐ- CP ngày 19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
x
|
x
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke cấp huyện
|
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Tại các thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
Đối với trường hợp đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000đ/phòng,
nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000đ/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác:
Đối với trường hợp đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng: 1.000.000đ, nhưng tổng
mức thu không quá 6.000.000đ/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều
chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000đ/giấy.
|
x
|
x
|
3
|
1.003645
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
x
|
x
|
4
|
1.003635
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp huyện
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được
văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được
tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
A2.
|
Thư viện
|
5
|
1.008898
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
6
|
1.008899
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
x
|
x
|
7
|
1.008900
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ
sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
IV.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(07 TTHC)
|
A.
|
VĂN HÓA
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
1
|
1.003622
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời
thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
x
|
x
|
A2.
|
Thư viện
|
2
|
1.008901
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
x
|
x
|
3
|
1.008902
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư
viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thư viện năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
x
|
x
|
4
|
1.008903
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
A3.
|
Gia đình
|
5
|
1.012084
|
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính
quyền cấp xã)
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đề nghị cấm tiếp xúc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
|
x
|
x
|
6
|
1.012085
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được
đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
x
|
x
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
7
|
2.000794
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
x
|
x
|
[1] Giảm từ 15 ngày làm
việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[2] Giảm từ 10 ngày làm
việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[3] Giảm từ 15 ngày làm
việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[4] Giảm từ 30 ngày làm
việc xuống còn 21 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[5] Giảm từ 30 ngày làm
việc xuống còn 21 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[6] Giảm từ 30 ngày
xuống còn 21 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[7] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[8] Giảm từ 10 ngày xuống
còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[9] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[10] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[11] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[12] Giảm từ 30 ngày
xuống còn 21 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[13] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[14] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[15] Giảm từ 30 ngày
xuống còn 21 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[16] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[17] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[18] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[19] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[20] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[21] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[22] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[23] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[24] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[25] Giảm từ 20 ngày
xuống còn 14 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[26] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[27] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[28] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[29] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[30] Giảm từ 03 ngày
làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[31] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[32] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[33] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[34] Giảm từ 03 ngày làm
việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[35] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[36] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[37] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[38] Giảm từ 03 ngày
làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[39] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[40] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[41] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[42] Giảm từ 03 ngày
làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[43] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[44] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[45] Giảm từ 05 ngày làm
việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[46] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[47] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[48] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[49] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[50] Giảm từ 20 ngày
xuống còn 14 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[51] Giảm từ 15 ngày
xuống còn 11 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[52] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[53] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[54] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[55] Giảm từ 03 ngày
làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[56] Giảm từ 12 ngày
làm việc xuống còn 8,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[57] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc , tỷ lệ giảm: 30%.
[58] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[59] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[60] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[61] Giảm từ 70 ngày
xuống còn 49 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[62] Giảm từ 85 ngày
xuống còn 60 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[63] Giảm từ 115 ngày
xuống còn 81 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[64] Giảm từ 100 ngày
xuống còn 70 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[65] Giảm từ 70 ngày
xuống còn 49 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[66] Giảm từ 85 ngày
xuống còn 60 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[67] Giảm từ 115 ngày
xuống còn 81 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[68] Giảm từ 100 ngày
xuống còn 70 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[69] Giảm từ 90 ngày
xuống còn 63 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[70] Giảm từ 120 ngày
xuống còn 84 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[71] Giảm từ 120 ngày
xuống còn 84 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[72] Giảm từ 90 ngày
xuống còn 63 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[73] Giảm từ 120 ngày
xuống còn 84 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[74] Giảm từ 120 ngày
xuống còn 84 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[75] Giảm từ 80 ngày
xuống còn 56 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[76] Giảm từ 115 ngày
xuống còn 81 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[77] Giảm từ 100 ngày
xuống còn 77 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[78] Giảm từ 80 ngày
xuống còn 56 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[79] Giảm từ 115 ngày
xuống còn 81 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[80] Giảm từ 100 ngày
xuống còn 77 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[81] Giảm từ 15 ngày
xuống còn 11 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[82] Giảm từ 15 ngày
xuống còn 11 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[83] Giảm từ 15 ngày
xuống còn 11 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[84] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[85] Giảm từ 03 ngày
làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[86] Giảm từ 10 ngày
làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[87] Giảm từ 15 ngày
làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[88] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[89] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[90] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.v
[91] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[92] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[93] Giảm từ 10 ngày
xuống còn 07 ngày, tỷ lệ giảm: 30%.
[94] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[95] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[96] Giảm từ 07 ngày
làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[97] Giảm từ 13 ngày
làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[98] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[99] Giảm từ 05 ngày làm
việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[100] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[101] Giảm từ 13
ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
[102] Giảm từ 05 ngày
làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc, tỷ lệ giảm: 30%.
Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/QĐ-UBND ngày 06/01/2025 công bố Danh mục 136 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|