NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT XÉT TẶNG “GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”, “GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC” VỀ VĂN
HỌC, NGHỆ THUẬT
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định đối tượng, điều kiện, tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng (sau đây gọi là xét tặng) “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tác giả hoặc đồng tác giả (sau đây gọi là tác giả)
là công dân Việt Nam, người nước ngoài có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm
công trình về văn học, nghệ thuật đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại
các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này, thuộc các chuyên ngành sau
đây được đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật:
a) Âm nhạc: Tác phẩm thuộc các thể loại âm nhạc;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về âm nhạc;
b) Điện ảnh: Bộ phim thuộc các loại hình phim theo
quy định tại Luật Điện ảnh; công trình nghiên
cứu lý luận phê bình về điện ảnh; kịch bản được dựng thành phim và được công
chiếu;
c) Kiến trúc: Công trình kiến trúc được xây dựng;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về kiến trúc; quy hoạch đô thị được phê
duyệt, triển khai;
d) Múa: Vở múa thuộc các loại hình múa; công trình
nghiên cứu lý luận phê bình về múa; kịch bản múa được dàn dựng và được công diễn;
đ) Mỹ thuật: Tác phẩm thuộc các loại hình mỹ thuật;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về mỹ thuật;
e) Nhiếp ảnh: Tác phẩm thuộc các loại hình nhiếp ảnh;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về nhiếp ảnh;
g) Sân khấu: Vở diễn thuộc các loại hình sân khấu;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về sân khấu; kịch bản được dàn dựng
thành vở diễn và được công diễn;
h) Văn học: Tác phẩm thuộc các thể loại văn học;
công trình nghiên cứu lý luận phê bình về văn học;
i) Văn nghệ dân gian: Tác phẩm thuộc các thể loại
văn nghệ dân gian; công trình nghiên cứu lý luận phê bình về văn nghệ dân gian.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tác phẩm về văn học, nghệ thuật là sản phẩm của
hoạt động sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật được thể hiện bằng bất kỳ
phương tiện hay hình thức nào của tác giả.
2. Công trình về văn học, nghệ thuật là sản phẩm của
hoạt động sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu, lý luận, phê bình về văn học, nghệ
thuật của tác giả.
3. Cụm tác phẩm về văn học, nghệ thuật là tập hợp từ
hai tác phẩm thuộc một chuyên ngành về văn học, nghệ thuật của tác giả.
4. Cụm công trình về văn học, nghệ thuật là tập hợp
từ hai công trình thuộc một chuyên ngành về văn học, nghệ thuật của tác giả.
5. Tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm,
cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình về văn học, nghệ thuật.
6. Đồng tác giả là từ hai người trở lên cùng trực
tiếp sáng tạo ra tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình về văn học,
nghệ thuật.
7. Giải thưởng bao gồm:
a) Giải Vàng hoặc Giải Nhất hoặc Giải A hoặc Giải
Xuất sắc (sau đây gọi là Giải Vàng) tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp
và triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức hoặc các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học,
nghệ thuật do Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức;
b) Giải Bạc hoặc Giải Nhì hoặc Giải B (sau đây gọi
là Giải Bạc) tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học,
nghệ thuật cấp quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc các cuộc
thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật do Hội Văn học
nghệ thuật chuyên ngành trung ương tổ chức;
c) Giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan chuyên
nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế.
Giải thưởng quốc tế do cơ quan chuyên môn về hoạt động
nghệ thuật của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản quy đổi, xác
nhận về giá trị tương đương giải thưởng quy định tại điểm a và điểm b khoản
này.
Điều 4. Nguyên tắc xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
1. Thực hiện theo quy định tại các điểm
a, b và c khoản 2 Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công
trình (sau đây gọi là tác phẩm, công trình) về văn học, nghệ thuật của tác giả
chỉ được đề nghị xét tặng một chuyên ngành về văn học, nghệ thuật.
3. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật của
tác giả đã được tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật thì không được
kết hợp với tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật khác để đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
4. Hội đồng các cấp chỉ được trình cấp trên có thẩm
quyền xem xét các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục,
hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 5. Thời gian xét tặng,
công bố và tổ chức trao tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật
1. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật được xét tặng và công bố theo quy định tại khoản
2 Điều 69 và khoản 2 Điều 70 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức Lễ trao
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của
tác giả có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật được tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
1. Tác giả được nhận Bằng chứng nhận của Chủ tịch
nước, tiền thưởng và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
2. Tác giả có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật được khen
thưởng; tiếp tục lao động sáng tạo văn học, nghệ thuật để có nhiều tác phẩm,
công trình có giá trị phục vụ Nhân dân.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG “GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”, “GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC” VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Điều 7. Điều kiện xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
1. Tác giả có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn
học, nghệ thuật phải trung thành với Tổ quốc, chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Tác giả là người nước ngoài có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật, nghiên cứu về Việt Nam đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật phải tôn trọng độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp và phong tục tập quán
tốt đẹp của Việt Nam.
3. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đã được công bố, sử dụng dưới các hình thức xuất
bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy,
đĩa hát kể từ ngày 02 tháng 9 năm 1945. Thời gian tác phẩm, công trình về văn học,
nghệ thuật được công bố, sử dụng tối thiểu là 05 năm đối với “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” và 03 năm đối với “Giải thưởng Nhà nước” tính đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao hoặc
Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương;
b) Không có tranh chấp về quyền tác giả kể từ thời
điểm được công bố, sử dụng hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm nộp hồ sơ xét tặng.
Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
1. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật được
công bố, sử dụng từ năm 1993 trở về trước phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đặc biệt xuất sắc; có giá trị rất cao về văn học,
nghệ thuật, về nội dung tư tưởng;
b) Có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng của
Đảng, của dân tộc, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống Nhân dân,
góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và sự phát triển
nền văn học, nghệ thuật Việt Nam.
2. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật được
công bố, sử dụng sau năm 1993, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đặc biệt xuất sắc; có giá trị rất cao về văn học,
nghệ thuật, về nội dung tư tưởng;
b) Có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng của
Đảng, của dân tộc, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống Nhân dân,
góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và sự phát triển
nền văn học, nghệ thuật Việt Nam;
c) Được tặng ít nhất một Giải Vàng tại các cuộc
thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp quốc gia
do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc các cuộc thi, liên hoan chuyên
nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật do Hội Văn học nghệ thuật chuyên
ngành trung ương tổ chức hoặc giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan chuyên
nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế;
d) Mỗi tác phẩm trong cụm tác phẩm hoặc mỗi công
trình trong cụm công trình về văn học, nghệ thuật phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định
tại điểm c khoản này;
Kịch bản được dựng thành phim và công chiếu hoặc kịch
bản được dàn dựng thành vở diễn và công diễn hoặc kịch bản múa được dàn dựng và
công diễn phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản này.
Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
1. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật được
công bố, sử dụng từ năm 1993 trở về trước, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức
nghệ thuật;
b) Có tác dụng tốt trong giáo dục, xây dựng con người
mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của Nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển
nền văn học, nghệ thuật Việt Nam.
2. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật được
công bố, sử dụng sau năm 1993, phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức
nghệ thuật;
b) Có tác dụng tốt trong giáo dục, xây dựng con người
mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của Nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển
nền văn học, nghệ thuật Việt Nam;
c) Được tặng ít nhất một Giải Vàng hoặc một Giải Bạc
tại các cuộc thi, liên hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật cấp
quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hoặc các cuộc thi, liên
hoan chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật do Hội Văn học nghệ thuật
chuyên ngành trung ương tổ chức hoặc giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan
chuyên nghiệp và triển lãm về văn học, nghệ thuật quốc tế;
d) Mỗi tác phẩm trong cụm tác phẩm hoặc mỗi công
trình trong cụm công trình về văn học, nghệ thuật phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định
tại điểm c khoản này;
Kịch bản được dựng thành phim và công chiếu hoặc kịch
bản được dàn dựng thành vở diễn và công diễn hoặc kịch bản múa được dàn dựng và
công diễn phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản này.
Chương III
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG “GIẢI
THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”, “GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC” VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Điều 10. Tổ chức làm việc của
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật
1. Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật được thành lập theo từng lần xét tặng.
Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các cấp Hội đồng
a) Hội đồng cấp cơ sở;
b) Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước;
c) Hội đồng cấp Nhà nước.
Điều 11. Hội đồng cấp cơ sở
1. Hội đồng cấp cơ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
a) Số lượng thành viên Hội đồng: Từ 07 đến 09 thành
viên.
b) Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Ban
Tuyên giáo; Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách văn hóa, nghệ thuật của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao;
Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ,
đại diện lãnh đạo Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật hoặc Hội Văn học nghệ thuật
địa phương; chuyên gia về các chuyên ngành văn học, nghệ thuật; tác giả đã được
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
thuộc lĩnh vực chuyên ngành văn học, nghệ thuật xét tặng của địa phương.
c) Hội đồng sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
d) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa
và Thể thao là cơ quan thường trực của Hội đồng. Cơ quan thường trực Hội đồng
được sử dụng con dấu của đơn vị trong thực hiện một số hoạt động của Hội đồng
do Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
đ) Hội đồng có Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành
lập.
2. Hội đồng cấp cơ sở tại Hội Văn học nghệ thuật
chuyên ngành trung ương do Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương
thành lập.
a) Số lượng thành viên Hội đồng: Từ 07 đến 09 thành
viên.
b) Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật
chuyên ngành trung ương. Trường hợp Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật chuyên
ngành trung ương có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đang đề nghị
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật thì 01 Phó Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương là Chủ
tịch Hội đồng;
Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 Phó Chủ tịch Hội Văn học
nghệ thuật chuyên ngành trung ương. Trường hợp Phó Chủ tịch Hội Văn học nghệ
thuật chuyên ngành trung ương có tác phẩm, công trình đang đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật thì Hội
Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương có văn bản báo cáo Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để cử người thay thế;
Các thành viên Hội đồng: Chuyên gia về chuyên ngành
văn học, nghệ thuật; tác giả đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật thuộc chuyên ngành văn học, nghệ thuật
xét tặng.
c) Hội đồng sử dụng con dấu của Hội Văn học nghệ
thuật chuyên ngành trung ương;
d) Hội đồng có Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành
lập.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật không tham gia Hội
đồng;
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công
khai và bỏ phiếu kín;
c) Hội đồng tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất
90% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
d) Hội đồng xem xét về thời gian công bố tác phẩm,
công trình; tính hợp pháp của tác phẩm, công trình; đánh giá về nội dung tư tưởng
và giá trị nghệ thuật của từng tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề
nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này;
đ) Hội đồng cấp cơ sở chỉ xét hồ sơ được gửi theo
quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 12. Hội đồng chuyên ngành
cấp Nhà nước
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập theo từng chuyên ngành văn học, nghệ thuật.
1. Số lượng thành viên Hội đồng: Từ 11 đến 15 thành
viên.
2. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về hoạt động văn hóa, nghệ thuật thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành
trung ương;
c) Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Vụ
Văn hóa văn nghệ thuộc Ban Tuyên giáo Trung ương; chuyên gia về chuyên ngành
văn học, nghệ thuật xét tặng; tác giả đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật thuộc chuyên ngành văn học, nghệ
thuật xét tặng.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật không tham gia Hội
đồng;
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công
khai và bỏ phiếu kín;
c) Hội đồng tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất
90% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
d) Hội đồng xem xét về hồ sơ, trình tự, thủ tục xét
tặng của Hội đồng cấp cơ sở; đánh giá về nội dung tư tưởng và giá trị nghệ thuật
của từng tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định tại
các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này;
đ) Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước chỉ xét hồ sơ
do Hội đồng cấp cơ sở trình theo trình tự, thủ tục, hồ sơ quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định này.
4. Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước sử dụng con dấu
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Cơ quan chuyên môn về công tác thi đua, khen thưởng
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng.
6. Hội đồng có Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành
lập.
Điều 13. Hội đồng cấp Nhà nước
Hội đồng cấp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành
lập theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Số lượng thành viên Hội đồng: Từ 17 đến 19 thành
viên.
2. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch Hội đồng: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
b) Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước; đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương; đại diện Bộ Nội
vụ (Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương);
c) Các thành viên Hội đồng: Đại diện lãnh đạo Liên
hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; đại diện lãnh đạo các Hội Văn học nghệ
thuật chuyên ngành trung ương; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về công tác thi
đua, khen thưởng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đại diện lãnh đạo các
cơ quan liên quan đến công tác xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; chuyên gia về các chuyên ngành văn học, nghệ
thuật; tác giả đã được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
a) Cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật không tham gia Hội
đồng;
b) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công
khai và bỏ phiếu kín;
c) Hội đồng tổ chức phiên họp khi có mặt ít nhất
90% thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
d) Hội đồng xem xét về hồ sơ, trình tự, thủ tục xét
tặng của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước; đánh giá về nội dung tư tưởng và
giá trị nghệ thuật của từng tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này;
đ) Hội đồng cấp Nhà nước chỉ xét hồ sơ do Hội đồng
chuyên ngành cấp Nhà nước trình theo thủ tục, hồ sơ quy định tại Điều
14 và Điều 16 Nghị định này.
4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường
trực của Hội đồng.
5. Hội đồng cấp Nhà nước sử dụng con dấu của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Hội đồng có Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành
lập.
Chương IV
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT TẶNG “GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”, “GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC” VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Điều 14. Hồ sơ, cách thức gửi
hồ sơ và cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật bao gồm:
a) Tờ khai tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 1a hoặc Mẫu số 1b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao, ảnh chụp tác phẩm, công trình về văn học,
nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật, kèm theo các thông tin cơ bản về năm, tháng được công bố,
sử dụng; tóm tắt nội dung tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật;
c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
chính hoặc trực tuyến) các quyết định tặng giải thưởng hoặc giấy chứng nhận giải
thưởng đối với tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 hoặc điểm c khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
d) Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật của
tác giả là người nước ngoài mà hồ sơ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài phải có bản dịch
sang tiếng Việt (bản chính);
đ) Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật của
đồng tác giả phải có văn bản ủy quyền đại diện đứng tên nộp hồ sơ đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật và
văn bản thỏa thuận về chủ sở hữu, quyền tác giả theo quy định của pháp luật;
e) Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật của
tác giả đã chết, phải có văn bản cam kết thỏa thuận và ủy quyền đại diện đứng
tên nộp hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật của những người có quyền lợi hợp pháp có liên
quan;
g) Các tài liệu khác có liên quan đến tác phẩm,
công trình về văn học, nghệ thuật (nếu có).
2. Tác giả có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật hoặc người đại diện hợp pháp đứng tên nộp hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật gửi trực
tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều này đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi
tác giả cư trú.
3. Tác giả hoặc người đại diện hợp pháp (trường hợp
tác giả là hội viên) gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này đến Hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương.
4. Tác giả là người nước ngoài có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Hội Văn học
nghệ thuật chuyên ngành trung ương.
5. Trường hợp hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật không hợp lệ, cần
bổ sung, chỉnh sửa: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tác giả, người đại diện
hợp pháp hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ,
tác giả nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
Điều 15. Trình tự, thủ tục xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại
Hội đồng cấp cơ sở
1. Công khai danh sách tác giả có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm
quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc báo ngành, địa phương trong thời
gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của tác giả theo thời
gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
2. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách tác giả
có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên phương tiện truyền
thông thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử hoặc báo ngành, địa
phương.
3. Xem xét, thảo luận, đánh giá từng tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này trong thời gian 15 ngày kể từ ngày
cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ
sơ.
4. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các
tác giả có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
5. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
6. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật đạt từ 80% phiếu
đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường
trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước. Hồ sơ (01 bộ), bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 2a hoặc Mẫu số 2b tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Tóm tắt tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 3a hoặc Mẫu số 3b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 4a hoặc Mẫu số 4b tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Biên bản kiểm phiếu bầu xét chọn tác phẩm, công
trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 5a hoặc Mẫu số 5b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đ) Báo cáo quá trình xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo Mẫu số 6a hoặc Mẫu số 6b tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này;
e) Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở;
g) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
14 của Nghị định này.
7. Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp cơ
sở không quá 80 ngày.
Điều 16. Trình tự, thủ tục xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước
1. Công khai danh sách tác giả có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn
nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở để lấy ý kiến của Nhân dân.
2. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách tác giả
có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Xem xét, thảo luận, đánh giá từng tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về
hồ sơ.
4. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp của các Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
về kết quả xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật của các Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước đến Hội đồng cấp cơ sở.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp cơ
sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước,
cơ quan thường trực Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến
các tác giả có hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
5. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của các Hội đồng.
6. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật đạt từ 80% phiếu
đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường
trực của Hội đồng cấp Nhà nước. Hồ sơ (01 bộ), bao gồm:
a) Văn bản quy định tại các điểm a,
b, c, d, đ và g khoản 6 Điều 15 Nghị định này;
b) Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước.
7. Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày.
Điều 17. Trình tự, thủ tục xét
tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại
Hội đồng cấp Nhà nước
1. Công khai danh sách tác giả có tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ
và Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15
ngày để lấy ý kiến của Nhân dân, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội
đồng chuyên ngành cấp Nhà nước.
2. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách tác giả
có tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trên Cổng thông tin điện
tử của Chính phủ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Xem xét, thảo luận, đánh giá từng tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật theo quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định này trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về
hồ sơ.
4. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc
họp của Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về
kết quả xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật của Hội đồng cấp Nhà nước đến Hội đồng cấp cơ sở.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp cơ
sở nhận được văn bản thông báo kết quả của Hội đồng cấp Nhà nước, cơ quan thường
trực Hội đồng cấp cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến các tác giả
có hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật.
5. Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
6. Trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” hoặc “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật đạt từ 80% phiếu
đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi Bộ Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương) để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ
(01 bộ), bao gồm:
a) Văn bản quy định tại các điểm a,
b, c, d và đ khoản 6 Điều 15 Nghị định này;
b) Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
7. Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng cấp
Nhà nước không quá 110 ngày.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 5 năm 2024.
2. Nghị định số 90/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật và Nghị định số 133/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam;
- Các hội Văn học nghệ thuật chuyên ngành trung ương;
- Các Hội Văn học nghệ thuật tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG “GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ
MINH", “GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC” VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Nghị định số 36/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mã số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu số 1a
|
Tờ khai tác phẩm, công trình về văn học nghệ thuật
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 1b
|
Tờ khai tác phẩm, công trình về văn học nghệ thuật
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 2a
|
Tờ trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 2b
|
Tờ trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 3a
|
Tóm tắt tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 3b
|
Tóm tắt tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật
đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 4a
|
Biên bản họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 4b
|
Biên bản họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật
|
Mẫu số 5a
|
Biên bản kiểm phiếu xét chọn tác phẩm, công trình
về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học,
nghệ thuật
|
Mẫu số 5b
|
Biên bản kiểm phiếu xét chọn tác phẩm, công trình
về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật
|
Mẫu số 6a
|
Báo cáo quá trình xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng
|
Mẫu số 6b
|
Báo cáo quá trình xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật tại Hội đồng
|
Mẫu số 7a
|
Phiếu bầu xét chọn các tác phẩm, công trình về
văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học,
nghệ thuật
|
Mẫu số 7b
|
Phiếu bầu xét chọn các tác phẩm, công trình về
văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật
|
Mẫu
số 1a
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
TỜ KHAI
TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
về văn học, nghệ thuật
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên (khai sinh) tác giả/đại diện tác giả:
................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh, bút danh
.....................................................
3. Số định danh cá nhân/Hộ chiếu (Đối với tác giả
là người nước ngoài) .........................
4. Đơn vị công tác:
............................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay: .........................................................................................................
6. Địa chỉ liên hệ:
...............................................................................................................
7. Điện thoại; Email: ..........................................................................................................
II. Quá trình công tác:
Thời gian
(Từ tháng, năm
... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách tác phẩm, công trình về văn học,
nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật (Tác
giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, công trình):
Chuyên ngành đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”: ................... (Ghi rõ lĩnh vực: âm nhạc, điện ảnh, kiến
trúc, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, văn học hoặc văn nghệ dân gian).
TT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, công trình
|
Tác giả/ đồng
tác giả
|
Năm công bố/ xuất
bản
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen
thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
V. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật nếu
có):
…………………………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi xin cam đoan tác phẩm, công trình về
văn học, nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ
thuật là do tôi/chúng tôi trực tiếp sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của
người khác. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật không phát sinh tranh chấp về quyền
tác giả kể từ thời điểm công bố, nếu sai tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh),
ngày ….. tháng …. năm ....
Tác giả tác phẩm, công trình
hoặc đại diện hợp pháp
của tác giả tác phẩm, công trình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Chủ
tịch Hội đồng cấp cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 1b
Ảnh màu
4 x 6
(đóng dấu giáp
lai)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
TỜ KHAI
TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên (khai sinh) tác giả/đại diện tác giả:
.................................................................
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh, bút danh
......................................................
3. Số định danh cá nhân/Hộ chiếu (Đối với
tác giả là người nước ngoài) ..........................
4. Đơn vị công tác:
..............................................................................................................
5. Chức vụ hiện nay: ...........................................................................................................
6. Địa chỉ liên hệ:
................................................................................................................
7. Điện thoại; Email:
...........................................................................................................
II. Quá trình công tác:
Thời gian
(Từ tháng, năm
... đến tháng, năm...)
|
Cơ quan công
tác
|
Nghề nghiệp, chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách tác phẩm, công trình về văn học,
nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật (Tác
giả, đồng tác giả đăng ký không quá 05 tác phẩm, công trình):
Chuyên ngành đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”:
...................... (Ghi rõ lĩnh vực: âm nhạc, điện ảnh, kiến
trúc, múa, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu, văn học hoặc văn nghệ dân gian).
TT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, công trình
|
Tác giả/ đồng
tác giả
|
Năm công bố/ xuất
bản
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Khen thưởng: (Nêu các hình thức khen
thưởng từ Bằng khen cấp bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên):
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan quyết định
khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
V. Kỷ luật: (Nêu các hình thức kỷ luật nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi/Chúng tôi xin cam đoan tác phẩm, công trình về
văn học, nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật là do tôi/chúng tôi trực tiếp sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của
người khác. Tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đăng ký xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật không phát sinh tranh chấp về quyền tác
giả kể từ thời điểm công bố”, nếu sai tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh),
ngày ….. tháng …. năm ....
Tác giả tác phẩm, công trình
hoặc đại diện hợp pháp
của tác giả tác phẩm, công trình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Chủ
tịch Hội đồng cấp cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 2a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về
văn học, nghệ thuật
Kính gửi:
|
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật 1...
|
1. Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng;
2. Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm ... của Chính phủ quy định chi tiết xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ..........2,
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật ..........3 đã họp vào ngày …. tháng …. năm ….. để xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật cho: .......... tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật.
4. Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật .......3 đề nghị Hội đồng
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
.........1 xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
cho ... tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật (có danh sách kèm theo).
Kính trình Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật .............1
xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
Họ và tên
(Chức danh)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 2b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn
học, nghệ thuật
Kính gửi:
|
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật 1...
|
1. Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng;
2. Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng
... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
3. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng xét tặng “Giải
thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ...........2,
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật .............3 đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật cho: ............tác phẩm,
công trình về văn học, nghệ thuật.
4. Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ..........3 đề nghị Hội đồng
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
.........1 xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
cho ... tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật (có danh sách kèm theo).
Kính trình Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ..............1
xem xét, quyết định.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
Họ và tên
(Chức danh)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 3a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
TÓM TẮT
Tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật năm ....
STT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, công trình (Ghi rõ tên giải, loại giải, cơ quan tặng, thời
gian)
|
Tên tác giả hoặc
đồng tác giả
|
Số phiếu đồng ý
của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp
|
Hội đồng cấp cơ
sở
|
Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước
|
Hội đồng cấp
Nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
(Chức danh)
Họ và tên
|
Mẫu
số 3b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
TÓM TẮT
Tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật năm ....
STT
|
Tên và mô tả về
tác phẩm, công trình
|
Giải thưởng của
tác phẩm, công trình (Ghi rõ tên giải, loại giải, cơ quan tặng, thời
gian)
|
Tên tác giả hoặc
đồng tác giả
|
Số phiếu đồng ý
của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp
|
Hội đồng cấp cơ
sở
|
Hội đồng chuyên
ngành cấp Nhà nước
|
Hội đồng cấp
Nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
Họ và tên
(Chức danh)
|
Mẫu
số 4a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
về văn học, nghệ thuật
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật .............3 được thành lập
theo Quyết định số ………/…… ngày …… tháng ........ năm ….. của ..................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào ...
ngày... tháng... năm... để xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ
thuật.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định:
.............. người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp:
................ người, gồm:
1
..................................................
2
..................................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:
............... người, gồm:
1 ..................................................
2
..................................................
(Nêu lý do vắng mặt)
Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác (nếu có):
1
..................................................
2
..................................................
Thư ký hội đồng: ..........................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội
đồng báo cáo về danh sách, kết quả đánh giá việc đề nghị xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật của Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ....................2.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về từng
tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ
Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ...................................
- Ủy viên: ..........................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc
theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật
đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy
định, đủ điều kiện trình Hội đồng ...............1 đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” cho ... tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật,
cụ thể là:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Các tác phẩm, công trình không đủ số phiếu đồng
ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ
điều kiện trình Hội đồng .........1 xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” về văn học, nghệ thuật, cụ thể là:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng ...........1
(nếu có).
- Nêu số lượng tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật trình Hội
đồng .........1
Cuộc họp kết thúc vào hồi ........... giờ... ngày
....... tháng .... năm ........
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 4b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật .............3 được thành lập
theo Quyết định số ………/…… ngày …… tháng ........ năm ….. của ..................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào ...
ngày... tháng... năm... để xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định:
............ người.
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ...........
người, gồm:
1 ..............................................
2 ..............................................
Số thành viên Hội đồng không dự họp:
.................. người, gồm:
1 ..............................................
2 ..............................................
(Nêu lý do vắng mặt)
Khách mời tham dự họp Hội đồng: ghi rõ họ tên, chức
vụ, đơn vị công tác (nếu có):
1 ..............................................
2 ..............................................
Thư ký hội đồng: ......................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Hội
đồng báo cáo về danh sách, kết quả việc đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước”
về văn học, nghệ thuật của Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ................2.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về từng
tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà
nước” về văn học, nghệ thuật.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng).
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: ..................................
- Ủy viên: .........................................
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc
theo đúng quy định (có biên bản kiểm phiếu kèm theo).
5. Kết quả bỏ phiếu kín:
a) Các tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật
đủ số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy
định, đủ điều kiện trình Hội đồng ..........1 đề nghị xét tặng “Giải
thưởng Nhà nước” cho ... tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật, cụ thể
là:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Các tác phẩm, công trình không đủ số phiếu đồng
ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp theo quy định, không đủ
điều kiện trình Hội đồng ………..1 xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật, cụ thể là:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
- Nêu kiến nghị, đề xuất với Hội đồng ...........1
(nếu có).
- Nêu số lượng tác phẩm, công trình về văn học, nghệ
thuật đề nghị xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật trình Hội
đồng .........1
Cuộc họp kết thúc vào hồi ........... giờ... ngày
....... tháng .... năm ........
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng cấp dưới trực tiếp.
(3): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 5a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Xét chọn tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ................ 2 được
thành lập theo Quyết định số ………/……. ngày ... tháng .... năm .... của
..................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào...
ngày ... tháng .... năm .... để xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học,
nghệ thuật.
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định:
............... người.
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ……………
người, gồm:
………………………………………….
………………………………………….
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: …………. người, gồm
………………………………………….
………………………………………….
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: …………. người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban: ...........................
- Ủy viên: ..................................
3. Số phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: ........... phiếu
- Số phiếu thu về: ........... phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ........... phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu “Giải thưởng Hồ Chí Minh”
về văn học, nghệ thuật:
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp
theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
5. Kết luận:
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội
đồng ................2, đề nghị Hội đồng .........1 xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật cho: ............... tác phẩm,
công trình về văn học, nghệ thuật (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng tác phẩm, công trình đạt tỷ lệ từ
80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi .......... giờ...
ngày ….. tháng .... năm …..
ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 5b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Xét chọn tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ................ 2 được
thành lập theo Quyết định số ………/……. ngày ... tháng .... năm .... của
..................
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào...
ngày ... tháng .... năm .... để xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ
thuật.
1. Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định:
............... người.
a) Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ……………
người, gồm:
………………………………………….
………………………………………….
b) Số thành viên Hội đồng vắng mặt: …………. người, gồm
………………………………………….
………………………………………….
c) Số thành viên tham gia bỏ phiếu: …………. người
2. Ban kiểm phiếu gồm:
- Trưởng ban: ...........................
- Ủy viên: ..................................
3. Số phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: ........... phiếu
- Số phiếu thu về: ........... phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ........... phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu bầu “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật
(Ghi đủ số lượng trong danh sách bỏ phiếu, xếp
theo thứ tự số phiếu từ cao xuống thấp; tỷ lệ % = số phiếu đạt/tổng số thành
viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
5. Kết luận:
Căn cứ vào kết quả phiếu bầu của các thành viên Hội
đồng ............2, đề nghị Hội đồng ...........1 xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật cho: ......... tác phẩm, công
trình về văn học, nghệ thuật (có danh sách kèm theo).
(Ghi số lượng tác phẩm, công trình đạt tỷ lệ từ
80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
Số phiếu đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu được làm vào hồi ……… giờ...
ngày ……. tháng .... năm ……
ỦY VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 6a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về
văn học, nghệ thuật năm ....
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật ...............2 đã tổ chức
cuộc họp phiên toàn thể vào ngày.... tháng.... năm .... để xét tặng “Giải thưởng
Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm
túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật; đảm bảo đúng đối tượng,
điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự xét chọn.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng
.............2 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số
..... /..../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi trao đổi, thảo luận, đánh giá từng tác phẩm,
công trình, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu
kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng
............1 xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ
thuật cho: ............. tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật, cụ thể
như sau:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
1
|
|
|
...
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
Họ và tên
(Chức danh)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 6b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
BÁO CÁO
Quá trình xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật năm ....
Hội đồng xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật .................2 đã tổ chức
cuộc họp phiên toàn thể vào ngày.... tháng.... năm .... để xét tặng “Giải thưởng
Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Trong quá trình xét, Hội đồng đã thực hiện nghiêm
túc các quy định của Nhà nước và của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật; đảm bảo đúng đối tượng,
điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự xét chọn.
(Nêu chi tiết các nội dung nhiệm vụ Hội đồng
...............2 đã thực hiện theo quy định tại Nghị định số
.../.../NĐ-CP của Chính phủ).
Sau khi trao đổi, thảo luận, đánh giá từng tác phẩm,
công trình đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, Hội đồng đã tiến hành bỏ phiếu
kín.
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, đề nghị Hội đồng
..............1 xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
cho: .............. tác phẩm, công trình về văn học, nghệ thuật, cụ thể như
sau:
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả (hoặc
đồng tác giả)
|
1
|
|
|
...
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của đơn vị)
Họ và tên
(Chức danh)
|
___________________
Ghi chú:
(1): Hội đồng cấp trên trực tiếp.
(2): Hội đồng thụ lý hồ sơ.
Mẫu
số 7a
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
PHIẾU BẦU
Xét chọn tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
(Đồng ý, không đồng
ý đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu x vào ô tương ứng).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả, đồng
tác giả
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 7b
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
“GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH”,
“GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC”
VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Cấp xét:
|
(Địa danh), ngày
.... tháng ..... năm …..
|
PHIẾU BẦU
Xét chọn tác phẩm, công trình đề nghị xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
(Đồng ý, không đồng
ý đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu x vào ô tương ứng).
STT
|
Tên tác phẩm,
công trình
|
Tên tác giả, đồng
tác giả
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|