Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Nam Định mới nhất được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND được ban hành ngày 06/07/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2022.
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Nam Định mới nhất áp dụng theo quy định tại Phụ lục I về Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành kèm theo Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND. Cụ thể như sau:
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
File Word Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 12/09/2024] |
STT |
Công việc |
ĐVT |
Mức thu (đồng) |
|
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
I |
Cấp GCN lần đầu |
|||
1 |
Cấp GCN đối với đất |
|||
1.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
500.000 |
1.500.000 |
1.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
400.000 |
1.400.000 |
2 |
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
2.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
550.000 |
1.500.000 |
2.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
450.000 |
1.400.000 |
3 |
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
3.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
600.000 |
2.000.000 |
3.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
500.000 |
1.800.000 |
II |
Cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN |
|||
1 |
Cấp GCN đối với đất |
|||
1.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
400.000 |
650.000 |
12 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
300.000 |
600.000 |
2 |
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
2.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
400.000 |
650.000 |
2.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
300.000 |
600.000 |
3 |
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
3.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
500.000 |
800.000 |
3.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
400.000 |
750.000 |
III |
Chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp |
|||
1 |
Cấp GCN đối với đất |
|||
1.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
350.000 |
650.000 |
1.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
300.000 |
600.000 |
2 |
Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
2.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
400.000 |
650.000 |
2.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
300.000 |
600.000 |
3 |
Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|||
3.1 |
Tại thành phố Nam Định |
Đồng/giấy |
450.000 |
900.000 |
3.2 |
Tại các huyện |
Đồng/giấy |
400.000 |
800.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Nam Định mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND quy định về tổ chức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Nam Định gồm những nội dung sau đây:
- Thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố.
- Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố; Trung tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Về việc quản lý và sử dụng phí cấp Sổ đỏ tỉnh Nam Định được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND. Cụ thể bao gồm những nội dung sau đây:
(i) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Tổ chức thu phí được trích lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định 120/2016/NĐ-CP; số còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
(ii) Đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Tổ chức thu phí là Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố; Trung tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được trích lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định 120/2016/NĐ-CP; số còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Tổ chức thu phí là Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
(iii) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí và quyết toán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(iv) Các nội dung khác liên quan đến kê khai, thu, nộp phí được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015; Nghị định 120/2016/NĐ-CP; Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?
>> Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?
>> Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024
>> Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024
>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)