Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Gia Lai mới nhất được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND được ban hành ngày 08/07/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2022.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Nai mới nhất
Theo đó, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Gia Lai mới nhất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND, cụ thể gồm những nội dung sau đây:
File Word Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 12/09/2024] |
STT |
Nội dung |
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
|
Tại các phường nội thành thuộc thị xã, thành phố |
Tại các khu vực khác |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Đơn vị tính: Đồng/giấy) |
|||
1 |
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lần đầu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
25.000 |
12.000 |
100.000 |
3 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
50.000 |
25.000 |
250.000 |
4 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) |
20.000 |
10.000 |
50.000 |
II |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (Đơn vị tính: đồng/lần) |
|||
1 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024). |
28.000 |
14.000 |
30.000 |
III |
Cung cấp trích lục bản đồ địa chính (Đơn vị tính: đồng/trích lục) |
|||
1 |
Trích lục bản đồ địa chính đối với khu vực đã có bản đồ địa chính thực hiện trong trường hợp cấp riêng lẻ (không bao gồm trích lục kèm theo cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và thực hiện dịch vụ đo đạc trích lục bản đồ địa chính) |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
IV |
Cung cấp văn bản, số liệu hồ sơ địa chính (Đơn vị tính: đồng/hồ sơ) |
|||
1 |
Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính (không bao gồm chi phí in ấn, photocopy) |
10.000 |
5.000 |
20.000 |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Gia Lai mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo từng lần phát sinh.
Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
(Điều 4 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND)
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở khu vực nông thôn đối với hộ gia đình, cá nhân thường trú ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thường trú tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước hoặc do thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đơn vị hành chính.
(Điều 3 Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND)
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP đã cập nhật >> Toàn văn Điểm Mới Luật Đất Đai 2024
Xem chi tiết [TẠI ĐÂY]
>> Thửa đất cấp không đúng vị trí thì xử lý như thế nào?
>> Những đối tượng được nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai mới nhất
>> Giấy tờ đất hết hạn sử dụng mà không làm đề nghị gia hạn hoặc làm lại giấy mới thì có bị phạt không?
>> Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?
>> Các trường hợp áp dụng bảng giá đất mới theo Luật Đất đai 2024
>> Bảng giá đất TPHCM dự kiến theo dự thảo sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu 02 đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất
>> Mẫu 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024
>> File word mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất (Mẫu số 02đ)