Năm 2024, người lao động muốn xem thông tin tích hợp BHXH trên ứng dụng VNEID có thể thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
>> 02 cách xem ngày BHYT hết hạn nhanh nhất năm 2024 dành cho người lao động
>> Hướng dẫn cài đặt VssID và cách lấy lại mật khẩu nhanh nhất 2024
Để xem thông tin tích hợp BHXH trên ứng dụng VNEID năm 2024 người lao động có thể thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng VNEID như Ảnh 01
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Ảnh 01
Bước 2: Chọn Ví giấy tờ như Ảnh 02
Ảnh 02
Bước 3: Chọn Bảo hiểm xã hội như biểu tượng bên dưới Ảnh 03.
Ảnh 03
Bước 4: Nhập Passcode như Ảnh 04
Ảnh 04
Bước 5: Lúc này màn hình sẽ hiển thị Quá trình tham gia.
Xem thêm tại đây: 02 cách xem ngày BHYT hết hạn nhanh nhất năm 2024 dành cho người lao động.
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội có những chế độ sau đây:
(i) Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
- Ốm đau.
- Thai sản.
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Hưu trí.
- Tử tuất.
(ii) Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
- Hưu trí.
- Tử tuất.
(iii) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm - Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. 2. Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. 3. Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. 4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. 5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật. 6. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động. 7. Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. 8. Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Điều 18. Quyền của người lao động - Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này. 2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội. 3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau: a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền; b) Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng; c) Thông qua người sử dụng lao động. 4. Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây: a) Đang hưởng lương hưu; b) Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi; c) Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng; d) Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành. 5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội. 6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. 7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội. 8. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. |