Hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP có sự thay đổi so với quy định tại Nghị định 02/2022/NĐ-CP (đã hết hiệu lực từ 01/8/2024).
>> Quy trình mời quan tâm qua mạng với dự án đầu tư có sử dụng đất
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
(i) Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản (Phụ lục XII) ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
(ii) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(iii) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư.
(iv) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(v) Các giấy tờ về đất gồm:
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án.
(vi) Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật.
(vii) Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
(viii) Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
(ix) Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
(x) Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng (Phụ lục XIII) ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
(xi) Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
Tổng hợp File word các hợp đồng mẫu trong Kinh doanh bất động sản mới nhất |
Hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 4 Điều 10 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng dự án gồm:
(i) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư.
(ii) Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
(iii) Văn bản cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội dung dự án đã được chấp thuận.
(iv) Giấy tờ chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.
(i) Thời hạn thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP đã tăng lên từ 30 ngày lên 60 ngày so với quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
>>Xem chi tiết tại bài viết: Thời hạn thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án bất động sản hiện nay là bao lâu?
(ii) Được sử dụng bản sao điện tử khi nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản.
Xem chi tiết tại bài viết: Có được sử dụng bản sao điện tử khi nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản không?
(iii) Thêm cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản của doanh nghiệp
Xem chi tiết tại bài viết: Thêm cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng dự án bất động sản của doanh nghiệp.