Có phải mới đây, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH hay không? Nếu đúng vậy thì có những nội dung nào thay đổi? – Hoàng Thịnh (Hà Nội).
>> Sẽ hạn chế rút BHXH một lần, tăng cường thanh tra đột xuất doanh nghiệp về BHXH
>> Phương thức đóng, nguồn đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động năm 2023
Ngày 05/6/2023, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quyết định 948/QĐ-BHXH có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2023.
File Excel tính số tiền đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2023 |
Đã có Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa quy định về BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Ảnh minh họa)
Tại Điều 1 Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
(1) Bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Cụ thể:
- Bãi bỏ quy định về mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc của người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải đóng cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Bãi bỏ quy định về mức tiền lương tháng đóng (BHXH) bắt buộc của người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, kể từ ngày 01/4/2023, mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc đối với các đối tượng nêu trên không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
(2) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 (Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiển tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp). Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH.
Tại Điều 2 Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
(1) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2 về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) theo hộ gia đình, cụ thể:
Đối tượng thuộc nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình kể từ ngày 01/4/2023, bao gồm:
- Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH và người đã khai báo tạm vắng.
- Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH và đối tượng đã tham gia BHYT theo trường hợp nêu trên.
(2) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 2 (tiết b điểm 7.2 khoản 7 Điều 32) về hướng dẫn lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) chưa hưởng. Cụ thể như sau:
Lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu D16-TS) gửi Phòng /Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc.
(3) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 (b6 tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 33b) về hệ thống phần mềm tự động tích hợp toàn bộ quá trình đóng bảo hiểm như sau:
Hệ thống phần mềm tự động tích hợp toàn bộ quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo một mã số BHXH duy nhất của người tham gia; thông tin của người tham gia được xác thực với CSDL quốc gia về dân cư. Lưu trữ, quản lý riêng hồ sơ đã in số BHXH, thẻ BHYT, tờ rời số BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, xác nhận sổ BHXH; dữ liệu sô BHXH đã được gộp vào mã số BHXH mới, dữ liệu sổ BHXH đã được giải quyết chế độ hưu trí, chế độ tử tuất, BHXH một lần, giải quyết hưởng trợ cấp BHTN.
(4) Bổ sung khoản 2 Điều 3 (đ3 tiết đ điểm 1.1.4 khoản 1 Điều 33b) về hồ sơ thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối với ngày cuối cùng của tháng thực hiện, cụ thể như sau:
Bổ sung trách nhiệm Gửi Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT (Mẫu C22-TS) cho Phòng Tổ chế độ BHXH để rà soát, điều chỉnh.
(5) Thay thế cụm từ “1.3. Phòng Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ chuyển dữ liệu cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để chuyển cho đơn vị và người tham gia theo hình thức đăng ký, cụ thể:” tại khoản 2, Điều 3 (điểm 1.3 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“1.3. Phòng Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ gửi dữ liệu điện tử đối với đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản điện tử. Thực hiện in, chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc văn thư để gửi đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản giấy:”
(6) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 (Các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp, ghi, điều chỉnh sổ BHXH); Phụ lục 03 (các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp lại, ghi, điều chỉnh thẻ BHYT). Chi tiết tại Phụ lục 01, 03 kèm theo Quyết định 948/QĐ-BHXH.
Tại Điều 3 Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) ban hành kèm theo Quyết định 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 như sau:
Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, .... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh, ....
Điều 4 Quyết định 948/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu (theo Phụ lục I - Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm) như sau:
- Bổ sung 01 biểu mẫu (Mục I – Phụ lục I).
- Sửa đổi, bổ sung 01 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (Mục II – Phụ lục I).
- Sửa đổi, bổ sung 08 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH (Mục III – Phụ lục I).