PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
- Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%.
- Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Tắc lệ đạo, rò lệ đạo:
- Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật): tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Rò lệ đạo:
+ Đã phẫu thuật kết quả tốt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
+ Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(ii) Khuyết xương thành hốc mắt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(iii) Rò viêm xương thành hốc mắt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(iv) Sẹo co kéo hở mi: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(i) Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác.
(ii) Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương):
- Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định:
+ Thị trường thu hẹp ở một bên mắt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
+ Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định:
+ Ở một bên mắt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Ở cả hai mắt: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
(iii) Ám điểm trung tâm:
- Ám điểm ở một bên mắt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Ám điểm ở cả hai mắt: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
(iv) Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác):
- Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm):
+ Bán manh cùng bên (phải hoặc trái): tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
+ Bán manh khác bên phía mũi: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Bán manh khác bên phía hai thái dương: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
+ Bán manh góc 1/4 trên: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Bán manh góc 1/4 dưới: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Bán manh ngang trên: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Bán manh ngang dưới: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%.
(v) Song thị:
- Song thị ở một mắt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Song thị cả hai mắt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(vi) Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(vii) Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III):
- Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2 mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ.
- Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ.
- Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đông từ phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ.
(viii) Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lộ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi.
(ix) Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử:
- Một bên mắt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Cả hai mắt: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(x) Rung giật nhãn cầu đơn thuần:
- Rung giật ở một mắt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Rung giật cả hai mắt: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(xi) Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh.
(xii) Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh.
(xiii) Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở đoạn (xii) Mục 2.8.5 này.
(xiv) Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác.
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác.
Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10%.
- Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mất bị nhiễm đồng hoặc sắt.
- Tổ chức hóa dịch kính.
Ghi chú: Mục 2.8.8 này: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài.
Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi dã được chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình thường). 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10,4/10 ... đến sáng - tối (ST) âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống được coi là mù.
Thị lực |
10/10 8/10 |
7/10 6/10 |
5/10 |
4/10 |
3/10 |
2/10 |
1/10 |
1/20 |
dưới 1/20 |
ST (-) |
10/10 - 8/10 |
0 |
5 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
41 |
7/10 - 6/10 |
5 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
45 |
5/10 |
8 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
51 |
4/10 |
11 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
55 |
3/10 |
14 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
61 |
2/10 |
17 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
65 |
1/10 |
21 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
1/20 |
25 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
81 |
dưới 1/20 |
31 |
35 |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
71 |
81 |
85 |
ST (-) |
41 |
45 |
51 |
55 |
61 |
65 |
71 |
81 |
85 |
87 |
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 21).