PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
- Sẹo vùng da đầu có tóc:
+ Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2 cm: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
+ Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5 cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5 cm: tỷ lệ tổn thương là 7 - 9%.
+ Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương kèm theo di chứng đau đầu.
+ Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Sẹo vùng mặt:
+ Sẹo đường kính dưới 5 cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Sẹo đường kính 5 cm đến 10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Sẹo đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Sẹo vùng cổ:
+ Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngứa hoặc quay cổ: tỷ lệ tổn thương là 5 - 9%.
+ Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5-10% (cộng lùi).
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại:
- Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Diện tích seo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 28% đến 35% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%
Ghi chú:
- Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi).
- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú.
Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp.
Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp.
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.7.2.3 và 2.7.2.4 của bài viết có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).
Sẹo vùng tầng sinh môn - sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 19).