PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
>> Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
- Tổn thương bản lề cổ - lưng: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Tổn thương đốt sống C1 và C2: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương:
+ Xẹp, viêm dính một - hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - duỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°): tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
+ Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động tác): tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Gẫy, xẹp thân một đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt sống trở lên:
+ Xẹp thân hai đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
+ Xẹp ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
+ Xẹp trên ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Của một đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Của hai hoặc ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Của trên ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Của một đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
- Của hai hoặc ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Của trên ba đốt sống: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Dính khớp cột sống giai đoạn I: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Dính khớp cột sống giai đoạn II: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Dính khớp cột sống giai đoạn II - III: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
- Dính khớp cột sống giai đoạn IV: tỷ lệ tổn thương là 81%.
- Trượt một ổ không tổn thương thần kinh: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%
Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5 - 10% (cộng lùi) (loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi).
- Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 3%.
- Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Seo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ: tỷ lệ tổn thương là 2%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 18).