Tra cứu "Khu vực lãnh sự"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Khu vực lãnh sự" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 33 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị định 26/2022/NĐ-CP về viên chức Lãnh sự danh dự nước ngoài tại Việt Nam

nhiệm để thực hiện một hoặc một số chức năng lãnh sự của nước đó tại khu vực lãnh sự nhất định tại Việt Nam và được Bộ Ngoại giao chấp thuận bằng văn bản, sau đây gọi là Lãnh sự danh dự. 4. Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự là văn bản của Nước cử gửi Bộ Ngoại giao về việc ủy nhiệm cho một cá nhân thực hiện chức năng của Lãnh sự danh dự đối với Nhà

Ban hành: 14/04/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/04/2022

2

Thông tư 01/2020/TT-BNG về Lãnh sự danh dự nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự. Điều 3. Xếp hạng Lãnh sự danh dự, khu vực lãnh sự và nơi đặt trụ sở làm việc của Lãnh sự danh dự Xếp hạng Lãnh sự danh dự, khu vực lãnh sự và nơi đặt trụ sở làm việc của Lãnh sự danh dự được xác định trên cơ sở thỏa thuận với

Ban hành: 06/02/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/02/2020

3

Thông tư 07/2023/TT-BNG hướng dẫn đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 2. Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà người yêu cầu cư trú. 3. Đối với những nước hoặc vùng lãnh thổ chưa có Cơ quan đại diện thì việc

Ban hành: 29/12/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/01/2024

4

Hiệp định số 44/LPQT về thành lập Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại thành phố Nam Ninh và thành phố Côn Minh giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa

là hai Bên) đã đạt được Hiệp định về việc thiết lập Tổng Lãnh sự quán tại hai nước như sau: Điều 1. Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đồng ý cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lập Tổng Lãnh sự quán tại thành phố Nam Ninh và thành phố Côn Minh. Phạm vi khu vực lãnh sự của Tổng Lãnh sự quán tại thành phố Nam Ninh là Khu

Ban hành: 16/10/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/12/2008

5

Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Tư pháp ban hành

hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài. 2. Đối với những nước mà Việt Nam có từ hai Cơ quan đại diện trở lên thì thẩm quyền đăng ký hộ tịch thuộc Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự mà người yêu cầu cư trú. Đối với những nước chưa có Cơ quan đại diện thì việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại Cơ quan đại diện tại nước kiêm nhiệm

Ban hành: 30/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/08/2016

6

Quyết định 2535/2004/QĐ-BNG ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan lãnh sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

động trong phạm vi khu vực lãnh sự. Khu vực lãnh sự được quy định trong Hiệp định, Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ nước tiếp nhận và được ghi trong Giấy ủy nhiệm lãnh sự cấp cho người đứng đầu Cơ quan lãnh sự. Điều 2. Cơ quan lãnh sự có chức năng, nhiệm vụ sau: 1. Thực hiện mọi biện pháp,

Ban hành: 01/12/2004

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/12/2009

8

Nghị định 189-HĐBT Hướng dẫn Pháp lệnh Lãnh sự do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Tìm hiểu khả năng chấp thuận của Chính phủ nước ngoài về việc thành lập cơ quan lãnh sự Việt Nam, xếp hạng, nơi đặt trụ sở, khu vực lãnh sự và biên chế của cơ quan lãnh sự. c) Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước chuẩn bị nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất cho cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch Hội

Ban hành: 04/06/1992

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2009

9

Quyết định 139/2000/QĐ-TTg về Quy chế về lãnh sự danh dự của nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Lãnh sự danh dự được thực hiện như sau: 1. Nước cử gửi công hàm đề nghị Bộ Ngoại giao chấp thuận về nguyên tắc việc lập cơ quan lãnh sự, trong đó nêu sự cần thiết của việc lập cơ quan lãnh sự, dự kiến khu vực lãnh sự và tên gọi của cơ quan lãnh sự. Bộ Ngoại giao xem xét chấp thuận về nguyên tắc việc thành lập cơ quan lãnh sự. 2. Sau khi

Ban hành: 04/12/2000

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/11/2010

10

Pháp lệnh Lãnh sự năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

bản do cơ quan lãnh sự Việt Nam cấp theo quy định của Pháp lệnh này có giá trị như văn bản do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền trong nước cấp. Chương 2: TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN LÃNH SỰ Điều 8 Thành lập cơ quan Lãnh sự 1- Việc xếp hạng cơ quan lãnh sự, khu vực lãnh sự và nơi đặt trụ sở cơ quan lãnh sự được quy định

Ban hành: 13/11/1990

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/01/2010

11

Thông tư 1413-NG/TT-1995 quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành

Ngoại giao; Ra Thông tư quy định thể lệ hợp pháp hoá lãnh sự như sau: I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Theo Thông tư này, hợp pháp hoá lãnh sự là việc chứng nhận chữ ký và con dấu trên những giấy tờ, tài liệu chính thức do cơ quan, tổ chức trong khu vực lãnh sự ở nước tiếp nhận lập hoặc công chứng để sử dụng ở Việt Nam hoặc những giấy tờ, tài

Ban hành: 31/07/1995

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/06/2012

12

Quyết định 2286/QĐ-BNG năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao

(hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên cùng sống chung với họ thành một hộ, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì). - Chứng minh thư lãnh sự danh dự cấp cho lãnh sự danh dự. - Chứng minh thư lãnh sự và chứng minh thư lãnh sự danh dự có ghi khu vực lãnh sự để chỉ rõ phạm vi hoạt

Ban hành: 23/08/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2023

13

Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp xử lý người nước ngoài chết trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Nam đã được phép mở rộng khu vực lãnh sự tại tỉnh Khánh Hòa hoặc Đại sứ quán các nước tại Hà Nội), đồng gửi Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh hoặc Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh để thông báo cho CQĐDNN (đối với các cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam chưa mở rộng khu vực lãnh sự tại địa phương). 2. Tổ

Ban hành: 04/04/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/05/2019

14

Quyết định 443-TTg năm 1993 về bản Quy định đối với lãnh sự danh dự của nước ngoài tại Việt nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nam. Điều 6. 1. Chính phủ Việt Nam chỉ chấp thuận việc bổ nhiệm lãnh sự danh dự của nước ngoài để đứng đầu lãnh sự quán, Phó lãnh sự quán và đại lý lãnh sự quán. 2. Trong mọi trường hợp khu vực lãnh sự của cơ quan lãnh sự do lãnh sự danh dự đứng đầu tại Việt Nam cũng không vượt quá địa giới hành chính của 1 tỉnh hoặc 1 thành phố

Ban hành: 30/08/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/12/2009

15

Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài

Lãnh thổ Đài Loan, thì ghi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc, Đài Loan. Trong trường hợp vừa có Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước đó, thì căn cứ vào địa chỉ của đương sự thuộc khu vực lãnh sự của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán mà ghi tên Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán tương ứng với khu vực lãnh sự

Ban hành: 05/12/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/12/2019

16

Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài do Văn phòng Quốc hội ban hành

chức quốc tế là Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên chính phủ. 4. Khu vực lãnh sự là bộ phận lãnh thổ của quốc gia tiếp nhận được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận thỏa thuận để

Ban hành: 12/12/2017

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/03/2018

17

Hiệp định số 91/2004/LPQT về việc lãnh sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ô-xtơ-rây-li-a

với luật và các quy định của Nước tiếp nhận, viên chức lãnh sự có quyền nhận và bảo đảm tạm thời tiền và đồ vật quý của công dân Nước cử. (e) Nhà chức trách có thẩm quyền của Nước tiếp nhận thông báo ngay hoặc trong vòng 03 ngày làm việc cho cơ quan lãnh sự mà trong khu vực lãnh sự của cơ quan đó có công dân của Nước cử bị bắt, bị giam

Ban hành: 16/09/2004

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/04/2007

20

Quyết định 2771/2007/QĐ-BNG-LT về Quy chế cấp Chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành

14 đến 18 tuổi của các viên chức nói tại khoản a, b của Điều này cùng sống chung với họ thành một hộ, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì). 2. Chứng minh thư lãnh sự danh dự cấp cho lãnh sự danh dự. 3. Chứng minh thư lãnh sự và chứng minh thư lãnh sự danh dự có ghi khu vực lãnh sự để chỉ rõ phạm vi hoạt động của viên

Ban hành: 07/11/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/11/2007

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.157.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!