Tra cứu "Bảo lãnh đối ứng"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Bảo lãnh đối ứng" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-16 trong 16 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận đã ký. 2. Bảo lãnh đối ứng là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho

Ban hành: 30/09/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/10/2022

2

Thông tư 07/2015/TT-NHNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

nước ngoài trong trường hợp các tổ chức này tham gia đồng bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh), cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo

Ban hành: 25/06/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/06/2015

3

Văn bản hợp nhất 09/VBHN-NHNN năm 2017 về hợp nhất Thông tư quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh. 2. Bảo lãnh đối ứng là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo

Ban hành: 06/10/2017

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/10/2017

4

Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

ứng là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đối ứng. 6. Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng,

Ban hành: 03/10/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/10/2012

5

Quyết định 26/2006/QĐ-NHNN ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

ngoài nước có quyền thụ hưởng bảo lãnh của tổ chức tín dụng. 7. “Các bên có liên quan”: Là các bên có liên quan đến việc bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho khách hàng, như bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh, bên bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với tổ chức tín dụng bảo lãnh và các bên khác (nếu có). Điều 3. Tổ chức tín dụng

Ban hành: 26/06/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/07/2006

6

Thông tư 13/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 07/2015/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

tương lai cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt. 3. Ngân hàng thương mại xem xét, quyết định cấp bảo lãnh cho chủ đầu tư khi: a) Chủ đầu tư có đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Thông tư này (trừ trường hợp ngân hàng thương mại bảo lãnh cho chủ đầu tư trên cơ sở bảo lãnh đối ứng); b) Dự án của chủ đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện

Ban hành: 29/09/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/10/2017

7

Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 về Quy chế bảo lãnh ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

các cam kết với bên nhận bảo lãnh và phải hoàn trả tiền ứng trước nhưng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đủ số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh thì tổ chức tín dụng sẽ hoàn trả số tiền ứng trước cho bên nhận bảo lãnh. 13. "Bảo lãnh đối ứng" là một bảo lãnh ngân hàng do tổ chức tín dụng (Bên phát hành bảo lãnh đối ứng) phát hành cho

Ban hành: 25/08/2000

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

8

Quyết định 1348/2001/QĐ-NHNN sửa đổi quy định liên quan đến thu phí bảo lãnh của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

biểu phí bảo lãnh tại nơi giao dịch để khách hàng biết. 2. Trong trường hợp bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh, đồng bảo lãnh, các tổ chức tín dụng thoả thuận trực tiếp với nhau về mức phí bảo lãnh mỗi tổ chức tín dụng được hưởng trên cơ sở mức phí bảo lãnh thu được của khách hàng". Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ

Ban hành: 29/10/2001

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

9

Quyết định 386/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Quy chế bảo lãnh ngân hàng kèm theo Quyết định 283/2000/QĐ-NHNN14 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

"Hạch toán ghi nợ khách hàng hoặc bên phát hành bảo lãnh đối ứng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh." 5. Điểm g Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi như sau: "Hạch toán ghi nợ khách hàng số tiền mà tổ chức tín dụng đã trả thay để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh." 6. Điểm e Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như

Ban hành: 11/04/2001

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/02/2013

10

Thông tư 76/2001/TT-BTC hướng dẫn Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu kèm theo Quyết định 133/2001/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành

triển phát hành cho Nhà nhập khẩu (Bên nhận bảo lãnh) cam kết bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà xuất khẩu (Bên được bảo lãnh) với Nhà nhập khẩu. d) Bảo lãnh đối ứng là một hình thức bảo lãnh do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành cho một tổ chức tín dụng về việc đề nghị tổ chức tín dụng thực hiện bảo lãnh cho nghĩa vụ của các đơn vị

Ban hành: 25/09/2001

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/12/2009

11

Nghị định 96/2014/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng

theo quy định của pháp luật. 6. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Vi phạm giới hạn cấp tín dụng quy định tại các Khoản 2, 4 Điều 127, các Khoản 1, 2, 8 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng; b) Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên

Ban hành: 17/10/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 23/10/2014

12

Văn bản hợp nhất 26/VBHN-NHNN năm 2016 hợp nhất thông tư quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

gửi tiết kiệm của cá nhân tại thời điểm cho vay; d) Các khoản bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; đ) Các khoản bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; e) Các khoản bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng do tổ chức tín

Ban hành: 07/06/2016

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 11/06/2016

13

Quyết định 936/2002/QĐ-NHNN về việc chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

trong trường hợp cần thiết. 2- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh như sau: a) Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân theo

Ban hành: 03/09/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/10/2012

14

Quyết định 54/QĐ-HĐQT năm 2002 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam do Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành

lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. b) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển thực hiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân

Ban hành: 12/08/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/09/2007

15

Quyết định 571/2002/QĐ-NHNN về Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 2. Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài. Điều 10. 1. Ngân hàng Nông

Ban hành: 05/06/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 30/09/2012

16

Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

cho vay đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; c) Các khoản cho vay có bảo đảm đầy đủ bằng tiền gửi tiết kiệm của cá nhân về cả thời hạn và giá trị; d) Các khoản bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác; đ) Các khoản bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ

Ban hành: 20/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/11/2014

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.254.61
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!