Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
301 Khí áp
Hết hiệu lực
Là áp suất thủy tĩnh của cột khí quyển, được xác định bởi trọng lượng cột không khí có chiều cao bằng bề dầy của khí quyển nén lên một đơn vị diện tích 25/2012/TT-BTNMT
302 Khí cầu Là khí cụ bay mà lực nâng được tạo bởi những chất khí chứa trong vỏ bọc của nó, chất khí này có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí. Có hai loại khí cầu: - Khí cầu bay có người điều khiển; - Khí cầu bay không người điều khiển, bao gồm cả khí cầu bay tự do hoặc được điều khiển tự động hoặc được giữ buộc cố định tại một vị trí trên mặt đất. 12/NĐHN-BQP
303 Khí cầu tự do không người lái
Hết hiệu lực
là phương tiện bay tự do không người lái nhẹ hơn không khí, không có động cơ, được phân loại thành nặng, trung bình và nhẹ. 32/2007/QĐ-BGTVT
304 Khí dầu mỏ hóa lỏng
Hết hiệu lực
Là hỗn hợp chủ yếu của Propane (công thức hóa học: C3H8) và Butane (công thức hóa học: C4H10) có nguồn gốc từ dầu mỏ, tên tiếng Anh: Liquefied Petroleum gas (viết tắt là LPG); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LPG ở thể khí và khi được nén đến một áp suất, nhiệt độ nhất định LPG chuyển sang thể lỏng, được tồn chứa tại các bồn bể cố định, xe bồn, hoặc tầu thủy chuyên dụng hoặc đường ống, còn gọi là LPG rời (sau đây gọi chung là LPG), dùng làm chất đốt, nhiên liệu động cơ, nguyên liệu phục vụ sản xuất, dân sinh 107/2009/NĐ-CP
304 Khí dầu mỏ hóa lỏng
Hết hiệu lực
Tên tiếng Anh là Liquefied Petroleum Gas 12/2010/TT-BKHCN
304 Khí dầu mỏ hóa lỏng
Hết hiệu lực
Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng 10/2012/TT-BKHCN
305 Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10) hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng. 49/2012/TT-BCT
306 Khí đốt
Hết hiệu lực
Là khí hoá lỏng hay khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG), được khai thác từ mỏ dầu, mỏ khí và sản phẩm dầu mỏ, là hỗn hợp khí hyđrocacbon, bao gồm chủ yếu là butan (C4H10) và Propan (C3H8) 02/2010/TT-BXD
307 Khí gây ô nhiễm (Gaseous pollutants) Là Cacbon monoxit (CO), các nitơ oxit (NOx) được biểu thị tương đương là nitơ dioxit (ký hiệu là NO2) và hydro cacbon (HC) có công thức hóa học giả thiết là: - Đối với xăng: C1H1,85 - Đối với nhiên liệu điêxen: C1H1,86 - Đối với LPG: C1H2,525 hoặc C1H2,61 đối với động cơ xe hạng nặng - Đối với NG: CH4 hoặc C1H3,76 đối với động cơ xe hạng nặng 31/2009/TT-BGTVT
308 Khí hậu
Hết hiệu lực
là trạng thái trung bình nhiều năm của thời tiết (thường là 30 năm) tại một khu vực nhất định. 07/2011/QĐ-UBND Tỉnh Sơn La
309 Khí nhà kính
Hết hiệu lực
là tên gọi chung của một số loại khí trong thành phần khí quyển như: CO­2, CH4, N2O, O3, CFCs,… các khí này hấp thụ và phát xạ trở lại mặt đất bức xạ hồng ngoại từ mặt đất phát ra, hạn chế lượng bức xạ của mặt đất thoát ra ngoài không trung. 07/2011/QĐ-UBND Tỉnh Sơn La
311 Khí thải Là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói của lò đốt chất thải công nghiệp 27/2012/TT-BTNMT
312 Khí thải (Gaseous pollutants) Là Các chất Cacbon monoxit (CO), hydro cacbon (HC) và các nitơ oxit (NOx) được biểu diễn bằng nitơ đioxit (NO2) tương đương 30/2009/TT-BGTVT
313 Khí thải công nghiệp lọc hoá dầu là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải từ mỗi ống khói cố định của cơ sở lọc hoá dầu vào môi trường không khí 42/2010/TT-BTNMT
314 Khí thải công nghiệp sản xuất xi măng áp dụng đồng xử lý chất thải nguy hại Là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói chính của lò nung và bộ phận tiền nung, tiền canxi hoá áp dụng đồng xử lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là ống khói chính) 44/2011/TT-BTNMT
316 Khí thải do bay hơi (Evaporative emissions) khí HC, khác với khí HC tại đuôi ống xả, bị thất thoát khi bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (‘Khí thải do bay hơi’ sau đây được gọi chung là ‘hơi nhiên liệu’), bao gồm hai dạng sau: a) Thất thoát từ thùng nhiên liệu (Tank breathing losses): Khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng; b) Thất thoát do xe ngấm nóng (Hot soak losses): Khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi hoạt động. 30/2009/TT-BGTVT
317 Khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói chính của lò nung và bộ phận tiền nung, tiền canxi hoá áp dụng đồng xử lý CTNH (sau đây gọi tắt là ống khói chính) 44/2011/TT-BTNMT
318 Khí thải gây hiệu ứng nhà kính
Hết hiệu lực
là các loại khí tác động đến sự trao đổi nhiệt giữa trái đất và không gian xung quanh làm nhiệt độ của không khí bao quanh bề mặt trái đất nóng lên. 52/2005/QH11
319 Khí thải tái chế dầu
Hết hiệu lực
là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải từ mỗi ống khói cố định của hoạt động tái chế dầu thải vào môi trường không khí 57/2013/TT-BTNMT
320 Khí thải tại đuôi ống xả (Tail emissions) - Đối với động cơ cháy cưỡng bức: Khí gây ô nhiễm (sau đây gọi là ‘khí’): - Đối với động cơ cháy do nén: Khói, khí và hạt gây ô nhiễm (‘hạt gây ô nhiễm’ sau đây gọi là ‘hạt’, ký hiệu là PM). 31/2009/TT-BGTVT

« Trước1234567891011121314151617181920Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.142.146
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!