Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
4481 Dịch vụ công trực tuyến Là các dịch vụ hành chính công được thực hiện trên môi trường mạng Internet. 40/2012/QĐ-UBND Tỉnh Thái Nguyên
4481 Dịch vụ công trực tuyến
Hết hiệu lực
Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng 43/2011/NĐ-CP
4481 Dịch vụ công trực tuyến
Hết hiệu lực
Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng và là một thành phần của Cổng thông tin điện tử 993/QĐ-BTC
4481 Dịch vụ công trực tuyến Là dịch vụ công do Bộ KH&CN quản lý được cung cấp cho các tổ chức và cá nhân trên môi trường mạng. Mức độ trực tuyến của dịch vụ công được hiểu theo định nghĩa tại Điều 3 của Thông tư số 26/2009/TT-BTTTT ngày 31/07/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp thông tin và đảm bảo khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước 1200/QĐ-BKHCN
4481 Dịch vụ công trực tuyến Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng 6486/BNN-VP
4481 Dịch vụ công trực tuyến
Hết hiệu lực
là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng 53/2012/TT-BGDĐT
4482 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 01
Hết hiệu lực
Là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục, hồ sơ, thời hạn, phí và lệ phí thực hiện dịch vụ. 10/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
4483 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 02
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 01 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. 10/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
4484 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 03
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 02 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 10/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
4485 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 04
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 03 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng. 10/2010/QĐ-UBND Tỉnh Đồng Nai
4486 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
Hết hiệu lực
Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó 43/2011/NĐ-CP
4486 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 Là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ 6486/BNN-VP
4486 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
Hết hiệu lực
Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó 993/QĐ-BTC
4487 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 993/QĐ-BTC
4487 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 6486/BNN-VP
4487 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 43/2011/NĐ-CP
4488 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 43/2011/NĐ-CP
4488 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 6486/BNN-VP
4488 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ 993/QĐ-BTC
4489 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng 993/QĐ-BTC
4489 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng 6486/BNN-VP
4489 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Hết hiệu lực
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng 43/2011/NĐ-CP
4490 Dịch vụ của CIC Là các công việc do CIC thực hiện, bao gồm cung cấp sản phẩm và làm các công việc khác liên quan phục vụ người sử dụng 169/QĐ-TTTD
4491 Dịch vụ của hợp tác xã đối với xã viên
Hết hiệu lực
là hoạt động cung ứng cho xã viên các hàng hoá, vật tư dưới dạng vật chất hoặc phi vật chất mà xã viên có nhu cầu và phải trả tiền cho hợp tác xã 18/2003/QH11
4492 Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ
Hết hiệu lực
là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cứu hộ phương tiện khi phương tiện giao thông đường bộ bị tai nạn hoặc gặp sự cố kỹ thuật trên đường và được trả tiền công. 24/2010/TT-BGTVT
4493 Dịch vụ dân số là các hoạt động phục vụ công tác dân số, bao gồm cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động, hướng dẫn, tư vấn về dân số (sau đây gọi chung là tuyên truyền, tư vấn); cung cấp biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng dân số và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. 06/2003/PL-UBTVQH11
4494 Dịch vụ di động trả trước
Hết hiệu lực
Là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải trả tiền trước cho doanh nghiệp thông tin di động thông qua hình thức nạp tiền vào thẻ SIM trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại không dùng thẻ SIM) hoặc các hình thức tương tự khác. 22/2009/TT-BTTTT
4495 Dịch vụ điện thoại IP
Hết hiệu lực
Là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP 11/2012/TT-NHNN
4496 Dịch vụ điều tần Là dịch vụ phụ trong thị trường điện lực do thành viên thị trường chịu trách nhiệm cung cấp cho hệ thống theo yêu cầu của A0 nhằm duy trì tần số hệ thống điện quốc gia trong phạm vi cho phép theo quy định tại Điều 4 của Quy định đấu nối vào hệ thống điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp 6540/QĐ-BCT
4497 Dịch vụ đo lường quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này bao gồm các hoạt động hiệu chuẩn, kiểm định 22/2012/TT-BKHCN
4498 Dịch vụ đô thị là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: Quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác. 11/2013/NĐ-CP
4498 Dịch vụ đô thị là các dịch vụ công cộng được cung cấp trong đô thị như: Quản lý, khai thác, duy tu hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; vệ sinh và bảo vệ môi trường; quản lý công viên, cây xanh; chiếu sáng đô thị, cấp nước, thoát nước; quản lý chung cư; dịch vụ tang lễ, xử lý chất thải; vận tải công cộng; bảo vệ trật tự, an ninh khu vực phát triển đô thị; y tế, giáo dục, thương mại, vui chơi giải trí, thể dục thể thao và các dịch vụ công cộng khác. 11/2013/NĐ-CP
4499 Dịch vụ du lịch
Hết hiệu lực
là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. 44/2005/QH11
4499 Dịch vụ du lịch Là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch 14/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ngãi
4499 Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu của khách du lịch 3268/2012/QĐ-UBND Tỉnh Quảng Ninh
4500 Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông
Hết hiệu lực
là dịch vụ làm tăng thêm giá trị sử dụng thông tin của người sử dụng bằng cách hoàn thiện loại hình hoặc nội dung thông tin, hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông. 52/2006/QĐ-BBCVT

« Trước221222223224225226227228229230231232233234235236237238239240Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.98.232
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!