Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1224/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Phan Thị Thắng
Ngày ban hành:
29/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1224/QĐ-BCT
Hà Nội, ngày 29
tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm
2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số
3758/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Công Thương Phê duyệt danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương năm 2024;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương (Phụ
lục kèm theo) .
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (THCC).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày
tháng 4 năm 2025 của Bộ Công Thương)
1. Tổng hợp số lượng về thủ
tục hành chính
TT
Lĩnh vực
Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý
TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
Tổng số TTHC
Tổng chi phí tuân thủ TTHC[1] (hiện tại)
Tổng thời gian giải quyết của các TTHC
TTHC theo thẩm quyền giải quyết
Cấp bộ
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
Cơ quan khác
1.
Dầu
khí
7
7
7
2.
Lưu
thông hàng hóa trong nước (thuốc lá)
9
9
1,080,000
15,0
3
3
3
3.
Sở
Giao dịch hàng hóa
6
6
300,000
25,8
6
4.
An
toàn thực phẩm
2
2
2,000,000
25,0
2
5.
Xuất
nhập khẩu
1
1
0
7,0
1
6.
Tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý
3
3
11,2005
85,0
2
7.
Lưu
thông hàng hóa trong nước (Xăng dầu)
20
20
1,400,000
25,1
11
9
8.
Kinh
doanh khí
36
36
1,500,000
9,6
9
24
3
9.
Lưu
thông hàng hóa trong nước (rượu)
9
9
1,200,000
9,1
3
3
3
10.
Quản
lý Cạnh tranh
2
2
6.589.000.000
TTHC Thông báo TTKT:
- 30 đối với thẩm định sơ bộ
- 90 ngày đối với thẩm định chính thức (có
thể gia hạn thêm 60 ngày)
2
11.
Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng
3
3
150.309.261
60 ngày (Đây là thời gian giải quyết tối
đa của 01 hồ sơ nộp đăng ký theo 01 thủ tục hành chính cấp bộ hoặc cấp tỉnh)
1
1
1
12.
Quản
lý bán hàng đa cấp
14
14
519.176.896
Thời gian cụ thể của thủ tục ở phụ lục 2.
10
4
13.
Xúc
tiến thương mại
19
15
5,227.080
4
11
14.
Phòng
vệ thương mại
03
03
2.267.205
45 ngày
3
0
0
0
0
15.
Công
nghiệp nặng
5
3
5.700.000 - 12.500.000
15 ngày
3
0
0
0
0
16.
An
toàn thực phẩm
10
10
197.800.000
310 ngày làm việc
8
2
0
0
0
17.
Công
nghiệp thực phẩm
6
6
31.500.000
58 ngày làm việc
3
3
0
0
0
18.
Công
nghiệp tiêu dùng
11
11
48.400.000
125 ngày
11
0
0
0
0
19.
Lưu
thông hàng hóa trong nước
7
7
17.000.000 - 20.000.000
87 ngày làm việc
1
6
0
0
0
20.
Sản
xuất thực phẩm
6
6
9.800.000
24 ngày làm việc
0
0
4
2
0
21.
Hóa
chất
52
52
13.181.271.000
3.872 giờ
43
9
0
0
0
22.
Điện
33
33
2,698,000
19
14
23.
Thương
mại quốc tế
27
26
24.575.155
499
5
21
24.
Dịch
vụ thương mại
1
1
2,673,298
7
1
25.
Xuất
nhập khẩu
84
39
277.183.122,49
2568
34
2
0
0
03 Cấp Phòng
26.
Công
nghiệp tiêu dùng
1
1
4185525
240
1
27.
Thương
mại điện tử
15
15
101.404.700
142 ngày
15
28.
An
toàn vệ sinh lao động
5
5
1.047.998
30
5
29.
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
3
3
281.550
10
3
30.
Dầu
khí
2
2
13.866
25
2
31.
Kinh
doanh khí
6
6
84.068
15
6
32.
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
35
35
962.428
17
10
33.
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
20
20
159.147
25
4
8
7
1
34.
Khoa
học công nghệ
02
02
Thời gian cụ thể tại từng TTHC
01
01
35.
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
14
09
09
36.
Giám
định thương mại
02
02
02
37.
Năng
lượng
01
01
0
0
01
Tổng số
484
421
2. Danh sách chi tiết thủ tục
hành chính
TT
Tên TTHC (và mã số TTHC)
Lĩnh vực
Cấp thực hiện
Đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình
Thời hạn có hiệu lực của kết quả giải
quyết TTHC
Căn cứ pháp lý
Thời gian giải quyết
Tổng số đối tượng tuân thủ/năm
Chi phí tuân thủ TTHC[2] (hiện tại)
1.
Phê
duyệt/điều chỉnh danh mục đề án điều tra cơ bản về dầu khí (1.011682)
Dầu
khí
Trung
ương
X
Phụ
thuộc vào thời gian Đề án
Luật Dầu khí năm 2022, Nghị định số
45/2023/NĐCP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt)
1-5
1,350,000
2.
Phê
duyệt/điều chỉnh đề cương chi tiết và dự toán chi phí đề án điều tra cơ bản về
dầu khí (1.011683)
Dầu
khí
Trung
ương
X
Phụ
thuộc vào thời gian Đề án
50 ngày
1-5
1,350,000
3.
Cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh (1.011684)
Dầu
khí
Trung
ương
X
Phụ
thuộc vào thời gian hợp đồng lô dầu khí
70 ngày
1-2
4.
Chấp
thuận chủ trương thực hiện dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng
mục công trình, thiết bị trên đất liền và trên biển (1.011686)
Dầu
khí
Trung
ương
X
65 ngày (Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt)
1
270,000
5.
Chuyển
mục đích sử dụng rừng và đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền
(1.011687)
Dầu
khí
Trung
ương
X
6.
Phê
duyệt/điều chỉnh kế hoạch thu dọn công trình dầu khí (1.011688)
Dầu
khí
Trung
ương
X
50 ngày
1-3
810,000
7.
Đề
nghị để lại một phần hoặc toàn bộ công trình dầu khí; hoãn thu dọn một phần
hoặc toàn bộ công trình dầu khí (1.011689)
Dầu
khí
Trung
ương
X
65 ngày
1-3
810,000
8.
Cấp
Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001338)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Trung
ương
X
5
năm
-
Luật 09/2012/QH13
-
Nghị định 67/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 106/2017/NĐ-CP
-
Nghị định 08/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư 28/2019/TT-BCT
-
Thông tư 168/2016/TT- BTC
15 (ngày làm việc)
1,200,000
9.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (1.001323)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Bộ
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
15 (ngày làm việc)
1,200,000
10.
Cấp
lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá (2.000598)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Bộ
X
5
năm
15 (ngày làm việc)
1,200,000
11.
Cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003314)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
X
-
Luật 36/2005/QH11
-
Nghị định 51/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 158/2006/NĐ-CP
45 (ngày làm việc)
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu
vực khác)
12.
Cấp
lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.000591)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
X
10 (ngày làm việc)
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu
vực khác)
13.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa (1.003129)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
X
10 (ngày làm việc)
0,1 (khu vực thành phố, thị xã) 0,05 (khu
vực khác)
14.
Thông
báo liên thông giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài (1.000446)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
một phần
30
1
15.
Phê
chuẩn điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa (2.000097)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
một phần
30
16.
Thông
báo hàng hóa mới niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa (1.000224)
Sở
giao dịch hàng hóa
Bộ
một phần
30
17.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000117)
An
toàn thực phẩm
Bộ
X
-
Luật 55/2010/QH12
-
Nghị định 15/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 43/2018/TT-BCT
-
Thông tư 276/2016/TT- BTC
-
Thông tư 117/2018/TT- BTC
25 (ngày làm việc)
1,000,000
18.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện (2.000115)
An
toàn thực phẩm
Bộ
X
25 (ngày làm việc)
1,000,000
19.
Thủ
tục đăng ký kinh doanh tại khu (điểm) chợ biên giới (1.002939)
Xuất
nhập khẩu
Tỉnh
một phần
-
Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 12/9/2016
-
Thông tư 17/2017/TT-BCT
7 (ngày làm việc)
20.
Cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000190)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
5
năm
-
Luật 09/2012/QH13
-
Nghị định 67/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 106/2017/NĐ-CP
15 (ngày làm việc)
1,200,000
21.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000176)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
-
Nghị định 08/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư 28/2019/TT-BCT
-
Thông tư 168/2016/TT- BTC
15 (ngày làm việc)
1,200,000
22.
Cấp
lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (2.000167)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
5
năm
15 (ngày làm việc)
1,200,000
23.
Giao
tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý (1.012567)
Tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý
Tỉnh
một phần
Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công Nghị định 60/2024/NĐ-CP Quyết định 1825/QĐ-BCT
60 ngày trình UBND cấp tỉnh ban hành QĐ
30 ngày bàn giao
2,764,500
24.
Thu
hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ (1.012569)
Tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý
Tỉnh
một phần
45 ngày trình UBND cấp tỉnh 30 ngày ban
hành QĐ
5,671,500
25.
Giao
tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý (1.012568)
Tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý
Xã
một phần
60 ngày trình UBND cấp xã (trước đây là
huyện) ban hành QĐ 30 ngày bàn giao
2,764,500
26.
Cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000181)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Huyện
X
5
năm
-
Luật 09/2012/QH13
-
Nghị định 67/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 106/2017/NĐ-CP
-
Nghị định 08/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 17/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư 28/2019/TT-BCT
-
Thông tư 168/2016/TT- BTC
15 (ngày làm việc)
1,200,000
27.
Cấp
lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000150)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Huyện
X
5
năm
15 (ngày làm việc)
1,200,000
28.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (2.000162)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Huyện
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
15 (ngày làm việc)
1,200,000
29.
Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000557)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
05
năm
-
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
-
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
-
Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17/11/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐCP;
-
Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT- BCT;
-
Thông tư số 18/2025/TT-BCT ngày 13/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định tại các Thông tư quy định về kinh doanh xăng
dầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
20
1,400,000
30.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu
(2.000495)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
20
1,400,000
31.
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (2.000546)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
20
0
32.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
(có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên) (1.001464)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
5
1,400,000
33.
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống
phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở
lên) (1.001462)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
5
0
34.
Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
(1.005404)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
05
năm
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
3
1,400,000
35.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu (2.000580)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
1
1,400,000
36.
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
(2.000566)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
1
0
37.
Đăng
ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu hàng năm (2.000470)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
01
năm
Trước ngày 31/12 hàng năm đối với hồ sơ
đăng ký tổng nguồn xăng dầu tối thiểu của năm kế tiếp; trước ngày 30/11 của
năm đối với điều chỉnh tổng nguồn xăng dầu tối thiểu.
30
0
38.
Đăng
ký kế hoạch sản xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu,
tiêu thụ sản phẩm xăng dầu (2.000266)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
01
năm
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ
6
0
39.
Đăng
ký xuất khẩu xăng dầu (1.001171)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
bộ
01
năm
07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
0
40.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương (2.000666)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
2
1,400,000
41.
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương (2.000664)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
1
0
42.
Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000673)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
05
năm
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
30
1,400,000
43.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
(2.000669)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
10
1,400,000
44.
Cấp
lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (2.000672)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
5
0
45.
Cấp
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000648)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
05
năm
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
500
1,400,000
46.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
(2.000645)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
200
1,400,000
47.
Cấp
lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (2.000647)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
50
0
48.
Cấp
Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy
mô nhỏ (1.010696)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
05
năm
05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
50
1,400,000
49.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG (2.001424)
Khí
Cấp
bộ
10
năm
Nghị
định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về Kinh doanh khí
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5
1,500,000
50.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
(1.000510)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
0
51.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
(1.000491)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
2
1,500,000
52.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005184)
Khí
Cấp
bộ
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
4
1,500,000
53.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG (1.005372)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
0
54.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG
(1.000649)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
1,500,000
55.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG (1.000706)
Khí
Cấp
bộ
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5
1,500,000
56.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
(1.000387)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
1
0
57.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu CNG
(2.000146)
Khí
Cấp
bộ
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
2
1,500,000
58.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000142)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
50
1,500,000
59.
Cấp
lại Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG (2.000136)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
0
60.
Cấp
điều chỉnh Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán
LPG (2.000078)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
10
1,500,000
61.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000073)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
20
1,500,000
62.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000207)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
0
63.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai (2.000201)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
1,500,000
64.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000194)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
20
1,500,000
65.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000187)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
0
66.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn (2.000175)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
1,500,000
67.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải (2.000196)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5
1,500,000
68.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
(1.000425)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
0
69.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải
(2.000180)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
1
1,500,000
70.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG (2.000166)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
20
1,500,000
71.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
(2.000156)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
0
72.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
(2.000390)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
5
1,500,000
73.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải (2.000387)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
10
1,500,000
74.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
(2.000376)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
2
0
75.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải
(2.000371)
Khí
Cấp
tỉnh
1
Tương đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
2
1,500,000
76.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG (2.000354)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5
1,500,000
77.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
(2.000279)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
0
78.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
(1.000481)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
1
1,500,000
79.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (2.000163)
Khí
Cấp
tỉnh
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5
1,500,000
80.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
(1.000444)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
0
81.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải
(2.000211)
Khí
Cấp
tỉnh
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
1
1,500,000
82.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001283)
Khí
Cấp
huyện
10
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
5000
1,500,000
83.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001270)
Khí
Cấp
huyện
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
500
0
84.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai (2.001261)
Khí
Cấp
huyện
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
100
1,500,000
85.
Cấp
Giấy phép phân phối rượu (1.003977)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Trung
ương
X
5
năm
-
Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia
-
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017,
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
-
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017,
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
15 (ngày làm việc)
1,200,000
86.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối rượu (1.005376)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Trung
ương
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 (ngày làm việc)
1,200,000
87.
Cấp
lại Giấy phép phân phối rượu (1.003101)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Trung
ương
X
5
năm
07 (ngày làm việc)
1,200,000
88.
Cấp
Giấy phép bán buôn rượu (2.001624)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
5
năm
15 (ngày làm việc)
1,200,000
89.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn rượu (2.001619)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
-
Luật số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019 Phòng, chống tác hại của rượu, bia,
-
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
07 (ngày làm việc)
1,200,000
90.
Cấp
lại Giấy phép bán buôn rượu (2.000636.000.00.00.H36)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Tỉnh
X
5
năm
07 (ngày làm việc)
1,200,000
91.
Cấp
Giấy phép bán lẻ rượu (2.000620)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
xã
X
5
năm
10 (ngày làm việc)
1,200,000
92.
Cấp
lại Giấy phép bán lẻ rượu (2.001240)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
xã
X
5
năm
07 (ngày làm việc)
1,200,000
93.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (2.000615)
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
xã
X
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
07 (ngày làm việc)
1,200,000
94.
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.000887)
Quản
lý bán hàng đa cấp
Cấp
bộ
X
5
năm
Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt
động kinh doanh theo phương thức đa cấp; Nghị định số 18/2023/NĐ-CP ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ và phí thẩm định.
10
75.581.220
95.
Sửa
đổi bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (2.001608)
Cấp
bộ
X
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ và phí thẩm định.
20
224.261.932
96.
Thông
báo thay đổi danh mục hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp (1.003786)
Cấp
bộ
X
15 ngày làm việc
5
25.757.542
97.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003776)
Cấp
bộ
X
10 ngày làm việc
1
135.518
98.
Gia
hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (1.003765)
Cấp
bộ
X
5
năm
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ và phí thẩm định.
40
6.936.840
99.
Chấm
dứt hoạt động bán hàng đa cấp (2.001573)
Cấp
bộ
X
Không
thời hạn
10 ngày làm việc
2
795.582
100.
Công
nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp (1.003705)
Cấp
bộ
X
3
năm
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
1
135.495
101.
Xác
nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp, kiến thức cho đầu mối tại địa
phương (2.000324)
Cấp
bộ
DVCTT không toàn trình
3
năm
15 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện kiểm
tra kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
20
12.679.470
102.
Rút
tiền ký quỹ (2.000316)
Cấp
bộ
DVCTT không toàn trình
Không
thời hạn
30 ngày
1
532.167
103.
Xử
lý khoản tiền đã ký quỹ (1.000721)
Cấp
bộ
DVCTT không toàn trình
Không
thời hạn
10 ngày
0
0
104.
Đăng
ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000309)
Cấp
tỉnh
X
10 ngày làm việc
6
1.011.958
105.
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
(2.000631)
Cấp
tỉnh
X
7 ngày làm việc
20
3.373.192
106.
Thông
báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (2.000619)
Cấp
tỉnh
X
Không
thời hạn
10 ngày làm việc
10
5.331.665
107.
Thông
báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (2.000609)
Cấp
tỉnh
X
Không
thời hạn
7 ngày làm việc
20
162.644.160
108.
Đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Bộ Công
Thương (2.000249)
Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng
Cấp
bộ
X
Không
xác định thời hạn
-
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023;
-
Nghị định 55/2024/NĐ-CP ;
-
Quyết định 07/2024/QĐ-TTg
30 ngày (có thể gia hạn thêm nhưng tối đa
không quá 60 ngày)
250
37.497.138
109.
Đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa
phương (2.000191)
Cấp
tỉnh
X
Không
xác định thời hạn
550
75.126.863
110.
Thông
báo thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên
(2.002620)
Cấp
xã
Không
quy định
Điều
47 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023
Không quy định
500
37.685.260
111.
Thông
báo tập trung kinh tế (2.000262)
Quản
lý cạnh tranh
Cấp
bộ
X
Luật
Cạnh tranh 2018
- 30 đối với thẩm định sơ bộ
- 90 ngày đối với thẩm định chính thức
(có thể gia hạn thêm 60 ngày)
190
6.589.000.000
112.
Đề
nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (2.000253)
Cấp
bộ
X
5
năm
Luật
Cạnh tranh 2018
60 ngày (có thể gia hạn thêm 30 ngày)
2
37.685.260
113.
Đăng
ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên và chương
trình khuyến mại theo các hình thức khác
Xúc
tiến thương mại
Cấp
Trung ương
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
Nghị
định số 81/2018/NĐ-CP ; Nghị định số 128/2024/NĐ-CP
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ
3000
2257
114.
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình
khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên và chương trình khuyến mại theo các hình thức khác
Xúc
tiến thương mại
Cấp
Trung ương
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ
800
497.8
115.
Đăng
ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại ở nước ngoài
Xúc
tiến thương mại
Cấp
Trung ương
X
Tùy
thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ
10
8.2
116.
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nước
ngoài
Xúc
tiến thương mại
Cấp
Trung ương
X
Tùy
thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ
4
4.5
117.
Đăng
ký hoạt động khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ
5000
1209.5
118.
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến
mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ
1000
111.9
119.
Thông
báo hoạt động khuyến mại
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
Không có kết quả
10000
740.6
120.
Thông
báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian thực hiện chương trình khuyến mại
Không có kết quả
1700
128.2
121.
Đăng
ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ
1300
222.7
122.
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt
Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
X
Tùy
thuộc vào thời gian tổ chức hội chợ, triển lãm
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ
200
26.6
123.
Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
Chưa đủ điều kiện
5
năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
10
5.64
124.
Sửa
đổi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
Chưa đủ điều kiện
Thời
hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ
chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
10
3.84
125.
Cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
Chưa đủ điều kiện
Thời
hạn bằng thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã cấp
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
10
3.4
126.
Gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
Chưa đủ điều kiện
5
năm, nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức nước ngoài
14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
10
3.8
127.
Chấm
dứt hoạt động và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức
xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam
Xúc
tiến thương mại
Cấp
tỉnh
Chưa đủ điều kiện
Có
hiệu lực ngay
Sau 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề
nghị chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện mà không nhận được bất kỳ
thông báo, khiếu nại, khiếu kiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan, cơ quan cấp Giấy phép xem xét, chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện và rút Giấy phép trong vòng 07 làm việc
10
3.4
128.
Khai
báo nhập khẩu đối với hàng hóa bị điều tra áp dụng biện pháp phòng vệ thương
mại (1.000214)
Phòng
vệ thương mại
Cấp
bộ
X
Nghị
định 10/2018/NĐ-CP
03 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
369.743 đồng
129.
Miễn
trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (lần đầu) -(1.000209)
Phòng
vệ thương mại
Cấp
bộ
X
45 ngày
1.286.474 đồng
130.
Bổ
sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
(1.000226)
Phòng
vệ thương mại
Cấp
bộ
X
45 ngày
610.988 đồng
131.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Mã
số: 1.003041
Công
nghiệp nặng
Bộ
Công Thương
Không đủ điều kiện. Lý do: Yêu cầu đánh
giá tại nhà máy để xác định các điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ việc sản
xuất, lắp ráp ô tô.
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu
lực
Nghị
định số 116/2017/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
05 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
5 triệu vnđ - 7 triệu vnđ
132.
Cấp
đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Mã
số: 1.000646
Công
nghiệp nặng
Bộ
Công Thương
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu
lực
05 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
500.000 vnđ - 5 triệu vnđ
133.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
Mã
số: 2.001651
Công
nghiệp nặng
Bộ
Công Thương
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô không đề cập về thời hạn hiệu
lực
05 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
200.000 - 500.000
134.
Nhập
khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
Mã
số: 1.000667
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ;
-
Thông tư số 43/2023/TT-BCT
10 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp.
1,4
135.
Cấp
Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
Mã
số: 1.000981
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Không đủ điều kiện Lý do: Cần đánh giá tại
nhà máy để thẩm định các điều kiện cấp Giấy phép
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP , 08/2018/NĐ-CP , 17/2020/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT
20 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
136.
Cấp
lại Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000948
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
-
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ,
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT
15 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
137.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá Mã số: 1.000911
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
15 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
138.
Cấp
Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Mã
số: 1.000832
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
20 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
139.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Mã
số: 1.000779
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
15 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
140.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
Mã
số: 2.000218
Công
nghiệp tiêu dùng
Bộ
Công Thương
Giấy
phép của Bộ Công Thương có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
15 ngày
Trung bình khoảng - 03 Giấy phép/năm
6,9
141.
Nhập
khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại
Mã
số: 2.000209
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
-
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ,
-
Thông tư số 43/2023/TT-BCT
07 ngày
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp. . .
1,4
142.
Thông
báo chỉ tiêu nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá
Mã
số: 1.001335
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
-
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
-
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư số 43/2023/TT-BCT
1,4
143.
Chấp
thuận đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ, đầu tư sản xuất thuốc lá xuất khẩu,
gia công thuốc lá xuất khẩu, di chuyển địa điểm theo quy hoạch; đầu tư chế biến
nguyên liệu thuốc lá
Mã
số: 1.000162
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
-
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ,
-
Thông tư số 43/2023/TT-BCT
15 ngày
1,4
144.
Chấp
thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản
phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá
Mã
số: 1.000172
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ,
-
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
-
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ,
-
Thông tư số 57/2018/TT-BCT
-
Thông tư số 43/2023/TT-BCT
1,4
145.
Chấp
thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu
hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu
Mã
số: 1.000949
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Công nghiệp
X
Thời
hạn theo công văn cấp phép của Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương.
1,4
146.
Cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
Mã
số: 1.004021
Công
nghiệp thực phẩm
Bộ
Công Thương
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu cầu
của từng doanh nghiệp.
6,9
147.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu
lít/năm trở lên)
Mã
số: 1.004007
Công
nghiệp thực phẩm
Bộ
Công Thương
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời
của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp)
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
6,9
148.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
Mã
số: 1.003992
Công
nghiệp thực phẩm
Bộ
Công Thương
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực
khác nhau.
1.
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm
2.
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ
được giữ nguyên như cũ.
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
6,9
149.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ sở
vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
Mã
số: 2.001293
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở
theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình.
Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm)
Điều
24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại
Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
3,9
150.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, cơ
sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
Mã
số: 2.001278
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (03 năm)
Điều
24a, Điều 24b Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016, bổ sung tại
Điều 12, Điều 13 Nghị định số 17/2020/NĐ- CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ
Trong thời gian 25 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
3,9
151.
Đăng
ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
Mã
số: 2.001682
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
QUYẾT
ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Điều
6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều
kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý
Nhà nước
45 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
31.3
152.
Đăng
ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
Mã
số: 1.003951
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
QUYẾT
ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Điều
6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều
kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý
Nhà nước
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
29,9 triệu/01 TTHC
153.
Đăng
ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước
Mã
số: 2.001660
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
QUYẾT
ĐỊNH Về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Điều
6, Điều 9 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT- BNNPTNT quy định điều
kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý
Nhà nước
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
29,9 triệu/01 TTHC
154.
Đăng
ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm
Mã
số: 1.003860
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
Quyết
định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương
Điều
6 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ
sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT
45 ngày làm việc chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
31.3 triệu/ 01 TTHC
155.
Đăng
ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm
Mã
số: 2.001595
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
Quyết
định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương
Điều
10 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
29,9 triệu/01 TTHC
156.
Đăng
ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn
thực phẩm
Mã
số: 1.003929
An
toàn thực phẩm
Bộ
Công Thương
Phải tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở
theo quy định. Vì vậy, không nâng lên được thành TTHC toàn trình.
Quyết
định về việc chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương
Điều
11 Thông tư số 40/2013/T- BCT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về ATTP thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương sửa đổi bổ sung tại Điều 17 Thông tư số 27/2016/TT- BCT
30 ngày làm việc (chưa bao gồm thời gian
đánh giá cơ sở kiểm nghiệm) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
29,9
157.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá Mã số: 2.000637
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP , Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6
158.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Mã
số: 2.000640
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP , Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6
159.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Mã
số: 2.000197
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP , Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6 triệu VNĐ/1 TTHC
160.
Cấp
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Mã
số: 2.000626
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP
Trong thời gian 10 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn
thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng;
* Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa
bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng.
Các chi phí cần thiết khác khoảng
1.400.000 đồng.
161.
Cấp
lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Mã
số: 2.000622
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn
thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng;
* Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa
bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng.
Các chi phí cần thiết khác khoảng
1.400.000 đồng.
162.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Mã
số: 2.000204
Lưu
thông hàng hóa trong nước
Cấp
tỉnh
Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2016/NĐ-CP , Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (không
tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
* Phí thẩm định doanh nghiệp: Tại địa bàn
thành phố: 1.200.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 600.000 đồng;
* Phí thẩm định hộ kinh doanh: Tại địa
bàn thành phố: 400.000 đồng; Tại địa bàn các huyện: 200.000 đồng.
Các chi phí cần thiết khác khoảng
1.400.000 đồng.
163.
Cấp
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
Mã
số: 2.001646
Công
nghiệp thực phẩm
Cấp
tỉnh
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 15 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6
164.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu
lít/năm)
Mã
số: 2.001636
Công
nghiệp thực phẩm
Cấp
tỉnh
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời
của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp)
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6
165.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
Mã
số: 2.001630
Công
nghiệp thực phẩm
Cấp
tỉnh
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực
khác nhau.
1.
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 15 năm
2.
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ
được giữ nguyên như cũ.
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,6
166.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn
thực phẩm thực hiện
Mã
số: 2.000591
An
toàn thực phẩm
Sở
Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm
Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,9
167.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương/ Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an
toàn thực phẩm thực hiện
Mã
số: 2.000535
An
toàn thực phẩm
Sở
Công Thương /Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện
Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP
Trong thời gian 25 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
3,9
168.
Cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Mã
số: 2.000633
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Trung ương
Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 10 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
2,5
169.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Mã
số: 1.001279
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Trung ương
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp sửa đổi, bổ sung là một phần không thể tách rời
của Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (thời hạn hiệu lực phụ thuộc vào
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp)
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
2,5
170.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh Mã
số: 2.000629
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Trung ương
Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp cấp lại tùy từng trường hợp mà thời hạn hiệu lực
khác nhau.
1.
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực, GP cấp lại có thời hạn 05 năm
2.
Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng, Thời hạn của giấy phép sẽ
được giữ nguyên như cũ.
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Trong thời gian 07 ngày làm việc (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
2,5
171.
Giấy
đăng ký kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5.
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Trung ương
X
Chưa
có quy định cụ thể.
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
1,4
172.
Giấy
đăng ký sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có GP SXR để chế biến lại
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Xã
X
Chưa
có quy định cụ thể.
Nghị
định số 105/2017NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ- CP
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
0,7
173.
Kê
khai sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh
Sản
xuất thực phẩm
Cấp
Xã
X
Chưa
có quy định cụ thể.
Thông
tư 26/TT- BCT ngày 14/11/2019
Không thể xác định. Lý do: Phụ thuộc nhu
cầu của từng doanh nghiệp
0,2
174.
Cấp
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003820)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
Không
có thời hạn
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
2,295,000
175.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (1.003775)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
0
1,355,000
176.
Cấp
Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (2.001585)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
19 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
1,695,000
177.
Cấp
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.003724)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
Không
có thời hạn
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
2,295,000
178.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.001722)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
0
1,375,000
179.
Cấp
Điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.004031)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
1,695,000
180.
Cấp
Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp (1.003980)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
5
năm
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
3,760,000
181.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp. (1.003891)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
0
1.092.500
182.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp. (2.001614)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
3,760,000
183.
Cấp
Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp (2.001614)
Hóa
chất
Cục
HC
5
năm
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
70
3.760.000
184.
Cấp
lại giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp (2.002094)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
5
1,092,500
185.
Cấp
điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp (2.002095)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
30
3,760,000
186.
Cấp
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp (1.011503)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
5
năm
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
10
3,760,000
187.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp. (1.011504)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
3
1,092,500
188.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp. (1.011505)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
5
3,760,000
189.
Cấp
Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012438)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
Không
có thời hạn
-
Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
-
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc
thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
25
2,295,000
190.
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012439)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
0
1,092,500
191.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (1.012440)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
2,295,000
192.
Cấp
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012441)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
2,295
193.
Cấp
lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3 (1.012442)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
0
1,092,000
194.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, Bảng 3
(1.012443)
Hóa
chất
Cấp
Trung ương
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
16 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
0
2,295,000
195.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp (2.001547)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
Không
có thời hạn
-
Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
-
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát
triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,312,000
196.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp (2.001175)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
992.500
197.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001172)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,312,000
198.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp (1.002758)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
Không
có thời hạn
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,347
199.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp (2.001161)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
992,000
200.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (2.000652)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,172,000
201.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011506)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
Không
có thời hạn
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,312,000
202.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011507)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
992,500
203.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (1.011508)
Hóa
chất
Cấp
tỉnh
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
12 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ
Thủ tục này do Sở Công Thương thực hiện
3,312,000
204.
Cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (2.000431)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
6
tháng
05 ngày làm việc
0
542,500
205.
Cấp
lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012429)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
6
tháng
07 ngày làm việc
0
155,000
206.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012430)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
6
tháng
05 ngày làm việc
0
230,000
207.
Cấp
gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 (1.012431)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
6
tháng
07 ngày làm việc
0
155,000
208.
Cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (2.000257)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày
01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký
6
tháng
05 ngày làm việc
Do lỗi hệ thống nên chỉ có số liệu tổng của
cả năm: 1345 hồ sơ
542,500
209.
Cấp
lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
(1.012432)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày
01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký
6
tháng
Nghị
định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
05 ngày làm việc
155,000
210.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
(1.012433)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày
01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký
6
tháng
Nghị
định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
07 ngày làm việc
230,000
211.
Cấp
gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
(1.012434)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Trước đây đã thực hiện, tuy nhiên từ ngày
01/3/2025 TTHC này thuộc thẩm quyền của Lãnh đạo Bộ ký
6
tháng
Nghị
định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
05 ngày làm việc
155,000
212.
Cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.001550)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
X
06
tháng
-
Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ;
-
Nghị định số 113/2017/ NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 82/2022/NĐ- CP
ngày 18 tháng 10 năm 2022;
-
Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất.
07 ngày làm việc
13.971
432,500
213.
Cấp
lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (2.002091)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
X
thời
hạn còn lại của Giấy phép đã cấp
05 ngày làm việc
0
155,000
214.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005375)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
X
06
tháng
07 ngày làm việc
0
230.000
215.
Gia
hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp (1.005374)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
X
không
quá 06 tháng
05 ngày làm việc
0
155,000
216.
Thẩm
định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. (1.003683)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Không
có thời hạn
-
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất
-
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
-
Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật Hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
-
Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2017/TT-BCT
22 ngày làm việc
50-60
38,775,000
217.
Khai
báo hóa chất nhập khẩu (2.001555)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
X
Không
có thời hạn
Điều
27 Nghị định số 113/2017/NĐ- CP ngày 09 tháng 10 năm 2017.
Tự động
121.343
- Khai báo nhập khẩu hóa chất thông thường:
25.000
- Khai báo nhập khẩu các hóa chất nguy hiểm
cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu: 432,500
218.
Cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (2.000578)
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cấp
trung ương
X
06
tháng
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.
-
Thông tư 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Công Thương
05 ngày làm việc
117
410.000
219.
Cấp
Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000917)
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cấp
trung ương
05
năm
05 ngày làm việc
2
532.500
220.
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000572)
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cấp
trung ương
05
năm
05 ngày làm việc
0
155.000
221.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ (1.000539)
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cấp
trung ương
05
năm
05 ngày làm việc
0
230.000
222.
Cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ (1.000494)
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cấp
trung ương
X
06
tháng
05 ngày làm việc
370
532.500
223.
Cấp
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013340)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Tối
đa 2 năm
Nghị
định số 161/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về quy định
Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và trình tự, thủ tục
cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn cho người
lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ
06 ngày làm việc
50
432.500
224.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.013350)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Tối
đa 2 năm
04 ngày làm việc
20
230.000
225.
Cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (1.01335)
Hóa
chất
Cấp
trung ương
Tối
đa 2 năm
03 ngày làm việc
20
155.000
226.
Phê
duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài
Điện
Bộ
Theo
hợp đồng mua bán điện
Thông
tư số 03/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
15
5
8,632,349
227.
Phê
duyệt giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện
lực
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
40
1
2,904,524
228.
Điều
chỉnh giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện
lực
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 15/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
40
1
3,405,304
229.
Phê
duyệt giá dịch vụ truyền tải điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
2,704,212
230.
Điều
chỉnh giá dịch vụ truyền tải điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 14/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
3,755,850
231.
Phê
duyệt khung giá bán buôn điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
2,904,524
232.
Điều
chỉnh khung giá bán buôn điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
3,755,850
233.
Phê
duyệt khung giá phát điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
1,750,000
234.
Phê
duyệt giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện
Điện
Bộ
1
Thông
tư số 11/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025
25
1
1,502,340
235.
Cấp
giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
Điện
Bộ
20
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
50
47,578,050
236.
Cấp
Giấy phép hoạt động hoạt động truyền tải điện
Điện
Bộ
20
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
50
134,050,743
237.
Cấp
Giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
Điện
Bộ
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
50
554,497,350
238.
Cấp
Giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
Điện
Bộ
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
20
197,380,700
239.
Cấp
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
Điện
Bộ
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
5
407,563,415
240.
Cấp
lại Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (trừ
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Điện
Bộ
X
Theo
thời hạn của giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
50
500,809,633
241.
Cấp
gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương;
Điện
Bộ
X
Theo
thời hạn của giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
10
50,033,815
242.
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ
Công Thương;
Điện
Bộ
X
Theo
thời hạn của giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
30
389,892,100.00
243.
Thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương;
Điện
Bộ
Theo
thời hạn của giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
10
1,614,210
244.
Cấp
lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương
trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng
Điện
Bộ
X
Theo
thời hạn của giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
50
49,495,745
245.
Cấp
giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Điện
Tỉnh
20
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
5
16,687,805
246.
Cấp
giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
Điện
Tỉnh
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
50
134,162,250
247.
Cấp
giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
Điện
Tỉnh
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
20
12,380,700
248.
Cấp
giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
Điện
Tỉnh
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
14
20
29,604,030
249.
Cấp
lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (trừ trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Điện
Tỉnh
X
10
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
50
80,926,300
250.
Cấp
gia hạn giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
Điện
Tỉnh
X
Theo
thời hạn giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
10
5,108,815
251.
Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
Điện
Tỉnh
X
Theo
thời hạn giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
20
18,068,770
252.
Thu
hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Điện
Tỉnh
Theo
thời hạn giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
10
3,228,420
253.
Cấp
lại giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng
Điện
Tỉnh
Theo
thời hạn giấy phép
Nghị
định số 61/2025/NĐ-CP
10
50
19,359,120
254.
Điều
chỉnh danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
Điện
Tỉnh
Không
quy định
Nghị
định số 58/2025/NĐ-CP
10
10
15,065,960
255.
Phê
duyệt danh mục đầu tư lưới điện trung áp, hạ áp
Điện
Tỉnh
Không
quy định
Nghị
định số 58/2025/NĐ-CP
10
10
15,065,960
256.
Cấp
giấy chứng nhận đăng ký phát triển nguồn điện mặt trời mái nhà mái nhà tự sản
xuất, tự tiêu có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (1.013004)
Điện
Tỉnh
-
Không
quy định
Nghị
định số 56/2025/NĐ-CP
10
100
16,142,100
257.
Điều
chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản
xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
Điện
Tỉnh
Không
quy định
Nghị
định số 56/2025/NĐ-CP
10
10
1,614,210
258.
Thông
báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với
hệ thống điện quốc gia
Điện
Tỉnh
Không
quy định
Nghị
định số 56/2025/NĐ-CP
10
10
16,142,100
259.
Cấp
Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Bộ
05
năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ
đó có quy định về thời hạn
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BCT
13
3
3,180,912
260.
Cấp
lại Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Bộ
Thời
hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy
phép đã được cấp trước đó
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BCT
5
0
213,807
261.
Điều
chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Bộ
05
năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ
đó có quy định về thời hạn
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BCT
5
3
187,614
262.
Gia
hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Bộ
Thời
hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn bằng thời hạn của Giấy
phép đã được cấp trước đó.
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BCT
13
1
213,807
263.
Chấm
dứt hoạt động Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Bộ
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BCT
8
1
430,456
264.
Đăng
ký nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam
Dịch
vụ thương mại
Bộ
Không
quy định thời hạn
Nghị
định 35/2006/NĐ-CP , Thông tư 09/2006/TT- BTM, Nghị định 120/2011/NĐ-CP , Nghị
định 08/2018/NĐ-CP
7
20
2,673,298
265.
Cấp
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện
quyền phân phối bán lẻ hàng hóa
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Không
quy định thời hạn (theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
10
Không có dữ liệu (do Sở quản lý)
2,727,105
266.
Cấp
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
5
năm
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
31
6
2,727,105
267.
Cấp
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện
quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách,
báo và tạp chí
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
5
năm
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
31
5
2,727,105
268.
Cấp
Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện
các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định
09/2018/NĐ-CP
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
5
năm
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
31
8
2,727,105
269.
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Không
có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
53,807
270.
Điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
187,614
271.
Cấp
giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ” được quy định
tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
GPKD
không có thời hạn, bằng thời hạn theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thời hạn
của GPCSBL Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn
lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp
không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
23
5
968,526
272.
Cấp
giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
23
20
538,070
273.
Cấp
giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực
hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
61
15
849,491/bộ
274.
Điều
chỉnh tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên, địa chỉ của cơ sở
bán lẻ, loại hình của cơ sở bán lẻ, điều chỉnh giảm diện tích của cơ sở bán lẻ
trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
269,035
275.
Điều
chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng
diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được lập trong trung tâm
thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức
dưới 500m2
Thương mại quốc tế
Địa phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
23
3
161,421
276.
Điều
chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại
Thương mại quốc tế
Địa phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
23
0
538,070
277.
Điều
chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ
thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
61
0
699,491
278.
Cấp
lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
53,807
279.
Gia
hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn có thời hạn tương ứng với thời
hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường
hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở
bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
403,553
280.
Cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
có
thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự
án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời
hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài
liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
Nghị
định 09/2018/NĐ-CP
61
1
645,684
281.
Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
nhưng
không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có
quy định về thời hạn.
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP
13
5
2,834,719
282.
Cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Thời
hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP
5
Dữ liệu do Sở quản lý
269,035
283.
Điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
05
năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ
đó có quy định về thời hạn
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP
13
Dữ liệu do Sở quản lý
375,939
284.
Gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
05
năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ
đó có quy định về thời hạn
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP
13
Dữ liệu do Sở quản lý
322,842
285.
Chấm
dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
thuộc thẩm quyền cấp của Cơ quan cấp Giấy phép
Thương
mại quốc tế
Địa
phương
Nghị
định 07/2016/NĐ-CP
8
Dữ liệu do Sở quản lý
269,035
286.
Cấp
Giấy chứng nhận quy trình Kimberly đối với kim cương thô
Xuất
nhập khẩu
Phòng
Có
Không
có thời hạn
Thông
tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận
và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của
Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 8 năm
2009. được sửa đổi. bổ sung bởi:
1.
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT- BCT-BTC ngày 03 tháng 01
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi. bổ
sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT-BTC
ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp
chứng nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các
quy định của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày
18 tháng 02 năm 2012;
2.
Thông tư số 25/2012/TT-BCT ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi. bổ sung Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT- BCT- BTC ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương và Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng
nhận và thủ tục nhập khẩu. xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định
của Quy chế Chứng nhận Quy trình Kimberley. có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng
10 năm 2012;
3.
Thông tư số 41/2019/TT- BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu.
nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương. có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 01 năm 2020.
3 ngày làm việc. trường hợp cần tiến hành
kiểm tra tại nơi sản xuất thì không quá 5 ngày làm việc
4
32.499.428
287.
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
Xuất
nhập khẩu
Phòng
Có
2
năm
Luật
Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT
3 ngày làm việc
457
98.359.196
288.
Thủ
tục sửa đổi. bổ sung/ cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
hàng hóa xuất khẩu
Xuất
nhập khẩu
Phòng
Có
2
năm
Luật
Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT
3 ngày làm việc
0
0
289.
Thủ
tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Xuất
nhập khẩu
Cấp
Bộ
Có
Hiệu
lực đến ngày 31 tháng 12 hàng năm
Luật
Quản lý ngoại thương. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP. Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
Các Thông tư quy định về hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm.
10 ngày làm việc kể từ thời điểm phân
giao
32
3.967.830
290.
Cấp
văn bản thông báo giao hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường (thông qua phương
thức đấu giá) của Bộ Công Thương cho thương nhân
Xuất
nhập khẩu
Cấp
Bộ
Có
Kể
từ ngày cấp đến hết ngày 31/12 của năm cấp
-
Luật Quản lý ngoại thương năm 2007
-
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP - Thông tư số 11/2022/TT-BCT
05-07 ngày
06
2.147.310
291.
Cấp
giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước
ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
5
năm
Nghị
định 90/2007/NĐ-CP
30 ngày
10
12.624.348
292.
Cấp
lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
5
năm
Nghị
định 90/2007/NĐ-CP
15 ngày
10
5.113.701
293.
Gia
hạn Giấy chứng nhận đăng ký quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân
nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
5
năm
Nghị
định 90/2007/NĐ-CP
60 ngày
10
1.744.921
294.
Thủ
tục cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
3
tháng
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP
5
100
19.670.520
295.
Thủ
tục cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
3
tháng
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP
5
200
39.341.040
296.
Thủ
tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân
tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc
phòng, an ninh
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Chưa
cấp giấy phép
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP
10 ngày
5
1.413.982
297.
Cấp
Mã số tân trang
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn)
Nghị
định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể
2
13.097.272
298.
Gia
hạn hiệu lực Mã số tân trang
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn)
Nghị
định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể Tối
thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể
2
12.995.023
299.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp đã được cấp Mã số tân trang
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn)
Nghị
định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP
Tối thiểu 7 ngày, tùy trường hợp cụ thể
2
12.988.058
300.
Cấp
Giấy phép nhập khẩu hàng hóa tân trang
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
dưới 12 tháng (áp dụng với giấy phép có thời hạn)
Nghị
định 66/2024/NĐ-CP và 77/2023/NĐ- CP
15
10
2.397.508
301.
Cấp
phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế
Xuất
nhập khẩu
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
Đến
31/12 của năm đề nghị cấp phép
Nghị
định số 100/2020/NĐ-CP
10 ngày làm việc
8
1.801.824
302.
Cấp
phép nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà
Công
nghiệp tiêu dùng
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
30
ngày
Thông
tư số 37/2013/TT-BCT
5 ngày làm việc
15
4.185.525
303.
Thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Xuất
nhập khẩu
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
6
tháng
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
5 ngày làm việc
20
4.815.016
304.
Thủ
tục Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
Xuất
nhập khẩu
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
6
tháng
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
5 ngày làm việc
5
1.395.175
305.
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy
phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh
chuyển khẩu
Xuất
nhập khẩu
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
Theo
thời hạn của Giấy phép cũ đã cấp
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
3 ngày làm việc
3
352.842
306.
Thủ
tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
giới hạn
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
7 ngày làm việc kể từ khi xác nhận đủ điều
kiện kinh doanh TNTX của doanh nghiệp
5
166.4210
307.
Thủ
tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
giới hạn
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
7 ngày làm việc
5
1.126.140
308.
Thủ
tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
giới hạn
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
7 ngày làm việc
5
1.126.140
309.
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
giới hạn
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
5 ngày làm việc
1
171.421
310.
Thủ
tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
quy định
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
22 ngày làm việc
6
1.351.368
311.
Thủ
tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm
ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định
pháp luật
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
quy định
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
7 ngày làm việc
20
4.504.560
312.
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép quá cảnh hàng hóa
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Không
quy định
Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP
3 ngày làm việc
3
514.263
313.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
5
năm
Nghị
định 107/2018/NĐ-CP
15 ngày
40
11.837.540 đồng
314.
Cấp
lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Có
Đến
khi hết hiệu lực
Nghị
định 107/2018/NĐ-CP
07 ngày
10
2.421.315 Đồng
315.
Đăng
ký Giấy chứng nhận hạn ngạch thuế quan xuất khẩu mật ong tự nhiên sang Nhật Bản
Xuất
nhập khẩu
Cục
Xuất nhập khẩu
Có
Tối
đa 1 năm (đến ngày 31 tháng 3 hàng năm
Thông
tư 28/2009/TT-BCT
3 ngày
1
200.000
316.
Cấp
giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Xuất
nhập khẩu
Không
Không thời hạn
Nghị
định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh
dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
10
ngày
02 doanh nghiệp
1,3
Không
317.
Cấp
đổi giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Xuất
nhập khẩu
Không
Không
Nghị
định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
10
ngày
09 doanh nghiệp
1,3
Không
318.
Cấp
lại giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Xuất
nhập khẩu
Không
Không
Nghị
định 116/2017/NĐ- CP quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.
10
ngày
09 doanh nghiệp
1,3
Không
319.
Thủ
tục cấp giấy phép nhập khẩu các mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc
phòng, an ninh (nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh)
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
6
tháng
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
32 doanh nghiệp
1,3
320.
Đăng
ký website cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000319)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
2 Điều 15 và Khoản 1 Điều 16 Thông tư 47/2014/TT-BCT
12 ngày làm việc bao gồm:
- 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử
- 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy
663
12.941.000
321.
Đăng
ký ứng dụng cung cấp dịch vụ TMĐT (1.000821)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Điều
15 Thông tư 59/2015/TT-BCT
12 ngày làm việc bao gồm:
- 7 ngày xác nhận hồ sơ điện tử
- 5 ngày xác nhận hồ sơ giấy
125
12.941.000
322.
Thông
báo ứng dụng thương mại điện tử bán hàng (1.003390)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
2 Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BCT
3 ngày làm việc
270
1.336.000
323.
Thông
báo website thương mại điện tử bán hàng (2.000243)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
1 Điều 10 Thông tư 47/2014/TT-BCT
3 ngày làm việc
15.072
1.336.000
324.
Đăng
ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010834)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
4, Khoản 5 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP
27 ngày làm việc bao gồm: 20 ngày xác nhận hồ sơ điện tử
7 ngày xác nhận hồ sơ giấy
13
12.941.000
325.
Đăng
ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử (1.000880)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
2 Điều 23 và Khoản 1 Điều 24 Thông tư 47/2014/TT-BC
22 làm việc bao gồm: 15 ngày xác nhận điện tử 7 ngày xác nhận hồ
sơ giấy
0
12.941.000
326.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
(1.000782)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
1 Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BCT
7 ngày làm việc
32
2.588.200
327.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
(2.000443)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
3 Điều 17 Thông tư 47/2014/TT-BCT
7 ngày làm việc
241
2.588.200
328.
Hủy
bỏ, chấm dứt đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (1.010836)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
7 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP
15 ngày làm việc
0
141.000
329.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
(1.010835)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
6 Điều 63 Nghị định 85/2021/NĐ-CP
7 ngày làm việc
3
2.588.200
330.
Thay
đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo về ứng dụng bán hàng (1.002968)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
3 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BCT
3 ngày làm việc
78
141.000
331.
Thay
đổi, chấm dứt thông tin đã thông báo website thương mại điện tử bán hàng
(1.000758)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
3 Điều 11 Thông tư 47/2014/TT-BCT
3 ngày làm việc
643
141.000
332.
Sửa
đổi, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại
điện tử (1.000799)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
3 Điều 25 Thông tư 47/2014/TT-BCT
7 ngày làm việc
0
1.294.100
333.
Đăng
ký lại ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.003015)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
1 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BCT
7 ngày làm việc
10
12.941.000
334.
Đăng
ký lại website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (1.000311)
Thương
mại điện tử
Cấp
Bộ
Đã cung cấp DVCTTTT
Không
có thời hạn
Khoản
1 Điều 19 Thông tư 47/2014/TT-BCT
7 ngày làm việc
248
12.941.000
335.
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.000604)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Bộ
x
5
năm
-
Luật Đầu tư năm 2014;
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007;
-
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
10 (ngày làm việc)
20
131.192.227
336.
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001675)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Bộ
X
-
Luật Đầu tư năm 2014;
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007;
-
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
10 (ngày làm việc)
20
131.622.683
337.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định (2.001665)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Bộ
X
-
Luật Đầu tư năm 2014;
-
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
-
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007;
-
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
05 (ngày làm việc)
20
18.735.597
338.
Chấp
thuận các tài liệu an toàn (1.000862)
Dầu
khí
Bộ
Một phần
5
năm
-
Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí.
- Thời gian thẩm định: 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được đủ tài liệu hợp lệ;
- Thời gian ban hành Quyết định chấp thuận:
05 (năm) ngày làm việc sau khi có báo cáo kết quả thẩm định.
45
13.349.517
339.
Phê
duyệt các tài liệu về quản lý an toàn các hoạt động khoan tìm kiếm thăm dò dầu
khí, xây dựng mới hoặc hoán cải công trình dầu khí, thu dọn công trình dầu
khí (1.011690)
Dầu
khí
Bộ
Một phần
5
năm
Nghị
định 45/2023/NĐ-CP
10 (ngày làm việc)
10
516.547
340.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (2.000308)
An
toàn vệ sinh lao động
Bộ
Một phần
5
năm
Nghị
định 140/201/8/NĐ-CP
Nghị
định 44/2016/NĐ-CP
Nghị
định 04/2023/NĐ-CP
Thông
tư 09/2017/TT-BCT ,
Thông
tư 37/2018/TT-BCT ,
Thông
tư 18/2023/TT-BCT
30 (ngày làm việc)
20
131.192.227
341.
Cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000185
An
toàn vệ sinh lao động
Bộ
Một phần
5
năm
Nghị
định 140/201/8/NĐ-CP
Nghị
định 44/2016/NĐ-CP
Nghị
định 04/2023/NĐ-CP
Thông
tư 09/2017/TT-BCT ,
Thông
tư 37/2018/TT-BCT ,
Thông
tư 18/2023/TT-BCT
30 (ngày làm việc)
20
131.622.683
342.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000165
An
toàn vệ sinh lao động
Bộ
Một phần
5
năm
Nghị
định 140/201/8/NĐ-CP
Nghị
định 44/2016/NĐ-CP
Nghị
định 04/2023/NĐ-CP
Thông
tư 09/2017/TT-BCT ,
Thông
tư 37/2018/TT-BCT ,
Thông
tư 18/2023/TT-BCT
30 (ngày làm việc)
2
18.735.597
343.
Cấp
chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000140
An
toàn vệ sinh lao động
Bộ
Toàn trình
5
năm
Nghị
định 140/201/8/NĐ-CP
Nghị
định 44/2016/NĐ-CP
Nghị
định 04/2023/NĐ-CP
Thông
tư 09/2017/TT-BCT ,
Thông
tư 37/2018/TT-BCT ,
Thông
tư 18/2023/TT-BCT
05 (ngày làm việc
100
634.933.361
344.
Cấp
lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương 2.000066
An
toàn vệ sinh lao động
Bộ
Toàn trình
5
năm
Nghị
định 140/201/8/NĐ-CP
Nghị
định 44/2016/NĐ-CP
Nghị
định 04/2023/NĐ-CP
Thông
tư 09/2017/TT-BCT ,
Thông
tư 37/2018/TT-BCT ,
Thông
tư 18/2023/TT-BCT
05 (ngày làm việc
21
131.515.069
345.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000475
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
10
năm
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
15 (ngày làm việc)
2
18.671.029
346.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000455
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
07 (ngày làm việc)
2
12.437.488
347.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG 1.000742
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
07 (ngày làm việc)
2
12.469.772
348.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 2.000304
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
10
năm
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
15 (ngày làm việc)
2
15.577.127
349.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
10
năm
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
07 (ngày làm việc)
2
12.437.488
350.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini 1.000709
Kinh
doanh khí
Bộ
Một phần
Tương
đương với thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu
Nghị
định số 87/2018/NĐ-CP
Thông
tư số 37/2018/TT-BCT
07 (ngày làm việc)
2
12.475.153
351.
Thẩm
định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và hồ
chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Bộ Công Thương 1.003869
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Bộ
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
08
19,409.000
352.
Điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ
Công Thương 1.003896
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Bộ
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
08
19,409.000
353.
Thẩm
định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt
và đập, hồ chứa thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Bộ Công Thương 1.013396
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Bộ
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
08
14,937.000
354.
Điều
chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt và đập, hồ chứa
thủy điện được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Bộ Công Thương 1.013397
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Bộ
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
08
14,937.000
355.
Thẩm
định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001322
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
30 (ngày làm việc)
04
9,705.000
356.
Điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh 2.001292
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
30 (ngày làm việc)
04
9,705.000
357.
Thẩm
định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy
điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001313
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
Trọn
đời
-
Luật Thủy lợi
-
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
20 (ngày làm việc)
04
4,745.000
358.
Thẩm
định phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 2.001300
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
04
9,145.000
359.
Phê
duyệt phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện
2.001384
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
Trọn
đời
-
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định:
Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới phù hợp với quy định của pháp
luật hiện hành và đặc điểm nơi xây dựng đập, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt.
Trường hợp nội dung phương án cắm mốc chỉ giới không phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành hoặc không phù hợp với đặc điểm nơi xây dựng đập, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm ban hành văn bản yêu cầu chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện điều
chỉnh, bổ sung phương án cắm mốc chỉ giới
07
3,200.000
360.
Điều
chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013398
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
04
9,145.000
361.
Thẩm
định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013399
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
04
7,468.000
362.
Điều
chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.013400
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Tỉnh
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15. - Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
04
7,468.000
363.
Thẩm
định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy
điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.000599
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
Trọn
đời
-
Luật Thủy lợi
-
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
20 (ngày làm việc)
02
2,372.000
364.
Thẩm
định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 1.000473
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
02
4,572.000
365.
Thẩm
định, phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002742
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
30 (ngày làm việc)
02
4,852.000
366.
Điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của của
Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002743
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
30 (ngày làm việc)
02
4,852.000
367.
Điều
chỉnh phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002744
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
02
4,572.000
368.
Thẩm
định, phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002745
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
02
3,734.000
369.
Điều
chỉnh phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của
của Ủy ban nhân dân cấp huyện 2.002746
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Huyện
Một phần
5
năm
-
Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
-
Nghị định số 62/2025/NĐ-CP
20 tổ chức thẩm định và trình cấp thẩm
quyền xem xét 05 ngày phê duyệt phương án
02
3,734.000
370.
Thẩm
định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình vùng hạ du đập thủy
điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp xã 2.000206
An
toàn đập, hồ chứa thủy điện
Xã
Một phần
Trọn
đời
-
Luật Thủy lợi
-
Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
30 (ngày làm việc)
01
1.186.000
371.
Cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm
quyền của Bộ Công Thương 1.005183
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
05 (ngày làm việc)
100
104.654.615
372.
Cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương 1.003846
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
03 (ngày làm việc)
2
672.588
373.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 2.001600
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
Trọn
đời
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
374.
Cấp
điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2.001562
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
Trọn
đời
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
375.
Cấp
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 2.001575
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
Trọn
đời
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
376.
Cấp
lại Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp 1.003698
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
Trọn
đời
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
377.
Cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Công Thương 2.000564
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
5
năm
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ - Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
30
9.978.363
378.
Cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ Công Thương 1.002178
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
5
năm
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
20
15.340.085
379.
Cấp
Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002129
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
25
10.714.303
380.
Cấp
lại Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.002086
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
10
7.670.043
381.
Cấp
điều chỉnh Giấy phép Dịch vụ nổ mìn 1.000467
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
947.258
382.
Thu
hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương 1.000395
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
03 (ngày làm việc)
2
1.372.079
383.
Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp 1.013053
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
Trọn
đời
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
384.
Cấp
điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công Thương 1.013054
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
385.
Cấp
giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt
động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013055
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
5
6.093.497
386.
Cấp
lại giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có phạm vi
hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.013056
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
5
6.093.497
387.
Cấp
điều chỉnh giấy phép dịch vụ nổ mìn trên thềm lục địa hoặc dịch vụ nổ mìn có
phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.013057
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Bộ
Một phần
02
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
5
6.093.497
388.
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000998
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
Trọn
đời
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
389.
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ 1.000965
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
Trọn
đời
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
1
290.558
390.
Cấp
điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công Thương 1.013058
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
10
7.696.946
391.
Cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương 2.000229
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
20 (ngày làm việc)
1400
737.155.900
392.
Thu
hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
3 (ngày làm việc)
20
2.421.315
393.
Cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền của Sở Công Thương 2.000210
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
03 (ngày làm việc)
30
9.685.260
394.
Cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000221
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
18 (ngày làm việc)
30
10.895.918
395.
Cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
03 (ngày làm việc)
2
672.588
396.
Cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương 2.001434
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
5
6.093.497
397.
Cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương 2.001433
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
20
8.345.175
398.
Cấp
lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ 2.000172
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
2
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
03 (ngày làm việc)
2
672.588
399.
Cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương 2.001434
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
5
6.093.497
400.
Cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương 2.001433
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
5
năm
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Thông tư số 23/2024/TT-BCT
05 (ngày làm việc)
20
8.345.175
401.
Thu
hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương 1.003401
Vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tỉnh
-
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
-
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP
3 (ngày làm việc)
20
2.421.315
402.
Cấp
Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (2.000147)
Khoa
học công nghệ
Cấp
bộ
DVCTT không toàn trình
≤
5 năm
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
- 03 ngày thẩm định hồ sơ;
- 20 ngày tổ chức đánh giá thực tế
- 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Quyết định
10
14,205,048
403.
Cấp
thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng (2.000046)
Khoa
học công nghệ
Cấp
tỉnh
Thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố gợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận
hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể
từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);
Thông
tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ
- 03 (ba) ngày làm việc kiểm tra tính đầy
đủ của hồ sơ.
- 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy và ra thông báo xác nhận hoặc từ chối
1000
404,090,570
404.
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (1.001271)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
≤
5 năm
Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp được sửa đổi bởi Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
11,326,374
405.
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000618)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
6,133,998
406.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm (2.000613)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
3
591,877
407.
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (1.000878)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
≤
5 năm
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
11,326,374
408.
Thủ
tục cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định
(2.000401)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
6,133,998
409.
Thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định (2.000251)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
3
591,877
410.
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (1.001292)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
≤
5 năm
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
11,326,374
411.
Cấp
bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000628)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
- 05 ngày thẩm định hồ sơ;
- 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
10
6,133,998
412.
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận (2.000624)
Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
Cấp
bộ
X
Hiệu
lực của Giấy chứng nhận gốc
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ ban hành Giấy chứng nhận
3
591,877
413.
Đăng
ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại
Giám
định thương mại
Cấp
tỉnh
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ
- 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ
hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định cho thương nhân
10
3,981,718
414.
Đăng
ký thay đổi dấu nghiệp vụ giám định thương mại
Giám
định thương mại
Cấp
tỉnh
- 03 ngày làm việc thẩm định hồ sơ
- 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ
hồ sơ hợp lệ; vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định cho thương nhân
10
3,981,718
415.
Thủ
tục Công bố dán nhãn năng lượng
Hiệu
quả năng lượng
Bộ
Công Thương
x
Không
có thời hạn
Thông
tư 36/2016/TT-BCT
Không
Khoảng 1500 hồ sơ / năm
Không mất chi phí
416.
Thủ
tục cấp Giấy phép gia công hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo giấy phép
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
Không
417.
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo giấy phép
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
Không
418.
Thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước
ngoài
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
Không
419.
Thủ
tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực
lượng vũ trang nước ngoài
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
Không
420.
Thủ
tục cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
421.
Thủ
tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Xuất
nhập khẩu
Bộ
Công Thương
Không
Không
thời hạn
Nghị
định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Quản lý ngoại thương
10 ngày
Không
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng 4
năm 2025)
A. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH
1. Tổng hợp số lượng điều kiện
kinh doanh
TT
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Lĩnh vực hoạt động
Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo hình thức giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bản xác nhận, chấp thuận (TTHC)
Số lượng điều kiện kinh doanh
1.
Kinh doanh rượu
1
5
33
2.
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá,
nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
2
9
37
3.
Kinh doanh khí
1
3
84
4.
Hoạt động dầu khí
1
0
21
5.
Kinh doanh khoáng sản
1
0
9
6.
Hoạt động phát điện, truyền tải
điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện
1
6
113
7.
Kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
1
2
22
8.
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
1
3
26
9.
Kinh doanh ngành, nghề có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
1
1
8
10.
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
1
1
4
11.
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa
chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng
và phá hủy vũ khí hóa học
1
5
75
12.
Kinh doanh theo phương thức
đa cấp
1
1
1
13.
Kinh doanh xăng dầu
1
5
34
14.
Hoạt động thương mại điện tử
1
14
15.
Kiểm toán năng lượng
1
9
16.
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
xe ô tô
1
6
17.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
1
1
7
18.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng thực phẩm đông lạnh
1
1
10
19.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
1
1
7
20.
Xuất khẩu gạo
1
1
4
21.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
1
1
7
22.
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1
5
23.
Hoạt động Sở Giao dịch hàng
hóa
1
1
15
24.
Hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
1
28
25.
Kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
1
2
79
Tổng số
25
658
2. Danh mục chi tiết điều kiện
kinh doanh
TT
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Lĩnh vực hoạt động
Thủ tục hành chính
Điều kiện kinh doanh
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có)
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản)
1
Kinh doanh rượu
Lưu thông hàng hóa trong nước
1.Cấp Giấy phép phân phối rượu;
2. Cấp lại Giấy phép phân phối
rượu;
I. Điều kiện phân phối rượu
(gồm 4 điều kiện)
1. Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật.(1 điều kiện)
2. Có hệ thống phân phối rượu
trên địa bàn từ
02 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi
địa bàn tỉnh, thành phố trực
Điều 11 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép phân phối rượu;
thuộc trung ương phải có ít
nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh
hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần
có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu. (2 điều kiện)
3. Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu
khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.(1 điều kiện)
Lưu thông hàng hóa trong nước
1.Cấp Giấy phép bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
2. Cấp lại Giấy phép bán buôn
rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
3. Cấp sửa đổi Giấy phép bán
buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
II. Điều kiện bán buôn rượu
(gồm 3 điều kiện)
1. Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của phập luật.(1)
2. Có hệ thống bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có
thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh
rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu. (1)
3. Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu
hoặc thương nhân bán buôn rượu khác (1)
Điều 12 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ;Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
2. Cấp lại Giấy phép bán lẻ
rượu
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ rượu
III. Điều kiện bán lẻ rượu
1. Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật.(1)
2. Có quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.(1)
3. Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu
hoặc thương nhân bán buôn rượu.(1)
Điều 13 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
IV. Điều kiện bán rượu
tiêu dùng tại chỗ
1. Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật. (1)
2. Có quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng
tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương
nhân đặt cơ sở kinh doanh.(1)
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải
được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc
bán lẻ rượu.(1)
4. Trường hợp thương nhân tự
sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
theo quy định tại Nghị định này.(1)
Điều 14 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
V. Điều kiện sản xuất rượu
có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
(1)
2. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về an toàn thực phẩm.(1)
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân
đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ
sung.(1)
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số
17/2020/NĐ-
Lưu thông hàng hóa trong nước
VI. Điều kiện nhập khẩu rượu
có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Rượu chỉ được nhập khẩu
vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương
nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14
Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị này. Trường hợp có thay đổi nội
dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số
17/2020/NĐ
Lưu thông hàng hóa trong nước
VII. Điều kiện bán rượu có
độ cồn dưới 5,5 độ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật. (1)
2. Tuân thủ các quy định của pháp
luật về an toàn thực phẩm. (1)
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân
đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ
sung. (1)
Khoản 23 Điều 16 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
4.Cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên))
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
6. Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên)
VIII. Điều kiện sản xuất
rượu công nghiệp
1. Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật.(1)
2. Có dây chuyền máy móc, thiết
bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.(1)
3. Bảo đảm các điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định.(1)
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo
vệ môi trường theo quy định.(1)
5. Đáp ứng các quy định về
ghi nhãn hàng hóa rượu.(1)
6. Có cán bộ kỹ thuật có
trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.(1)
Điều 8 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1.Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
IX.. Điều kiện sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật. (1)
2. Bảo đảm các điều kiện về
an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.(1)
Điều 9 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
X. Điều kiện sản xuất rượu
thủ công bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1. Có hợp đồng mua bán với doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. (1)
2. Trường hợp không bán rượu
cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.(1)
Điều 10 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3 Điều 16 Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP .
2
Kinh doanh sản phẩm thuốc
lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép phân phối sản
phẩm thuốc lá
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép phân phối sản phẩm thuốc lá
3. Cấp lại Giấy phép phân phối
sản phẩm thuốc lá
I. Giấy phép phân phối sản
phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện)
1. Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật. (1)
2. Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012. (1)
3. Có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố
phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).(1)
4. Có văn bản giới thiệu mua
bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.(1)
Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
Nghị định 08/2018/NĐ- CP
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
3. Cấp lại Giấy phép bán buôn
sản phẩm thuốc lá
II. Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện)
1. Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật.
2. Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
3. Có hệ thống bán buôn sản
phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên.
4. Có văn bản giới thiệu của
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm
thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Khoản 2 Điều 26 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
Nghị định 08/2018/NĐ- CP
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
2. Cấp sửa đổi, bổ lẻ Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
III. Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (gồm 3 đk)
1. Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật
2. Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012”.
3. Có văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ
địa bàn dự kiến kinh doanh
Khoản 3 Điều 26 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP
Nghị định 08/2018/NĐ- CP
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
IV. Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (gồm 3 điều kiện)
1. Có đăng ký kinh doanh mặt
hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu
tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây
thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
3. Điều kiện về quy trình
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng
cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
Điều 7 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
2. Cấp lại Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
V. Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 điều kiện)
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.(1)
2. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc
thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng
nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh
nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên
liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được
nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc
lá. (2 đk)
Điều 9 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
106/2017/NĐ-CP , khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số
17/2020/NĐ-CP
Công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép chế biến
nguyên liệu thuốc lá
2. Cấp lại Giấy phép chế biến
nguyên liệu thuốc lá
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép chế biến nguyên liệu thuốc lá
VI. Giấy phép chế biến
nguyên liệu thuốc lá (gồm 3 đk)
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật.
2. Có dây chuyền máy móc thiết
bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc
lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc
lá.
3. Địa điểm đặt cơ sở chế biến
phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc
lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Điều 13 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
106/2017/NĐ- CP, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất
sản phẩm thuốc lá
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
VII. Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá (gồm 4 điều kiện)
1. Doanh nghiệp đang sản xuất
sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ban hành Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày
14 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại
thuốc lá trong giai đoạn 2000 - 2010 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng
Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để
sản xuất thuốc lá. (1)
2. Điều kiện về đầu tư và sử
dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước:
a) Doanh nghiệp phải tham gia
đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu
tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc
lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;(1)
b) Phải sử dụng nguyên liệu
thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ
nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế
hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản
phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.(1)
3. Điều kiện về máy móc thiết
bị:
a) Có máy móc thiết bị chuyên
ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao;(1)
Điều 17 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
106/2017/NĐ-CP , Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
Công nghiệp tiêu dùng
1.Nhập khẩu máy móc, thiết bị
chuyên ngành thuốc lá
VIII. Điều kiện nhập khẩu
máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá (gồm 3 điều kiện)
1. Có Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;
2. Máy móc, thiết bị chuyên
ngành thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp
đã được Bộ Công Thương công bố;
3. Được sự đồng ý chủ trương
đầu tư của Bộ Công Thương (nếu có).
Điều 34 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ
Công nghiệp tiêu dùng
IX. Điều kiện đầu tư, hợp
tác với nước ngoài để sản xuất thuốc lá (gồm 6 điều kiện)
1. Đầu tư trên cơ sở liên
doanh hợp tác với doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá.
Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong vốn điều lệ của doanh nghiệp (trong trường
hợp đầu tư theo hình thức liên doanh) (1)
2. Đáp ứng các điều kiện quy
định tại Điều 17 của Nghị định này;(4)
3. Được Thủ tướng Chính phủ
cho phép trên cơ sở đề nghị của Bộ Công Thương.(1)
Điều 25 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
Công nghiệp tiêu dùng
1.Chấp thuận nhập khẩu nguyên
liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu
hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá
2. Chấp thuận nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công
chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu
X. Điều kiện nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất tiêu thụ trong nước,
sản xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu (gồm 4 đk)
1. Có Giấy phép sản xuất sản
phẩm thuốc lá hoặc Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;(1)
2. Nguyên liệu thuốc lá, giấy
cuốn điếu thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với sản lượng sản xuất của doanh
nghiệp (đối với trường hợp sản xuất tiêu thụ trong nước);(1)
3. Có hợp đồng sản xuất xuất
khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá hoặc nguyên liệu thuốc lá (đối
với trường hợp sản xuất xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu);(1)
4. Được sự đồng ý của Bộ Công
Thương.(1)
Khoản 2 Điều 36 Nghị định số
67/2013/NĐ-CP của Chính phủ
3
Kinh doanh khí
Kinh doanh khí
1.Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG
I. Điều kiện đối với
thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí (6đk)
1. Điều kiện đối với thương
nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật; (1)
b) Có cầu cảng hoặc có hợp đồng
thuê tối thiểu 05 năm cầu cảng thuộc hệ thống cảng Việt Nam đã được cấp có thẩm
quyền cho phép sử dụng; (1)
c) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng
thuê bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn; (1)
d) Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;(1)
đ) Có chai LPG hoặc hợp đồng
thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương
nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.(1)
2. Đối với thương nhân xuất
khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm a, b, c khoản 1
Điều này còn phải có trạm cấp
khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định
này. (1)
Điều 6 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Khoản 1 điều 15 của Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP khoản 1 điều 15 của Nghị định số 17/2020/ NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Kinh doanh khí
II. Điều kiện đối với
thương nhân sản xuất, chế biến khí (gồm 7 điều kiện)
1. Điều kiện đối với thương
nhân sản xuất, chế biến khí gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật; (1)
b) Cơ sở sản xuất, chế biến
khí được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng; (1)
c) Dây chuyền, máy, thiết bị
đã được kiểm định theo quy định; (1)
d) Có phòng thử nghiệm chất
lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân, tổ chức có
phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; (1)
đ) Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1)
2. Đối với thương nhân sản xuất,
chế biến LNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có hệ thống
bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống thiết bị phục vụ hoạt động hóa
khí cung cấp cho khách hàng. (1)
3. Đối với thương nhân sản xuất,
chế biến CNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm
nén khí CNG. (1)
Điều 7 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
2. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
3. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
5. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
6. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
8. Cấp lại Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
9. Cấp điều chỉnh Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
III. Điều kiện đối với
thương nhân kinh doanh mua bán khí (gồm 6 điều kiện)
1. Điều kiện đối với thương
nhân kinh doanh mua bán khí gồm:
a) Là thương nhân được thành
lập theo quy định của pháp luật; (1)
b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng
thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG; (1)
c) Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1)
2. Đối với thương nhân kinh
doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an
toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này. (1)
3. Đối với thương nhân kinh
doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm
cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về
an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1)
4. Đối với thương nhân kinh
doanh mua bán CNG ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều
này và phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào
phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa
cháy theo quy định của pháp luật. (1)
Điều 8 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Khoản 2, 3 điều 15 Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP
Kinh doanh khí
IV. Pha chế khí (3đk)
1. Thương nhân sản xuất, chế biến
khí và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí được thực hiện pha chế khí tại cơ
sở sản xuất, chế biến hoặc kho chứa khí của thương nhân.(1)
2. Thương nhân pha chế khí phải
có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm với
tổ chức đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.(1)
3. Thương nhân thực hiện pha
chế khí phải đăng ký cơ sở pha chế với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định
của pháp luật hiện hành. (1)
Kinh doanh khí
V. Điều kiện đối với cửa
hàng bán lẻ LPG chai (gồm 3đk)
1. Là thương nhân được thành
lập theo quy định của pháp luật.
2. Có hợp đồng tối thiểu 1
năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực
theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của
thương nhân.
3. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 10 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn,
trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải
VI. Điều kiện đối với trạm
nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào xe bồn, trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện
vận tải (3đkx 5 đối tượng= 15 điều kiện)
1. Trạm nạp phải thuộc thương
nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.(1)
2. Trạm nạp phải được cấp có
thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.(1)
3. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1)
Điều 11 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
VII. Điều kiện đối với trạm
cấp LPG/LNG/CNG (3đk x 3 đối tượng=9 đk)
1. Trạm cấp phải thuộc thương
nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm cấp phải được cấp có
thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 12 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
VIII. Điều kiện đối với trạm
nén CNG (3đk)
1. Trạm nén CNG phải thuộc
thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Trạm nén phải được cấp có
thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng.
3. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Điều 13 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
IX. Điều kiện đối với sản
xuất, sửa chữa chai LPG. (11đk)
1. Là thương nhân được thành
lập theo quy định của pháp luật. (1)
2. Có đầy đủ các quy định về
an toàn, quy trình chế tạo, quy trình sửa chữa các quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm.(1)
3. Trang thiết bị kiểm tra
đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn và chất lượng chai LPG sau chế tạo, sửa chữa
phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn, gồm:
a) Hệ thống thử áp: Tạo được
áp suất không nhỏ hơn 3 MPa; (1)
b) Hệ thống kiểm tra độ kín
khí;(1)
c) Thiết bị kiểm tra không
phá hủy;(1)
d) Thiết bị kiểm tra thành phần
cơ tính của vật liệu chế tạo chai;(1)
đ) Thiết bị đo khối lượng;(1)
e) Thiết bị đo mô men xiết;(1)
g) Thiết bị thử nổ;(1)
h) Thiết bị kiểm tra độ giãn
nở thể tích.(1)
4. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1)
Điều 14 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
X. Điều kiện đối với sản
xuất chai LPG mini (5 ddk)
1. Là thương nhân được thành
lập theo quy định của pháp luật.(1)
2. Có đầy đủ các quy định về an
toàn, quy trình sản xuất, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm. (1)
3. Có dây chuyền, máy móc thiết
bị phục vụ cho quá trình sản xuất chai LPG mini theo quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.(1)
4. Có các thiết bị kiểm tra
đáp ứng yêu cầu kiểm tra an toàn chai LPG mini theo quy định. (1)
5. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.(1)
Điều 15 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
XI. Điều kiện chai LPG lưu
thông trên thị trường (gồm 3 điều kiện)
1. Điều kiện đối với chai
LPG:
a) Chai LPG trước khi lưu
thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận
hợp quy theo quy định của pháp luật; (1)
b) Phải đáp ứng đầy đủ các
quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định
kỳ theo quy định; (1)
c) Có đầy đủ hồ sơ, nguồn gốc
xuất xứ của nhà sản xuất theo quy định.(1)
Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
XII. Điều kiện LPG chai, LPG
chai mini lưu thông trên thị trường (3 đk x 2 đối tượng =6 đk)
a) Chai LPG trước khi lưu
thông trên thị trường phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chứng nhận
hợp quy theo quy định của pháp luật; (1)
b) Phải đáp ứng đầy đủ các
quy định về an toàn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và thực hiện kiểm định định
kỳ theo quy định; (1)
c) Khối lượng, chất lượng LPG
trong chai phù hợp với nhãn hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng thương nhân đã
công bố, được niêm phong đúng quy cách. (1)
Khoản 2 điều 16 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
XIII. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí (gồm 3 điều kiện)
1. Thương nhân có cầu cảng
thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng
theo quy định của pháp luật. (1)
2. Cầu cảng thuộc quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. (1)
3. Đáp ứng các điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật. (1)
Điều 17 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
XIV. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai (gồm 2 điều
kiện)
1. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ cho thuê bồn chứa khí: Thương nhân có bồn chứa khí đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và
pháp luật có liên quan. (1)
2. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ cho thuê kho chứa LPG chai: Thương nhân có kho chứa LPG chai đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định
này và pháp luật có liên quan. (1)
Điều 18 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
Kinh doanh khí
XV. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ vận chuyển khí (gồm 2 đk)
1. Là thương nhân được thành
lập theo quy định của pháp luật.(1)
2. Có phương tiện vận chuyển
khí được phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.(1)
Điều 19 Nghị định số
87/2018/NĐ-CP
3
Hoạt động dầu khí
Dầu khí
I. Cơ sở tiến hành hoạt động
dầu khí (1 ĐK)
1. Hoạt động dầu khí thực hiện
trên cơ sở hợp đồng dầu khí được ký kết đối với các lô dầu khí theo danh mục
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trừ trường hợp khai thác tận thu mỏ, cụm
mỏ, lô dầu khí theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 của
Luật này.
Điều 7 Luật Dầu khí số
12/2022/QH15
Dầu khí
II. Điều kiện thực hiện điều
tra cơ bản về dầu khí (6ĐK)
1. Tổ chức chủ trì thực hiện
điều tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh
nghiệm trong điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định của Chính phủ.
2. Tổ chức không đáp ứng đủ
điều kiện thì phải liên danh với tổ chức khác, cá nhân để có đủ điều kiện thực
hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cá nhân tham gia thực hiện
điều tra cơ bản về dầu khí phải liên danh với tổ chức để có đủ điều kiện thực
hiện điều tra cơ bản về dầu khí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12 Luật Dầu khí số
12/2022/QH15
Tổ chức chủ trì thực hiện điều
tra cơ bản về dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm
trong điều tra cơ bản về dầu khí, đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chứng minh đủ năng lực tài
chính để thực hiện đề án điều tra cơ bản về dầu khí theo một hoặc đồng
thời các hình thức sau: (1)
a) Tự thu xếp bằng nguồn lực
của tổ chức hoặc bảo lãnh của công ty mẹ;
b) Bảo lãnh hoặc cam kết tài
trợ, cấp vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính. (
2. Có phương án huy động máy
móc, thiết bị, nhân lực đáp ứng yêu cầu kỹ thuật thực hiện đề án. (1)
3. Đã tham gia ít nhất 01 đề
án điều tra cơ bản về dầu khí hoặc 01 đề án điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản hoặc 01 hợp đồng dầu khí. (1)
4. Có cam kết thực hiện các
yêu cầu về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và không đang
trong thời gian bị cấm hoạt động trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động
dầu khí.(1)
Điều 4 Nghị định số
45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023
Dầu khí
III. Điều kiện tham gia đấu
thầu lựa chọn nhà thầu (4 ĐK)
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu
thầu lựa chọn nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
1. Tổ chức có đăng ký thành lập,
hoạt động được cấp theo quy định pháp luật của quốc gia bên dự thầu; cá nhân
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của quốc gia mà cá
nhân đó là công dân;
2. Có đủ năng lực tài chính,
kỹ thuật và kinh nghiệm trong hoạt động dầu khí; trường hợp tổ chức, cá nhân
không đáp ứng điều kiện này thì phải liên danh với các tổ chức, cá nhân khác
để có đủ điều kiện tham gia đấu thầu.
Điều 16 Luật Dầu khí số
12/2022/QH15.
Tiêu chí lựa chọn nhà thầu
bao gồm: (10 ĐK)
a) Tiêu chí về năng lực, kinh
nghiệm của nhà thầu bao gồm: năng lực kỹ thuật, tài chính, khả năng thu xếp vốn
để triển khai hoạt động dầu khí; kinh nghiệm thực hiện các hoạt động dầu khí,
hợp đồng dầu khí (trường hợp liên danh, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được
xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh); các hợp
đồng, thỏa thuận liên quan đã và đang thực hiện (nếu có);
b) Tiêu chí về điều kiện kỹ
thuật phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: cam kết công việc tối thiểu (thu nổ
mới, tái xử lý tài liệu địa chấn, số lượng giếng khoan); cam kết công việc phát
triển mỏ, khai thác; phương án triển khai và công nghệ tối ưu cho hoạt động dầu
khí, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải khí carbon
dioxide;
c) Tiêu chí về điều kiện kinh
tế phù hợp với từng lô dầu khí bao gồm: các mức thuế phù hợp với pháp luật về
thuế, phụ thu khi giá dầu tăng cao; tỷ lệ chia dầu lãi, khí lãi cho nước chủ
nhà; tỷ lệ quyền lợi tham gia của nước chủ nhà (thông qua Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam) khi có phát hiện thương mại đầu tiên trong diện tích hợp đồng dầu khí (nếu
áp dụng); tỷ lệ quyền lợi tham gia của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc công ty
con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được chỉ định tham gia với tư cách là nhà
thầu; tỷ lệ thu hồi chi phí; cam kết tài chính tương ứng với các cam kết công
việc tối thiểu; cam kết về các nghĩa vụ tài chính khác (các loại hoa hồng,
chi phí đào tạo, đóng góp quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ dầu
khí).
Khoản 1 Điều 18 Nghị định
số 45/2023/NĐ CP ngày 01/7/2023
5
Kinh doanh khoáng sản
Kinh doanh khoáng sản
I. Điều kiện kinh doanh
khoáng sản (gồm 9 ĐK)
a) Là thương nhân theo quy định
của Luật
Thương mại;(1)
b) Thương nhân chỉ được kinh
doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp.(1)
Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp
là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Được khai thác hoặc khai
thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai thác,
Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
- Khoáng sản được nhập khẩu
theo Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu;
- Do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tịch thu và phát mại.
c) Đối với khoáng sản xuất khẩu,
ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a và b khoản này còn phải thuộc danh
mục chủng loại và đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định.
Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn
hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ
của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử. (1)
d) Trường hợp khoáng sản nhập
khẩu còn tồn kho do không tiêu thụ hết trong nước muốn tái xuất hoặc khoáng sản
(trừ than) cần chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công
nghệ chế biến và các trường hợp cá biệt khác (1)
- Thương nhân có văn bản đề
nghị xuất khẩu, trong đó nêu rõ mục đích, sự cần thiết, thông tin về nguồn gốc
khoáng sản, thông tin về hợp đồng mua bán, công nghệ, chế biến (nếu có),
thông tin về hợp tác, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và phương án
xử lý đối với sản phẩm khoáng sản sau nghiên cứu, thử nghiệm.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị
của thương nhân và chính sách đối với từng loại khoáng sản cho từng thời kỳ,
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến, rà soát, kiểm tra thực tế,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
đ) Thương nhân kinh doanh
khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an
toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy. (1)
Điều 14 Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020
Nghị định 77/2016/NĐ-CP
(Nghị định số 77/2016/NĐ-CP bổ
sung Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đã bị
bãi bỏ bởi Nghị định số 69/2018/NĐ-CP)
6
Hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện
Điện lực
Cấp Giấy phép hoạt động điện
lực
I.Điều kiện cấp Giấy phép
hoạt động điện lực (59 đk)
1. Tổ chức được cấp giấy phép
hoạt động điện lực phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập hợp pháp
theo quy định của pháp luật;
b) Có đội ngũ quản lý kỹ thuật,
quản lý kinh doanh và đội ngũ trực tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng về
số lượng và điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Đối với lĩnh vực phát điện,
truyền tải điện, phân phối điện, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động điện lực
phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các điều kiện
sau đây:
a) Có hạng mục công trình, công
trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh,
kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch
tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các
quyết định điều chỉnh (nếu có); được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê
duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử
dụng;
b) Có dự án, công trình phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định
của pháp luật về biển, pháp luật về đất đai, pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
c) Có tài liệu quản lý an
toàn đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực phát điện
nhà máy thủy điện.
3. Đối với lĩnh vực bán buôn
điện, bán lẻ điện, tổ chức được cấp giấy phép phải đáp ứng đủ các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này và có phương án hoạt động bán buôn điện, bán lẻ
điện phù hợp.
4. Chính phủ quy định chi tiết
điều kiện đối với các lĩnh vực cấp giấy phép hoạt động điện lực
- Khoản 1,2,3 Điều 31 Luật Điện
lực số 61/2024/QH15
Điện lực
Cấp Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực phát điện
II. Điều kiện cấp Giấy
phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện (21 đk)
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực phát điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk)
2. Có ít nhất 01 người quản
lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất
05 năm và có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật
khác.(3đk)
3. Có ít nhất 04 người trực
tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận
hành nhà máy điện theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia;
được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện và
đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất trên
30 MW;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện có công suất từ 10
MW đến 30 MW;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật đối với công trình phát điện
có công suất dưới 10 MW.
4. Có hạng mục công trình,
công trình phát điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án
phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch
phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh, trong đó có nội dung
về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu
có), trừ trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.
(2đk)
5. Có dự án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần
phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk)
6. Có quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường. (1đk)
7. Dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện
dự án. (1đk)
8. Đối với nhà máy thủy điện:
có quy trình vận hành hồ chứa thủy điện; có phương án ứng phó tình huống khẩn
cấp; có phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện được phê duyệt theo quy định
của Luật Điện lực.(3đk)
9. Có hạng mục công trình,
công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu
về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ. (1đk)
10. Có hạng mục công trình,
công trình phát điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê duyệt, đáp
ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử dụng.
(2đk)
11. Đối với điện mặt trời mái
nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bán điện dư vào hệ thống điện quốc gia hoặc
tham gia cơ chế mua bán điện trực tiếp qua lưới điện kết nối riêng phải được
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời
mái nhà và đáp ứng điều kiện theo các trường hợp sau đây: (2đk)
a) Công trình có quy mô công
suất lắp đặt từ 01 MW đến dưới 10 MW phải đáp ứng các quy định tại các khoản
1, 4, 5, 6, 9 và khoản 10 Điều này;
b) Công trình có quy mô công
suất lắp đặt từ 10 MW trở lên phải đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản
7, khoản 9 và khoản 10 Điều này.
- Điều 3 Nghị định số
61/2025/NĐ-CP
Điện lực
Cấp Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực truyền tại điện
III.Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực truyền tại điện (15 đk)
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk)
2. Có ít nhất 01 người quản
lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05
năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ
thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật,
công nghệ kỹ thuật khác. (3đk)
3. Có ít nhất 04 người trực
tiếp tham gia công tác vận hành được đào tạo, kiểm tra đáp ứng yêu cầu về vận
hành lưới điện truyền tải theo quy định về điều độ, vận hành hệ thống điện quốc
gia; được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện
và đáp ứng điều kiện chuyên môn sau đây: (4đk)
a) Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp bằng
hoặc lớn hơn 500 kV;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên chuyên ngành kỹ thuật đối với lưới điện truyền tải có cấp điện áp 220
kV.
4. Có hạng mục công trình,
công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch
thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và các quyết định điều chỉnh (nếu có).
(1đk)
5. Có dự án được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần
phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.(1đk)
6. Có quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.(1đk)
7. Dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện
dự án. (1đk)
8. Có hạng mục công trình,
công trình lưới điện truyền tải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk)
9. Có hạng mục công trình,
công trình lưới điện truyền tải được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê
duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử
dụng. (2 đk)
- Điều 4 Nghị định số
61/2025/NĐ-CP
Cấp Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực phân phối điện
IV.Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực phân phối điện (13 đk)
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật có liên quan. (1đk)
2. Có ít nhất 01 người quản
lý kỹ thuật có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03
năm và có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ
thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật,
công nghệ kỹ thuật khác.(3đk)
3. Có ít nhất 04 người trực
tiếp tham gia công tác vận hành đáp ứng các điều kiện sau đây (3đk):
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
trở lên hoặc tương đương chuyên ngành kỹ thuật;
b) Được đào tạo, kiểm tra đáp
ứng yêu cầu về vận hành lưới điện phân phối theo quy định về điều độ, vận
hành hệ thống điện quốc gia và được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo
quy định về an toàn điện.
4. Có hạng mục công trình,
công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp
điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội
dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh
(nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.(1đk)
5. Có dự án lưới điện phân phối
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộc danh
mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu
tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư. (1đk)
6. Dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện
dự án. (1đk)
7. Có hạng mục công trình,
công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ. (1đk)
8. Có hạng mục công trình,
công trình lưới điện phân phối được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế được phê
duyệt, đáp ứng điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình vào khai thác, sử
dụng. (2đk)
- Điều 5 Nghị định số
61/2025/NĐ-CP
Điện lực
Cấp Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực bán buôn điện
V.Giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực bán buôn điện (5 dk)
Tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
1. Tổ chức được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác
xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành
lập theo quy định của pháp luật có liên quan.(1đk)
2. Có phương án hoạt động bán
buôn điện. (1đk)
3. Có ít nhất 01 người quản
lý kinh doanh bán buôn điện có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một
trong các ngành công nghệ, kỹ thuật điện, kinh tế, tài chính hoặc ngành đào tạo
khác và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất
05 năm. (3đk)
- Điều 7 Nghị định số
61/2025/NĐ-CP
7
Kinh doanh vật liệu nổ
công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
I. Điều kiện nghiên cứu vật
liệu nổ công nghiệp (2 đk)
a) Việc nghiên cứu, phát triển,
thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp do các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc
tổ chức sản xuất vật liệu nổ công nghiệp thực hiện trên cơ sở nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được tổ chức dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ
nghiên cứu theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ và các hình thức
khác theo quy định pháp luật về khoa học và công nghệ; (1)
b) Việc triển khai sản xuất
hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất quy mô công nghiệp được thực hiện tại cơ
sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có đủ điều kiện theo quy định và có giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (1)
Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
II. Điều kiện sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp (6 đk)
a) Tổ chức, doanh nghiệp sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp phải là tổ chức, doanh nghiệp nhà nước hoặc
doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng
Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng
Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; (1)
b) Tổ chức, doanh nghiệp sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người
quản lý, người lao động, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ
thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy
và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sản xuất vật liệu nổ
công nghiệp. (2) Cụ thể:
- Người quản lý của tổ chức,
doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại
học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ;
chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng
công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí.
- Người làm công tác phân
tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên
thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ
thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
c) Có đủ phương tiện, thiết bị
đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công
tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình sản xuất; có
nơi thử nghiệm riêng biệt, an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; (1)
d) Thực hiện việc phân loại,
ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật; (1)
đ) Tổ chức, doanh nghiệp sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được mua vật liệu nổ phục vụ cho nghiên cứu,
sản xuất thuốc nổ và phụ kiện nổ; bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp
kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1)
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Khoản 1, 3 Điều 4 Nghị định
số 181/2024/NĐ-CP .
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/ cấp lại Giấy phép kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp
III. Điều kiện kinh doanh
vật liệu nổ công nghiệp (6 đk)
a) Doanh nghiệp kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh
nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm
vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng; (1)
b) Địa điểm kho, bến cảng,
nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an
ninh, trật tự; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ; (1)
c) Kho, thiết bị bốc dỡ,
phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được thiết
kế, xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không có kho, phương tiện vận
chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với tổ chức, doanh nghiệp được
phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; (1)
d) Doanh nghiệp kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản
lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật
liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó
sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (2) Cụ
thể:
- Người quản lý của doanh
nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên.
- Người làm công tác phân
tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên
thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ
thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
đ) Doanh nghiệp kinh doanh vật
liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục
vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam;
được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết. Việc kinh doanh phải bảo đảm đúng
quy định trong giấy phép kinh doanh. (1)
- Khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định
số 181/2024/NĐ-CP .
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
IV.Điều kiện xuất khẩu, nhập
khẩu vật liệu nổ công nghiệp (3 đk)
a) Doanh nghiệp được phép
kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ
công nghiệp; (1)
b) Chỉ được xuất khẩu, nhập
khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ
công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1)
c) Việc ủy thác nhập khẩu vật
liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép
sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. (1)
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
V. Điều kiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp (5 đk)
a) Là tổ chức, doanh nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1)
b) Phương tiện vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an
toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy; (1)
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn
luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy; (1)
d) Có giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp. (2)
- Khoản 4 Điều 34 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
8
Kinh doanh tiền chất thuốc
nổ
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/ cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
I. Điều kiện sản xuất tiền
chất thuốc nổ
a) Do tổ chức, doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1)
b) Địa điểm cơ sở sản xuất tiền
chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự. Nhà xưởng, kho,
công nghệ, thiết bị, phương tiện phục vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng
phù hợp với quy mô và đặc điểm nguyên liệu, sản phẩm tiền chất thuốc nổ; bảo
đảm yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy, khoảng cách an toàn đối với
công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật; (1)
c) Có đủ phương tiện, thiết bị
đo lường phù hợp để kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công
tác kiểm tra chất lượng nguyên liệu trong quá trình sản xuất; (1)
d) Chỉ được sản xuất, bán sản
phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh
doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ. (1)
- Khoản 2 Điều 43 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ
II. Điều kiện kinh doanh
tiền chất thuốc nổ
a) Do doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật thực hiện; (1)
b) Địa điểm kho, bến cảng,
nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật
tự; có trang thiết bị an toàn, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an
toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật; tổ chức, doanh nghiệp có kho chứa, sử dụng kho của bên mua,
bên bán hoặc kho thuê theo hợp đồng để chứa tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm
điều kiện về bảo quản chất lượng trong thời gian kinh doanh; công cụ, thiết bị
chứa đựng, lưu giữ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm chất lượng và vệ sinh môi
trường; phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật
về vận chuyển hàng nguy hiểm; có chứng từ hợp pháp chứng minh rõ nguồn gốc
nơi sản xuất, nơi nhập khẩu hoặc nơi cung cấp loại tiền chất thuốc nổ kinh
doanh; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc
có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường ; (1)
c) Có kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
xác nhận theo quy định của Luật Hóa chất ; (1)
d) Người quản lý, người phục
vụ có liên quan trực tiếp đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được huấn
luyện an toàn hóa chất và huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy.
(1)
- Khoản 3 Điều 43 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất thuốc nổ
III. Điều kiện đối với xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
a) Tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ thì được xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất thuốc nổ; (1)
b) Chỉ được xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất thuốc nổ khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc
nổ do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp; (1)
c) Việc ủy thác nhập khẩu tiền
chất thuốc nổ chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất,
doanh nghiệp được phép kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với
tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ. (1)
- Khoản 4 Điều 43 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
IV. Điều kiện vận chuyển
tiền chất thuốc nổ
a) Là tổ chức, doanh nghiệp
được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ hoặc doanh nghiệp
có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa; (1)
b) Có phương tiện đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy
và chữa cháy; (1)
c) Người quản lý, người điều
khiển phương tiện, người áp tải và người phục vụ có liên quan trực tiếp đến vận
chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp, được huấn luyện
về an toàn, phòng cháy và chữa cháy; (1)
d) Có giấy phép hoặc mệnh lệnh
vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển
tiền chất thuốc nổ. (1)
Khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024.
9
Kinh doanh ngành, nghề có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/ Cấp lại Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương/Sở
Công Thương
I. Điều kiện sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; (1) b) Có hoạt động thăm dò,
khai thác khoáng sản, dầu khí; công trình xây dựng, nghiên cứu, thử nghiệm; xử
lý các tình huống khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ
do cấp có thẩm quyền giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của
pháp luật; (1)
c) Có kho, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển,
phải có hợp đồng thuê hoặc văn bản thể hiện ý định giao kết hợp đồng với tổ
chức, doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển đủ điều kiện bảo quản, vận
chuyển theo quy định của Luật này; (2)
d) Địa điểm sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa
cháy, vệ sinh môi trường; bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối
tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên
quan; (1)
đ) Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; người quản
lý, chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn và người có liên quan trực tiếp đến sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp phải có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ
thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy
và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. (2) Cụ thể:
- Người quản lý của tổ chức,
doanh nghiệp sản xuất, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại
học trở lên thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ;
chỉ huy kỹ thuật công binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng
công trình; giao thông; thủy lợi; địa vật lý; dầu khí.
- Người làm công tác phân
tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên
thuộc một trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ
thuật công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
- Chỉ huy nổ mìn phải có
trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau:
+ Đối với chuyên ngành quy định
tại khoản 1 Điều này hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải có
thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với
người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình
độ trung cấp, cao đẳng;
+ Đối với chuyên ngành kỹ thuật
khác không thuộc các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản này, Chỉ huy nổ
mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 02
năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với người
có trình độ trung cấp, cao đẳng.
- Thợ nổ mìn phải có trình độ
từ sơ cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều này hoặc
từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều này
và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục vụ nổ mìn.
e) Quy mô sử dụng thuốc nổ
trong 01 quý từ 500 kg trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm,
thăm dò, đánh giá địa chất và khai thác đá ốp lát. (1)
- Khoản 1 Điều 38 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024;
- Khoản 1, 3, 4, 5 Nghị định
số 181/2024NĐ- CP.
10
Kinh doanh dịch vụ nổ
mìn
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh
Giấy phép Dịch vụ nổ mìn
I. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ nổ mìn
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật, có đăng ký ngành, nghề cung ứng dịch vụ nổ mìn; đối với doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ nổ mìn có phạm vi hoạt động trên toàn lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp
do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; (2)
b) Có đủ điều kiện về sử dụng,
bảo quản và vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật này; có
cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự bảo đảm cung ứng dịch vụ nổ mìn cho tổ chức,
cá nhân thuê dịch vụ. (2)
Điểm a, b khoản 2 Điều 40 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024.
11
Kinh doanh hóa chất,
trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng
trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Hóa chất
Cấp/ cấp lại/ cấp điều chỉnh
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng
I. Điều kiện cấp giấy phép
sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật; (1)
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định
này; (1)
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải
có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất; (1)
d) Các đối tượng thuộc quy định
tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(1)
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của pháp luật; (1)
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định
này; (1)
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng
thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn
phòng, chống cháy nổ; (1)
d) Người phụ trách về an toàn
hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở
lên chuyên ngành hóa chất; (1)
đ) Các đối tượng thuộc quy định
tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(1)
3. Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng
1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng
điều kiện sau đây:
a) Chỉ được sản xuất hóa chất
Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6
Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản
xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh; (1)
b) Quy mô sản xuất tại cơ sở
quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và
tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt
quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt
quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối
với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục
đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối
với các phòng thí nghiệm. (1)
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh
hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại
Điều 3 Nghị định này. (1)
Điều 10 Nghị định số
33/2024/NĐ-CP
Hóa chất
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu hóa chất Bảng
II. Yêu cầu chung về nhập
khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được
nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành
viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng
3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của
Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm
quyền của quốc gia này. (2)
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu,
xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy
phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập
khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng. (1)
Khoản 1, 2 Điều 17 Nghị định
số 33/2024/NĐ-CP
Hóa chất
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
III. Yêu cầu về cơ sở vật
chất - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hóa chất phải bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù
hợp với quy mô hoạt động và đặc tính của hóa chất, bao gồm:
a) Nhà xưởng, kho tàng và thiết
bị công nghệ; (1)
b) Trang thiết bị an toàn,
phòng, chống cháy nổ, phòng, chống sét, phòng, chống rò rỉ, phát tán hóa chất
và các sự cố hóa chất khác; (1)
c) Trang thiết bị bảo hộ lao
động; (1)
d) Trang thiết bị bảo vệ môi
trường, hệ thống xử lý chất thải; (1)
đ) Phương tiện vận chuyển;
(1)
e) Bảng nội quy về an toàn
hóa chất; hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu
vực sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc
tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc
tính nguy hiểm đó. (1)
Khoản 1 Điều 12 Luật Hóa chất
năm 2007
Hóa chất
IV. Yêu cầu về chuyên môn
trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hóa chất phải có người chuyên trách về an toàn hóa chất có trình độ
chuyên môn phù hợp với quy mô và loại hình sản xuất, kinh doanh hóa chất, nắm
vững công nghệ, phương án và các biện pháp bảo đảm an toàn hóa chất. (1)
2. Người lao động trực tiếp sản
xuất, kinh doanh hóa chất phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được
phân công. (1)
3. Người trực tiếp điều hành
sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm phải có trình độ đại học trở
lên về chuyên ngành hóa chất. (1)
Điều 13 Luật Hóa chất năm
2007
Hóa chất
V. Yêu cầu chung để đảm bảo
an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất:
Điều 4. Yêu cầu đối với
nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô
và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất. (1)
2. Nhà xưởng, kho chứa phải
có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu,
đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong
trường hợp khẩn cấp. (1)
3. Hệ thống thông gió của nhà
xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
(1)
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo
theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện
trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn
về phòng, chống cháy, nổ. (1)
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa
hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh
thu gom và thoát nước tốt. (1)
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất
phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức
độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc
tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất;
hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều
đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc
tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng
dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy. (1)
7. Nhà xưởng, kho chứa phải
có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn
và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành. (1)
8. Đối với bồn chứa ngoài trời
phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không
thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống
cháy nổ, chống sét. (1)
9. Nhà xưởng, kho chứa phải
đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn
và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan. (1)
Điều 5. Yêu cầu đối với
công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất
được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường,
đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ. (1)
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt
yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp
với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất,
quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn,
hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
(1)
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì phải đảm
bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và
các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải
bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao
bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản
ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng
không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; (1)
b) Vật chứa, bao bì chứa đựng
hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa
chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động
của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
(1)
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo
quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hoá chất nguy hiểm phải
được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất.
Không được bảo quản chung các
hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất,
phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực. (1)
2. Hoá chất trong kho phải được
bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu
cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất. (1)
3. Quá trình vận chuyển hóa
chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm. (1)
Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt
động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng
gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng,
chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của
pháp luật có liên quan. (1)
2. Thiết bị san chiết, đóng
gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh,
bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị. (1)
3. Bao bì, vật chứa và nhãn
hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản
3 Điều 5 của Nghị định này. (1)
4. Người lao động trực tiếp
san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất. (1)
Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định số
113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP , Nghị định số
82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP)
Hóa chất
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
VI. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật; (1)
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất;
Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1)
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng
đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1)
- Các đối tượng quy định tại
Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1)
2. Điều kiện kinh doanh
Khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số
113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP , Nghị định số
82/2022/NĐ- CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP)
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật; (1)
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa
chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1)
- Có cửa hàng hoặc địa điểm
kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1)
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng
thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng,
chống cháy nổ; (1)
- Người phụ trách về an toàn
hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành hóa chất. (1)
- Các đối tượng quy định tại
Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1)
Hóa chất
VII. Điều kiện sản xuất,
kinh doanh tiền chất công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất (5)
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền
chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của
Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu
quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi
tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền
chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số
điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công
nghiệp;
2. Điều kiện kinh doanh (6)
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9
của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu
cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua
bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc
nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng
tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua,
bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp.
Khoản 1, 2 Điều 11 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP , Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP , Nghị định số 33/2024/NĐ-CP)
Hóa chất
Cấp Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
VIII. Điều kiện cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản
xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật; (1)
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất;
Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1)
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng
đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất; (1)
- Các đối tượng quy định tại
Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1)
2. Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, cụ thể:
- Là tổ chức, cá nhân được
thành lập theo quy định của pháp luật; (1)
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật
phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều
12 của Luật hóa chất; Điều 4;
khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này; (1)
- Có cửa hàng hoặc địa điểm
kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; (1)
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng
thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng,
chống cháy nổ; (1)
- Người phụ trách về an toàn
hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành hóa chất. (1)
- Các đối tượng quy định tại
Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất. (1)
Khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ- CP, Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP , Nghị định số 33/2024/NĐ- CP)
12
Kinh doanh theo phương thức
đa cấp
Quản lý bán hàng đa cấp
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp
1. Là doanh nghiệp được thành
lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và chưa từng bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
2. Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng
trở lên;
3. Thành viên đối với công ty
hợp danh, chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai
thành viên trở lên, cổ đông đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp không bao gồm tổ chức hoặc cá nhân từng giữ một trong
các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
và Nghị định này trong thời gian doanh nghiệp đó đang hoạt động bán hàng đa cấp;
4. Ký quỹ tại một ngân hàng
thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
5. Có mẫu hợp đồng tham gia
bán hàng đa cấp, quy tắc hoạt động, kế hoạch trả thưởng, chương trình đào tạo
cơ bản rõ ràng, minh bạch và phù hợp với quy định của Nghị định này;
6. Có hệ thống công nghệ
thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp, trang thông tin
điện tử để cung cấp thông tin về doanh nghiệp và hoạt động bán hàng đa cấp của
doanh nghiệp;
7. Có hệ thống thông tin liên
lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng
đa cấp.
8. Trong trường hợp tổ chức
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài hoặc
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên hoặc cổ
đông, tất cả các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đó phải có thời gian hoạt động bán hàng đa cấp trong thực tế tối thiểu
là 03 năm liên tục ở một nước, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Điều 7 Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
13
Kinh doanh xăng dầu
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
I. Điều kiện đối với
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (tổng 8 đk)
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật. (1)
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm
trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng
dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn
(7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ
năm (05) năm trở lên. (1)
3. Có kho tiếp nhận xăng dầu
nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp
nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng
khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. (1)
4. Có phương tiện vận tải
xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương
nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.(1)
5. Có hệ thống phân phối xăng
dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với
thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng
thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh
xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.(1 đk)
6. Thương nhân đầu mối kinh
doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định
tại khoản 5 Điều này nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:
- Có phương tiện vận tải, xe
tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên
liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở
lên. (1)
- Có kho tiếp nhận tại sân
bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt
hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm
(05) năm trở lên. (1)
- Có phòng thử nghiệm đủ năng
lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng
không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.
(1)
II. Điều kiện đối với thương
nhân phân phối xăng dầu (6đk)
Thương nhân có đủ các điều kiện
dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối xăng dầu:
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có kho, bể dung tích tối
thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê
sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
3. Có phương tiện vận tải
xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh
doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
4. Có phòng thử nghiệm thuộc
sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực
kiểm tra, thử nghiệm theo quy định.
5. Có hệ thống phân phối xăng
dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên,
bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với
thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng
thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý
hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng
đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
6. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
III. Điều kiện đối với tổng
đại lý kinh doanh xăng dầu (2đk)
1. Đối với thương nhân đã được
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được tiếp
tục hoạt động theo các quy định về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu tại Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP cho đến khi Giấy
xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực.
2. Trừ trường hợp quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này, các quy định về tổng đại lý tại Nghị định
số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/ NĐ-CP hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
IV. Điều kiện đối với đại
lý bán lẻ xăng dầu (3đk)
Thương nhân có đủ các điều kiện
dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25
Nghị định này.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
V. Điều kiện đối với thương
nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (3đk)
Thương nhân có đủ các điều kiện
dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là
thương nhân nhận quyền):
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25
Nghị định này.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
VI. Điều kiện đối với cửa
hàng bán lẻ xăng dầu (3đk)
Cửa hàng xăng dầu có đủ các
điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu:
1. Thuộc sở hữu hoặc thuê với
thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu
hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng
dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh
xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối
theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy
chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa
hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
2. Được thiết kế, xây dựng và
có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu
thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi
trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
VII. Điều kiện đối với thiết
bị bán xăng dầu quy mô nhỏ(3đk)
1. Được kiểm soát về đo lường
và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
2. Hoạt động tại các địa bàn
vùng sâu, vùng xa theo hướng dẫn của Bộ Công Thương phù hợp với các quy định
hiện hành.
3. Thuộc sở hữu của thương
nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc
thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc
thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất
xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này.
VIII. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu (3đk)
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm
trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh
nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật hiện hành.
IX. Điều kiện kinh doanh dịch
vụ vận tải xăng dầu (3đk)
1. Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
đăng ký kinh doanh xăng dầu.
2. Có phương tiện vận tải
xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các
yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ quản lý, nhân viên
trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng
chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 80/2023/NĐ-CP
Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối xăng dầu
Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm đại lý bán lẻ xăng dầu
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
14
Hoạt động thương mại điện
tử
Thương mại điện tử
I. Điều kiện thiết lập
website thương mại điện tử bán hàng
1. Là thương nhân, tổ chức hoặc
cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân. (1)
2. Đã thông báo với Bộ Công
Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định tại
Điều 53 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. (1)
- Điều 52 Nghị định số
52/2013/NĐ-CP
- Điều 10, 11 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP
Thương mại điện tử
II. Điều kiện đối với thiết
lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức được thiết
lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại Mục 2, 3 và 4
Chương III Nghị định số 52/2013/NĐ-CP khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Là thương nhân, tổ chức được
thành lập theo quy định pháp luật. (1)
2. Có đề án cung cấp dịch vụ trong
đó nêu rõ các nội dung sau:
+ Mô hình tổ chức hoạt động,
bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả
trong và ngoài môi trường trực tuyến; hoạt động logistics đối với hàng hóa;
(1)
+ Phân định quyền và trách
nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các
bên sử dụng dịch vụ. (1)
3. Đã đăng ký thiết lập
website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận
đăng ký theo quy định tại Điều 55 và 58 Nghị định số 52/2013/NĐ- CP.(1)
4. Quy chế quản lý hoạt động
của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tuân thủ các quy định tại Nghị
định này và các quy định của pháp luật có liên quan;
5. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch
vụ, các điều kiện giao dịch chung, nếu có;
- Điều 54,55 Nghị định số
52/2013/NĐ-CP
- Điều 10, 11 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP
- Khoản 19 Điều 1 Nghị định số
85/2021/NĐ- CP.
Thương mại điện tử
III. Điều kiện đối với hoạt
động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử
1. Là thương nhân, tổ chức được
thành lập theo pháp luật Việt Nam;
2. Độc lập về mặt tổ chức và
tài chính với các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện
tử được đánh giá tín nhiệm;
3. Có bộ tiêu chí và quy
trình đánh giá website thương mại điện tử được công bố công khai, minh bạch,
áp dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá;
4. Đã đăng ký hoạt động đánh
giá tín nhiệm website thương mại điện tử với Bộ Công Thương và được xác nhận
đăng ký.
- Điều 61 Nghị định số
52/2013/NĐ-CP
- Điều 10 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP
Thương mại điện tử
IV. Điều kiện đối với hoạt
động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử
1. Là thương nhân, tổ chức được
thành lập theo pháp luật Việt Nam; (1)
2. Có Đề án hoạt động cung cấp
dịch vụ theo mẫu quy định tại khoản 8 Điều này và được Bộ Công Thương thẩm định
với các nội dung tối thiểu sau:
- Thông tin giới thiệu về
thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp
dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử; (1)
- Mô tả phương án kỹ thuật phục
vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bao gồm: thuyết
minh hệ thống công nghệ thông tin; thuyết minh phương án kỹ thuật về giải
pháp công nghệ, quy trình vận hành và chứng thực hợp đồng điện tử gồm có
phương án lưu trữ, bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu của chứng từ điện tử, phương
án định danh và chứng thực điện tử của các bên liên quan đến hoạt động chứng
thực hợp đồng điện tử theo quy định của pháp luật, phương án tra cứu hợp đồng
điện tử đã được chứng thực trên hệ thống; phương án bảo mật hệ thống cung cấp
dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử, bảo mật an toàn thông tin khách hàng;
phương án kỹ thuật bảo đảm duy trì và khắc phục hoạt động chứng thực hợp đồng
điện tử khi có sự cố xảy ra. (1)
- Điều 63 Nghị định số
52/2013/NĐ-CP ;
- Khoản 22 Điều 1 Nghị định số
85/2021/NĐ-CP
Thương mại điện tử
V. Điều kiện tiếp cận thị
trường của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực dịch vụ thương mại điện tử
Các điều kiện tiếp cận thị
trường gồm:
a) Nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư kinh doanh hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Luật Đầu tư; (1đk)
b) Nhà đầu tư nước ngoài
chi phối từ 01 doanh nghiệp trở lên thuộc nhóm 05 doanh nghiệp dẫn
đầu thị trường dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam theo danh sách do Bộ
Công Thương công bố phải có ý kiến thẩm định về an ninh quốc gia của Bộ Công
an.
3 Nhà đầu tư nước ngoài chi
phối doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP là khi thuộc một trong các
trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài nắm
giữ quyền sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc trên 50% cổ phần có quyền biểu quyết
của doanh nghiệp;
b) Nhà đầu tư trực tiếp hoặc gián
tiếp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số hoặc tất cả thành
viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám
đốc của doanh nghiệp;
c) Nhà đầu tư có quyền quyết
định các vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
việc lựa chọn nền tảng công nghệ, hình thức tổ chức kinh doanh; lựa chọn
ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; lựa chọn điều chỉnh quy mô và
ngành, nghề kinh doanh; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó.
4. Nhóm 05 doanh nghiệp dẫn đầu
thị trường tại điểm b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP được xác định
dựa trên các tiêu chí về số lượt truy cập, số lượng người bán, số lượng giao
dịch, tổng giá trị giao dịch.
5. Trường hợp quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP , nhà đầu tư thực hiện trong quá
trình đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định của Chính phủ
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài như sau:
a) Trong quá trình cho ý kiến
theo thẩm quyền đối với Hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, Bộ Công
Thương có văn bản xin ý kiến Bộ Công an;
b) Trên cơ sở văn bản đề nghị
của Bộ Công Thương, Bộ Công an có văn bản nêu rõ ý kiến chấp thuận hoặc không
chấp thuận đề nghị của nhà đầu tư, gửi lại Bộ Công Thương trong vòng 20 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Công Thương;
c) Trên cơ sở ý kiến của Bộ
Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
theo quy định;
d) Thời hạn xin ý kiến Bộ
Công an không tính vào thời hạn cho ý kiến chấp thuận của Bộ Công Thương theo
quy định của pháp luật.
6. Nhà đầu tư có hoạt động đầu
tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật
về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không phải thực hiện quy định tại khoản Điều
67c Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
15
Kiểm toán năng lượng
1. Là pháp nhân thành lập
theo quy định của pháp luật;
2. Có đội ngũ kiểm toán viên
năng lượng được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng;
3. Có phương tiện, thiết bị kỹ
thuật phục vụ cho việc kiểm toán năng lượng;
Luật Đầu tư 61/2020/QH14 (Phụ
lục 4)
Luật sử dụng năng lượng Tiết
kiệm và hiệu quả (Điều 34)
II.Điều kiện, nhiệm vụ của
người quản lý năng lượng tại cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (3 đk)
1. Người quản lý năng lượng tại
cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành kỹ thuật liên quan đối với cơ sở
sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng,
hoạt động dịch vụ; có bằng tốt nghiệp từ trung cấp kỹ thuật liên quan trở lên
đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất nông nghiệp, giao
thông vận tải;
b) Có chứng chỉ quản lý năng
lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Luật sử dụng năng lượng Tiết
kiệm và hiệu quả (Điều 35)
Cấp giấy xác nhận thử nghiệm
phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị để dán nhãn
năng lượng
III. Điều kiện Phòng thử
nghiệm hiệu suất năng lượng (3 đk)
Phòng thử nghiệm được cấp giấy
xác nhận thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng của phương tiện,
thiết bị để dán nhãn năng lượng khi có các điều kiện sau đây:
1. Phòng thử nghiệm chuyên
ngành đã được công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm
Việt Nam (VILAS) hoặc các phòng thử nghiệm đã được công nhận bởi các tổ chức
công nhận đã ký kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau là Hiệp hội các phòng thử
nghiệm được công nhận quốc tế (ILAC) và Hiệp hội các phòng thử nghiệm được
công nhận Châu Á - Thái Bình Dương (APLAC).
2. Phòng thử nghiệm chưa được
công nhận theo tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm Việt Nam
nhưng có đủ năng lực thử nghiệm về hiệu suất năng lượng được Bộ Công thương
kiểm tra, đánh giá và chỉ định thực hiện việc thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn
hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có nhân viên thử nghiệm được
đào tạo đúng chuyên ngành kỹ thuật đối với phương tiện, thiết bị thử nghiệm.
b) Có thiết bị thử nghiệm, được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và đủ độ chính xác để thực hiện các chỉ
tiêu thử nghiệm.
Nghị định 21/2011/NĐ- CP quy
định chi tiết và biện pháp thi hành luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả (Điều
16)
16
Ngàng nghề Sản xuất,
lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
Ô tô
Giấy phép kinh doanh nhập khẩu
ô tô
I. Điều kiện Kinh doanh nhập
khẩu ô tô (4 đk)
Quy định chung về kinh doanh
nhập khẩu ô tô
1. Chỉ doanh nghiệp mới được
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô.
2. Doanh nghiệp được quyền nhập
khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp. Giấy phép kinh doanh nhập
khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định này.
3. Doanh nghiệp nhập khẩu ô
tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định này và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh
nhập khẩu ô tô
Doanh nghiệp thành lập theo
quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc
thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định
này.
2. Có văn bản xác nhận hoặc
tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp
ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam.
Điều 14,15 Nghị định số
116/2017/NĐ-CP
Ô tô
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
II.Điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô (2 ĐK)
Doanh nghiệp thành lập theo
quy định của pháp luật được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp
ráp ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Cơ sở vật chất:
a) Doanh nghiệp phải có quyền
sử dụng hợp pháp đối với nhà xưởng, dây chuyền công nghệ lắp ráp, dây chuyền
hàn, dây chuyền sơn, dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm và đường thử ô
tô đáp ứng các yêu cầu tối thiểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;(1)
b) Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng
ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc
thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định
này.(1)
Điều 7 Nghị định số
116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
17
Kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng thực phẩm đông lạnh
XNK
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
* Điều kiện chung: (6 đk
chung)
1. Thương nhân Việt Nam được
thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh
nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này
và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định
về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị
định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có
điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy
thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được
chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ
nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn
đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã
số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử
dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh
doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.
*Điều kiện riêng (4đk
riêng)
Doanh nghiệp kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ
đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp có kho, bãi theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Có kho, bãi phục vụ kinh
doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể:
a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu
là 100 công- ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2. Kho,
bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều
cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào
kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi.
b) Kho, bãi có đủ nguồn điện
(gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết
bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sứ chứa của
kho, bãi.
c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu
của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực
quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm
đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau
khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Điều 22, 23 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP
18
Kinh doanh tạm nhập, tái
xuất có điều kiện
Xuất nhập khẩu
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất có điều kiện
II. Hoạt động kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện
*Điều kiện chung (6đk
chung)
1. Thương nhân Việt Nam được
thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh
nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này
và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định
về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị
định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có
điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy
thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được
chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ
nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn
đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã
số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử
dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh
doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.
*Điều kiện riêng:1 đk
Doanh nghiệp kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định
này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 22, 24 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP
19
Kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa đã qua sử dụng
Xuất nhập khẩu
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
III. Điều kiện kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
*Điều kiện chung: 6 đk
chung
1. Thương nhân Việt Nam được
thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh
nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này
và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định
về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị
định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có
điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy
thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được
chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ
nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn
đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã
số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử
dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh
doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp
* Điều kiện riêng: 1 đk
Doanh nghiệp kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có
số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 22, 25 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP
20
Kinh doanh xuất khẩu gạo
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xuất khẩu gạo
Điều kiện kinh doanh xuất
khẩu gạo
1. Thương nhân được thành lập,
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật được kinh doanh xuất khẩu gạo
khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 01 kho chuyên
dùng để chứa thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kho chứa thóc, gạo do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
b) Có ít nhất 01 cơ sở xay,
xát hoặc cơ sở chế biến thóc, gạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kho chứa và cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo do cơ quan có thẩm
quyền ban hành theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
2. Kho chứa, cơ sở xay, xát,
chế biến thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều
này có thể thuộc sở hữu của thương nhân hoặc do thương nhân thuê của tổ chức,
cá nhân khác, có hợp đồng thuê bằng văn bản theo quy định của pháp luật với
thời hạn thuê tối thiểu 05 năm. Thương nhân có Giấy chứng nhận không được cho
thuê, cho thuê lại kho chứa, cơ sở xay, xát, chế biến thóc, gạo đã được kê
khai để chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh trong đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của mình để thương nhân khác sử dụng vào mục đích xin cấp Giấy chứng
nhận.
3. Thương nhân chỉ xuất khẩu
gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các
điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này,
được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực
hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy
định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Khi thực hiện thủ tục hải
quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi
chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải
quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng
thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp
luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác
định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định
tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định này.
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP
ngày 15/8/2018
21
Kinh doanh dịch vụ kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
a) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại
quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
(1)
b) Có ít nhất 02 kiểm định
viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm
định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định. (1)
c) Người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu
02 năm. (1)
Điều 4 Nghị định số
44/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 140/2018/NĐ-CP)
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định
viên
1. Có trình độ đại học trở
lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; (1)
2. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu
cầu công việc; (1)
3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ
thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận
hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; (1)
4. Đã hoàn thành khóa huấn
luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm
định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực. (1)
Điều 9 Nghị định
44/2016/NĐ-CP
22
Kinh doanh dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Điều kiện kinh doanh dịch vụ
kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng
1. Là tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật. (1)
2. Có hệ thống quản lý và
năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với
kiểm định chuyên ngành.(1)
3. Có ít nhất 04 kiểm định
viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn
từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng
yêu cầu chuyên môn đối với lĩnh vực kiểm định tương ứng, được đào tạo về tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 . (1)
Trường hợp bổ sung lĩnh vực
hoạt động kiểm định, phải có ít nhất 02 kiểm định viên chính thức của tổ chức
(viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao
động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với lĩnh vực kiểm định
đăng ký bổ sung, được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 . (1)
4. Có máy móc, thiết bị, dụng
cụ theo yêu cầu tại quy trình kiểm định(1)
Điều 9 Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự
phù hợp
23
Sở giao dịch hàng hóa
Sở giao dịch hàng hóa
Cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
I. Điều kiện thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa được
thành lập nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Vốn điều lệ từ một trăm
năm mươi (150) tỷ đồng trở lên;(1)
2. Có hệ thống công nghệ
thông tin đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động
mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể:
- Hệ thống máy chủ hoạt động ổn
định và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong
trường hợp hệ thống chính xảy ra sự cố;(1)
- Hệ thống máy chủ đảm bảo
sao lưu dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi
phục thông tin dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;(1)
- Phần mềm ứng dụng phải thực
hiện các yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;(1)
- Hệ thống phần mềm phải có
chức năng nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán,
giao nhận trong quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;(1)
- Hệ thống công nghệ thông
tin đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.(1)
3. Điều lệ hoạt động không
trái với các quy định của 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP .(1)
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
Nghị định số
51/2018/NĐ-CP.
II. Điều kiện thành viên
môi giới
Thành viên môi giới phải đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1)
- Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng
trở lên.(1)
- Các điều kiện khác theo quy
định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1)
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP .
III. Điều kiện thành viên
kinh doanh
Thành viên kinh doanh phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Là doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.(1)
- Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm
tỷ đồng trở lên.(1)
- Các điều kiện khác theo quy
định của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa.(1)
Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP .
IV. Nhà đầu tư nước ngoài tham
gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
2. Nhà đầu tư nước ngoài có
quyền góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần
vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài được
phép góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần
vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều
lệ; (1)
b) Nhà đầu tư nước ngoài được
phép tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư
cách khách hàng; hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa
(thành viên môi giới, thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ
không hạn chế;(1)
c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan. (1)
Điều 16a. Nghị định số
158/2006/NĐ-CP được bổ sung theo quy định tại Khoản 17 Điều
1 của Nghị định
số 51/2018/ NĐ-
CP ngày 09 tháng 4 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 158/2006/ NĐ- CP ngày 28 tháng 12 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
24
Hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
Cấp Giấy phép kinh doanh
hoạt động mua bán hàng hóa
I. Điều kiện để doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam (tổng
10 đk)
1. Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Đáp ứng điều kiện về tiếp
cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Có kế hoạch về tài chính để
thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
c) Không còn nợ thuế quá hạn
trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên
a) Điều kiện quy định tại điểm
b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của
pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh
tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho
lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp
cho ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp dịch vụ kinh
doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hàng hóa kinh
doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách,
báo và tạp chí
a) Điều kiện quy định tại khoản
2 Điều này;
b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ
bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán
buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các
hoạt động sau:
- Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại
Việt Nam;
- Sản xuất hoặc được phép phân
phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại
đặc thù.
c) Đối với hàng hóa là gạo;
đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện
quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ
sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ
tại các cơ sở đó.
II. Điều kiện lập cơ sở
bán lẻ (tổng 13 đk)
1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Có kế hoạch về tài chính để
lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn nợ thuế quá hạn
trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ
phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ
sở bán lẻ thứ nhất
a) Trường hợp không phải thực
hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
Đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp phải thực hiện
kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều này;
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu
cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này: "Tiêu chí kiểm
tra nhu cầu kinh tế:
- Quy mô của khu vực thị trường
địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
- Số lượng các cơ sở bán lẻ
đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
- Tác động của cơ sở bán lẻ tới
sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ
truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
- Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ
tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực
thị trường địa lý;
- Khả năng đóng góp của cơ sở
bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý,
cụ thể:
+ Tạo việc làm cho lao động
trong nước;
+ Đóng góp cho sự phát triển
và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
+ Cải thiện môi trường và điều
kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
+ Khả năng và mức độ đóng góp
cho ngân sách nhà nước
III. Căn cứ Bộ Công Thương
xem xét, chấp thuận để Sở Công Thương cấp cấp GPKD (tổng 5 đk)
Bộ Công Thương, bộ quản lý
ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh
đối với trường hợp quy định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:
1. Sự phù hợp với quy hoạch,
chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Tiến trình đàm phán mở cửa
thị trường của Việt Nam.
3. Nhu cầu mở cửa thị trường
của Việt Nam.
4. Chiến lược hợp tác với đối
tác nước ngoài của Việt Nam.
5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên.
- Điều 9 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
- Điều 21 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
25
Kinh doanh thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
An toàn thực phẩm
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương
thực hiện
I. Các yêu cầu chung của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm ( tổng 4 đk)
1. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm:
Có đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo
quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo
quy định của Luật An toàn thực phẩm; (1)
b) Đối tượng được quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm: (1)
Thực hiện việc gửi bản cam kết
đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an
toàn thực phẩm trên địa bàn.
c) Đối tượng được quy định tại
điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm :
(1)
Thực hiện việc gửi bản sao Giấy
chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định
tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa
bàn.
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định
17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm
II. Điều kiện chỉ định cơ
sở kiểm nghiệm và cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương (tổng 9 đk)
1. Điều kiện chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm:
a) Được thành lập theo quy định
của pháp luật hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; (1)
b) Hệ thống quản lý chất lượng
đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 17025:2005; (1)
c) Trang thiết bị, cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu phương pháp thử; (1)
d) Có ít nhất 02 thử nghiệm
viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học được đào tạo về kiểm nghiệm trong
cùng lĩnh vực; (1)
đ) Các phương pháp thử được cập
nhật và xác nhận giá trị sử dụng; (1)
e) Các chỉ tiêu/phép thử phải
đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có
liên quan theo quy định của bộ quản lý ngành. (1)
2. Điều kiện chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm kiểm chứng thực phẩm:
a) Đã được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại khoản 1 Điều này;(1)
b) Hệ thống quản lý chất lượng
phải được công nhận phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc
Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và còn hiệu lực ít nhất 01 năm kể từ
ngày nộp hồ sơ đăng ký chỉ định;(1)
c) Kết quả thử nghiệm thành
thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với các chỉ tiêu/phép thử đăng
ký chỉ định thử nghiệm kiểm chứng.(1)
Điều 25 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
III. Điều kiện đối với cơ
sở sản xuất (14 đk)
1.Thiết kế, bố trí nhà xưởng:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản
phẩm cuối cùng;
b) Khu vực kho nguyên liệu,
kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ
sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế
tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế
thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong
kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông
tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.
c) Nơi tập kết, xử lý chất thải
phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất
thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp
đậy và được vệ sinh thường xuyên
2. Kết cấu nhà xưởng:
a) Tường nhà và trần nhà phẳng,
không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ
làm vệ sinh
b) Nền nhà phẳng, nhẵn, không
gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước
c) Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm
ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập
3. Hệ thống thông gió
Hướng gió của hệ thống thông
gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực
có yêu cầu sạch.
4. Hệ thống cung cấp nước:
Các nguồn nước do cơ sở khai
thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về
chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.
5. Nhà vệ sinh, khu vực thay
đổi bảo hộ lao động
a) Nhà vệ sinh phải được bố trí
riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở
thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang
khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ
nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
b) Thông gió của nhà vệ sinh
không được hướng sang khu vực sản xuất;
c) Có phòng thay trang phục bảo
hộ lao động
6. Khu vực sản xuất, chế biến,
bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.
7. Có khu vực lưu mẫu riêng,
hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản
của từng loại mẫu.
8. Có khu vực riêng để lưu giữ
tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trọng quá trình chờ xử lý
Điều 26 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
IV. Điều kiện đối với
trang thiết bị, dụng cụ (4đk)
1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm,
dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động
phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh
2. Phương tiện rửa và khử
trùng tay
a) Có đủ trang thiết bị rửa,
khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.
3. Thiết bị dụng cụ giám sát,
đo lường:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ
giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện
đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường;
4. Chất tẩy rửa và sát trùng:
Phải được đựng trong bao bì dễ
nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm.
Điều 27 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
V. Điều kiện đối với người
trực tiếp sản xuất thực phẩm (4đk)
1. Người trực tiếp sản xuất
phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
2. Người trực tiếp sản xuất
thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ,
thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp
3. Người trực tiếp sản xuất
thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay chuyên dùng
và đeo khẩu trang.
4. Người tiếp xúc trực tiếp
trong quá trình sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về thực hành vệ
sinh: Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ trang sức tay, đồng hồ;
không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất thực phẩm.
Điều 28 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
VI. Điều kiện đối với bảo
quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm (3đk)
1.Nguyên liệu, sản phẩm thực
phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách
tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp
lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2. Có trang thiết bị điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có
thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối
với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất
3. Nước đá dùng trong bảo quản
trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ
thuật.
Điều 29 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
VII Điều kiện đối với cơ sở
kinh doanh (6đk)
1 . Thiết kế các khu vực
kinh doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải
tách biệt, phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ
sinh không được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.
2. Nền nhà phẳng, nhẵn, không
gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.
3. Tường nhà và trần nhà phẳng,
không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ
làm vệ sinh.
4. Hướng gió của hệ thống
thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu
vực có yêu cầu sạch
5. Có đủ dụng cụ thu gom chất
thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp
đậy và được vệ sinh thường xuyên.
6. Khu vực rửa tay có đủ dụng
cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa
tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.
Điều 30 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
VII Điều kiện đối với
trang thiết bị, dụng cụ (3đk)
1. Trang thiết bị phục vụ
kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản
xuất.
2. Thiết bị phòng chống côn
trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ
sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật
gây hại.
3. Thiết bị, dụng cụ giám
sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được
bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
Điều 31 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
VIII.Điều kiện đối với người
trực tiếp kinh doanh thực phẩm (1đk)
1.Người trực tiếp kinh doanh
thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định
này.
Điều 32 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
IX.Yêu cầu đối với bảo quản,
vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm (3đk)
1 . Điều kiện an toàn
thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
29 của Nghị định này.
2. Điều kiện an toàn thực phẩm
trong quá trình vận chuyển thực phẩm:
a) Thiết bị chứa đựng thực phẩm
phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn
trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển;
b) Đủ thiết bị kiểm soát được
nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo
yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của
nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển;
Điều 33 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
X Điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến (8đk)
1. Có hệ thống thông gió đảm
bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực đặt hệ thống thiết
bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.
2. Hệ thống cấp nước và chứa
nước đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Nước sau khi xử lý đạt
tiêu chuẩn dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng
đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác.
3. Có hệ thống kho đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Đối với kho chứa sữa tươi
nguyên liệu:
Tại các trạm thu mua trung
gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất
lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên
liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi
nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa
tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn
chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử dụng cho lần
tiếp theo.
Đối với kho chứa sữa tươi
nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có
thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu
mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt
trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt
độ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới
khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh ngay sau khi không
chứa sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo không còn vi sinh vật, tồn dư hóa chất tẩy
rửa theo quy định;
4. Có khu vực sản xuất đảm bảo
các yêu cầu sau:
c) Khu vực chiết, rót, đóng
gói
- Buồng hoặc phòng chiết, rót
phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất dương
so với bên ngoài;
- Thiết bị chiết, rót trong
buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm;
- Mặt phía trong của đường ống
dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định;
- Chỉ những người có trách
nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra
nhiễm chéo.
5. Có hệ thống vận chuyển nội
bộ đảm bảo sản phẩm sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư,
nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an
toàn thực phẩm của sản phẩm.
Điều 34 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
XI. Dụng cụ, trang thiết bị,
bao bì chứa đựng sữa chế biến
Tuân thủ các quy định tại Điều
27 Nghị định 77/2016/NĐ-CP .
1.Khí thổi trực tiếp vào sản
phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng.
Điều 35 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
XII.Điều kiện đối với cơ sở
sản xuất bia
(10đk)
1. Thiết kế, bố trí nhà xưởng
Có ngăn cách, cách biệt giữa
các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản
phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men
giống, lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ
sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống
thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo;
2. Kết cấu nhà xưởng
a) Khu vực xay, nghiền nguyên
liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến
các công đoạn sản xuất khác;
b)Khu vực nhân men giống phải
đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ
sinh và khử trùng;
c)Khu vực lên men:
- Trường hợp thực hiện quá
trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải đảm bảo vô
trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm
bảo chất lượng men giống;
- Trường hợp không thực hiện
giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị
đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống.
d) Khu vực lọc và chiết rót:
Phải bố trí riêng biệt, đảm bảo
vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung quanh;
3. Hệ thống cung cấp nước sản
xuất
Nước sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo
không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn
nhiễm khác.
4. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải, nước thải a) Chất thải rắn:
-Bã hèm bia phải được thu dọn
sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình
sản xuất;”
- Bã hèm bia phải được thu dọn
sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần;
- Các loại giấy, nhãn, vỏ
chai vỡ, nút cũ, hỏng có thể thu hồi để tái sử dụng, phải được thu gom, phân
loại tại nguồn và được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được phân biệt theo
quy định của cơ sở trước khi vận chuyển đến nơi xử lý;
5. Hệ thống kiểm soát chất lượng
nguyên liệu và sản phẩm
a) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ
lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại
mẫu.
Điều 36 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
XIII.Điều kiện đối với
trang thiết bị, dụng cụ, bao bì (4đk)
1.Thiết bị nấu, đường hóa, lọc
nước nha (nước hèm):
Phải được tẩy rửa bằng hóa chất
và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành. Các cửa
mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn từ nước
làm vệ sinh bề mặt thiết bị.
2.Thiết bị lên men:
a) Các đầu ống kết nối với
thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ
sinh vô trùng trước khi sử dụng;
b) Các cửa mở ở nắp thiết bị
lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm
vệ sinh bề mặt thiết bị.
3. Thiết bị chiết rót:
Phải được che chắn để ngăn ngừa
các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh
và diệt khuẩn
Điều 37 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
XIV.Điều kiện đối với cơ sở
sản xuất dầu thực vật (4 đk)
1.Kết cấu nhà xưởng
Hệ thống các đường ống (dẫn dầu
thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu khác
nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt.
2. Hệ thống thông gió
a)Khu vực ép nguyên liệu phải
có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn
sản xuất khác;
3.Đối với chất thải rắn:
Bã dầu sau ép, trích ly phải
được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của
dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để
tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất
4. Khu vực sản xuất dầu thực
vật thành phẩm
-Giai đoạn chiết hoặc rót dầu
thực vật: Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người
lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm
Điều 38 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
An toàn thực phẩm
XV.Điều kiện đối với dụng
cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật (1đk)
Thiết bị trung hòa (tách axit
béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn xà
phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định.
Điều 39 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
B. DANH MỤC ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Đối
với ngành, lĩnh vực không thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của
Luật Đầu tư
Tổng hợp số lượng điều kiện
kinh doanh
TT
Lĩnh vực hoạt động
Tổng số điều kiện kinh doanh
Tổng số TTHC
Số lượng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá (nếu có)
Tổng số
0
0
0
0
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày
tháng 4 năm 2025)
A: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
1. Tổng hợp số lượng thủ tục
hành chính, sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
TT
Lĩnh vực
Số lượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra chuyên ngành
Số TTHC kiểm tra chuyên ngành
1
Hàng hóa nhóm 2
50
0
2
Thực phẩm
349
0
3
Năng lượng
105
0
Tổng số
2. Danh mục chi tiết
TT
Lĩnh vực
Tên sản phẩm, hàng hóa
Mã số HS
Tên TTHC kiểm tra chuyên ngành
Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng để KTCN (nếu có)
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản)
A
Hàng hóa nhóm 2
I
Sản phẩm, hàng hóa trong
quá trình nhập khẩu cần kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan
1
Tiền chất thuốc nổ
Amoni nitrat (NH4 NO3 )
dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO
3102.30.00
0
QCVN 05:2015/BCT
0
2
Amoni nitrat (NH4 NO3 )
dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO
0
QCVN 03:2012/BCT
0
3
Natri Nitrat (NaNO3 )
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2834.29.90
0
QCVN 04A:2020/BCT
0
4
Natri Clorat (NaClO3 )
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2829.11.00
0
QCVN 04A:2020/BCT
0
5
Kali Nitrat (KNO4 )
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2834.21.00
0
QCVN 04A:2020/BCT
0
6
Kali Clorat (KClO3 )
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2829.19.00
0
QCVN 04A:2020/BCT
0
7
KaliPerclorat (KClO4 )
sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
2829.90.90
0
QCVN 04A:2020/BCT
0
II
Sản phẩm, hàng hóa trong
quá trình nhập khẩu cần kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan
1
Vật liệu nổ công nghiệp
Thuốc nổ amonit AD1
3602.00.00
0
QCVN 07:2015/BCT
0
2
Thuốc nổ TNP1
0
QCVN 12-1:2021/BCT
0
3
Thuốc nổ nhũ tương rời bao
gói
0
QCVN 12-2:2021/BCT
0
4
Mìn phá đá quá cỡ
0
QCVN 12-3:2021/BCT
0
5
Thuốc nổ bột không có TNT
dùng cho lộ thiên
0
QCVN 12-4:2021/BCT
0
6
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng
cao dùng cho lộ thiên
0
QCVN 03:2020/BCT
0
7
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ
thiên
0
QCVN 04:2020/BCT
0
8
Thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
0
QCVN 05:2020/BCT
0
9
Thuốc nổ nhũ tương an toàn
dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ
0
QCVN 06:2020/BCT
0
10
Thuốc nổ ANFO
0
QCVN 04:2012/BCT
0
11
Thuốc nổ ANFO chịu nước
0
QCVN 12- 9:2022/BCT
0
12
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công
nghiệp
0
QCVN 08: 2015/BCT
0
13
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ
hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ
0
QCVN 05:2012/BCT
0
14
Thuốc nổ nhũ tương rời
0
QCVN 12- 10:2022/BCT
0
15
Mồi nổ tăng cường
0
QCVN 12- 11:2022/BCT
0
16
Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
0
QCVN 12- 12:2022/BCT
0
17
Thuốc nổ Hexogen
0
QCVN 12- 13:2022/BCT
0
18
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong
công nghiệp
3603.40.00
0
QCVN 03: 2015/BCT
0
19
Kíp nổ điện số 8
3603.60.00
0 0 0
QCVN 02:2015/BCT
0
20
Kíp nổ điện vi sai
3603.60.00
0
21
Kíp nổ điện vi sai an toàn
3603.60.00
0
22
Kíp nổ vi sai phi điện xuống
lỗ
3603.40.00
0
QCVN 07:2012/BCT
0
23
Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt
dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ
3603.40.00
0
QCVN 07:2012/BCT
0
24
Kíp nổ vi sai phi điện dùng
cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ
3603.40.00
0
QCVN 07:2012/BCT
0
25
Kíp nổ vi sai phi điện an
toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan
3603.40.00
0
QCVN 03:2013/BCT
0
26
Dây cháy chậm công nghiệp
3603.10.00
0
QCVN 06: 2015/BCT
0
27
Dây dẫn tín hiệu nổ
3603.20.00
0
QCVN 06: 2012/BCT
0
28
Dây nổ chịu nước
0
QCVN 04: 2015/BCT
0
29
Kíp vi sai phi điện MS
3603.40.00
0
QCVN 12- 5:2022/BCT
0
30
Kíp vi sai phi điện nổ chậm
LP
3603.40.00
0
QCVN 12- 6:2022/BCT
0
31
Dây nổ thường
3603.20.00
0
QCVN 12- 7:2022/BCT
0
32
Kíp khởi nổ phi điện (cuộn
dây LIL)
3603.40.00
0
QCVN 12- 8:2022/BCT
0
33
Loại khác
3602.00.00
3603.10.00
3603.20.00
3603.40.00
3603.60.00
0
Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2020/TT-BCT
0
1
Máy, thiết bị đặc thù công
nghiệp
Chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng
mini
7311.00.95
7311.00.91
0
QCVN 02:2017/BCT
0
2
Cáp phòng nổ
0
0
2.1
Cáp điện phòng nổ
8544.20.11
8544.20.19
8544.20.21
8544.20.29
8544.42.94
8544.42.95
8544.42.96
8544.42.97
8544.42.99
8544.49.22
8544.49.23
8544.49.29
8544.49.41
8544.49.49
8544.60.11
8544.60.19
8544.49.49
8544.60.11
8544.60.19
8544.60.21
8544.60.29
0
TCVN 7079-0:2002;
TCVN 10888-0:2015;
TCVN 6613-1-1:2010;
TCVN
6613-1-2:2010.
0
2.2
Cáp quang phòng nổ
8544.70.90
9001.10.90
0
0
3
Thiết bị thông tin, tín hiệu
phòng nổ
0
0
3.1
Điện thoại cố định phòng nổ
8517.18.00
0
TCVN 7079-0, 9, 11:2002;
TCVN 10888-0:2015;
TCVN 7079-0, 1:2002;
TCVN 7079-11:2002
0
3.2
Máy đàm thoại phòng nổ
8517.18.00
0
0
3.3
Điện thoại di động (điện thoại
thông minh) phòng nổ
8517.18.00
0
0
3.4
Máy đo khí (mêtan, Oxy, CO2,
H2S) phòng nổ
9028.10.90
0
0
3.5
Máy đo gió phòng nổ
9029.20.90
0
0
3.6
Máy ảnh phòng nổ
90.01.90.90
0
0
3.7
Còi điện phòng nổ
8531.10.90
8531.80.90
0
0
3.8
Chuông điện phòng nổ
8531.10.90
8531.80.90
0
0
B
Thực phẩm
I
Danh mục sản phẩm sữa chế
biến
1
Sữa dạng lỏng
Sữa và kem, chưa cô đặc và
chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác.
0401
0
QCVN 5-1:2010/BYT
0
2
Có hàm lượng chất béo không
quá 1% tính theo trọng lượng:
0401.10
0
0
3
Dạng lỏng
0401.10.10
0
0
4
Loại khác
0401.10.90
0
0
5
Có hàm lượng chất béo trên 1%
nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng:
0401.20
0
0
6
Dạng lỏng
0401.20.10
0
0
7
Loại khác
0401.20.90
0
0
8
Có hàm lượng chất béo trên 6%
nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng
0401.40
0
0
9
Sữa dạng lỏng
0401.40.10
0
0
10
Sữa dạng đông lạnh
0401.40.20
0
0
11
Loại khác
0401.40.90
0
0
12
Có hàm lượng chất béo trên
10% tính theo trọng lượng:
0401.50
0
0
13
Dạng lỏng
0401.50.10
0
0
14
Loại khác
0401.50.90
0
0
15
Sữa dạng bột, Sữa đặc
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã
pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác.
0402
0
QCVN 5-2:2010/BYT
0
16
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn
khác, có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng:
0402.10
0
0
17
Chưa pha thêm đường hoặc chất
làm ngọt khác:
0
0
18
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 20 kg trở lên
0402.10.41
0
0
19
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 2kg trở xuống
0402.10.42
0
0
20
Loại khác
0402.10.49
0
0
21
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 20 kg trở lên
0402.10.91
0
0
22
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 2kg trở xuống
0402.10.92
0
0
23
Loại khác
0402.10.99
0
0
24
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn
khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng lượng:
0
0
25
Chưa pha thêm đường hoặc chất
làm ngọt khác
0402.21
0
0
26
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 20 kg trở lên
0402.21.20
0
0
27
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 2kg trở xuống
0402.21.30
0
0
28
Loại khác
0402.21.90
0
0
29
Loại khác
0402.29
0
0
30
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 20 kg trở lên
0402.29.20
0
0
31
Đóng gói với trọng lượng tịnh
từ 2kg trở xuống
0402.29.30
0
0
32
Loại khác
0402.29.90
0
0
33
Chưa pha thêm đường hoặc chất
tạo ngọt khác
0402.91.00
0
0
34
Loại khác
0402.99.00
0
0
35
Sữa lên men
Buttermilk, sữa đông và kem
đông, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc
chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu hoặc
bổ sung thêm hoa quả, quả hạch (nuts) hoặc ca cao
0403
0
QCVN 5-5:2010/BYT
0
36
Sữa chua:
0403.10
0
0
37
Dạng lỏng, đã hoặc chưa cô đặc:
0
0
38
Đã thêm hương liệu hoặc thêm
hoa quả (kể cả thịt quả và mứt), quả hạch (nuts) hoặc ca cao
0403.10.21
0
0
39
Loại khác
0403.10.29
0
0
40
Loại khác: Đã thêm hương liệu
hoặc thêm hoa quả (kể cả thịt quả và mứt), quả hạch (nuts) hoặc ca cao
0403.10.91
0
0
41
Loại khác
0403.10.99
0
0
42
Loại khác:
0403.90
0
0
43
Buttermilk
0403.90.10
0
0
44
Loại khác
0403.90.90
0
0
45
Sữa dạng bột, Sữa đặc
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc
pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần tự
nhiên của sữa, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0404
0
QCVN 5-2:2017/BYT
0
46
Whey và whey đã cải biến, đã
hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác:
0404.10
0
0
47
Dạng bột
0404.10.10
0
0
48
Loại khác
0404.10.90
0
0
49
Loại khác
0404.90.00
0
0
50
Các sản phẩm khác từ sữa
(Bơ)
Bơ và các chất béo và các loại
dầu khác tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads).
0405
0
QCVN 5-4:2010/BYT
0
51
Bơ
0405.10.00
0
0
52
Chất phết từ bơ sữa
0405.20.00
0
0
53
Loại khác:
0405.90
0
0
54
Chất béo khan của bơ
0405.90.10
0
0
55
Dầu bơ (butter oil)
0405.90.20
0
0
56
Ghee
0405.90.30
0
0
57
Loại khác
0405.90.90
0
0
58
Các sản phẩm khác từ sữa
(Pho mát)
Pho mát và curd.
04.06
0
QCVN 5-3:2010/BYT
0
59
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc
chưa xử lý), kể cả pho mát whey, và curd:
0406.10
0
0
60
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc
chưa xử lý), kể cả pho mát whey
0406.10.10
0
0
61
curd
0406.10.20
0
0
62
Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã
làm thành bột, của tất cả các loại
0406.20
0
0
63
Đóng gói với trọng lượng cả
bì trên 20 kg
0406.20.10
0
0
64
Loại khác
0406.20.90
0
0
65
Pho mát đã chế biến, chưa xát
nhỏ hoặc chưa làm thành bột
0406.30.00
0
0
66
Pho mát vân xanh và pho mát
khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti
0406.40.00
0
0
67
Pho mát loại khác
0406.90.00
0
0
68
Kem sữa
Kem lạnh và sản phẩm ăn được
tương tự khác, có hoặc không chứa cacao
2105.00.00
0
QCVN số 8-1:2011/BYT
QCVN 8-2:2011/BYT
QCVN số 8-3:2012/BYT
0
69
Sữa đậu nành
Đồ uống sữa đậu nành
2202.99.20
0
QCVN số 8-1:2011/BYT
QCVN 8-2:2011/BYT
QCVN 6-2:2010/BYT
0
70
Các sản phẩm khác từ sữa
chế biến
Chứa sữa
1901.90.31
0
QCVN 5-1, 2, 3, 4, 5:2010/BYT
0
71
Loại khác, chứa bột ca cao
1901.90.32
0
0
72
Loại khác
1901.90.39
0
0
II
Danh mục sản phẩm nước giải
khát, rượu, bia, cồn và đồ uống có cồn
73
Nước giải khát dùng ngay
Các loại nước ép trái cây (kể
cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa
pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác
2009
0
QCVN 6-2:2010/BYT
0
74
- Nước cam ép:
0
0
75
- Đông lạnh
2009.11.00
0
0
76
- Không đông lạnh, với trị
giá Brix không quá 20
2009.12.00
0
0
77
- Loại khác
2009.19.00
0
0
78
- Nước bưởi ép (kể cả nước quả
bưởi chùm):
0
0
79
- Với trị giá Brix không quá
20
2009.21.00
0
0
80
- Loại khác
2009.29.00
0
0
81
- Nước ép từ một loại quả thuộc
chi cam quýt khác:
0
0
82
- Với trị giá Brix không quá
20
2009.31.00
0
0
83
- Loại khác
2009.39.00
0
0
84
- Nước dứa ép:
0
0
85
- Với trị giá Brix không quá
20
2009.41.00
0
0
86
- Loại khác
2009.49.00
0
0
87
- Nước cà chua ép
2009.50.00
0
0
88
- Nước nho ép (kể cả hèm
nho):
0
0
89
- Với trị giá Brix không quá
30
2009.61.00
0
0
90
- Loại khác
2009.69.00
0
0
91
- Nước táo ép:
0
0
92
- Với trị giá Brix không quá
20
2009.71.00
0
0
93
- Loại khác
2009.79.00
0
0
94
- Nước ép từ một loại quả hoặc
rau khác:
0
0
95
Nước giải khát dùng ngay
(không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết)
Nước có ga, chưa pha thêm đường
hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết
2201
0
QCVN 6-2:2010/BYT
QCVN 8-1:2011/BYT
0
96
Nước có ga
2201.10.20
0
0
97
Loại khác
2201.90
0
0
98
Loại khác
2201.90.90
0
0
99
Nước giải khát
Nước, kể cả nước khoáng và Nước
có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống
không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm
20.09
2202
0
QCVN 6-2:2010/BYT
0
100
Nước giải khát dùng ngay (không
bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết)
Nước, kể cả nước khoáng và Nước
có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu:
2202.10
0
0
101
Nước khoáng xô đa hoặc nước
có ga, có hương liệu
2202.10.10
0
0
102
Loại khác
2202.10.90
0
0
103
Bia
Bia không cồn
2202.91.00
0
0
104
Nước giải khát dùng ngay
Loại khác
2202.99
0
0
105
Đồ uống có chứa cà phê hoặc đồ
uống có hương liệu cà phê
2202.99.40
0
0
106
Đồ uống không có ga khác dùng
ngay được không cần pha loãng
2202.99.50
0
0
107
Loại khác
2202.99.90
0
0
108
Bia
Bia sản xuất từ malt.
2203
0
0
109
Bia đen hoặc bia nâu:
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
110
Có nồng độ cồn không quá 5,8%
tính theo thể tích
2203.00.11
0
0
111
Loại khác
2203.00.19
0
0
112
Loại khác, kể cả bia ale:
0
0
113
Có nồng độ cồn không quá 5,8%
tính theo thể tích
2203.00.91
0
0
114
Loại khác
2203.00.99
0
0
115
Rượu vang
Rượu vang làm từ nho tươi, kể
cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
2204
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
116
Rượu vang nổ
2204.10.00
0
0
117
Rượu vang khác; hèm nho đã
pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
0
0
118
Loại trong đồ đựng không quá
2 lít
2204.21
0
0
119
Rượu vang:
0
0
120
Có nồng độ cồn không quá 15% tính
theo thể tích
2204.21.11
0
0
121
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng
không quá 23% tính theo thể tích
2204.21.13
0
0
122
Có nồng độ cồn trên 23% tính
theo thể tích
2204.21.14
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
123
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa
hoặc cản sự lên men:
0
0
124
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2204.21.21
0
0
125
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2204.21.22
0
0
126
Loại trong đồ đựng trên 2lít
nhưng không vượt quá 10 lít:
2204.22
0
0
127
Rượu vang:
0
0
128
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2204.22.11
0
0
129
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng
không quá 23% tính theo thể tích
2204.22.12
0
0
130
Có nồng độ cồn trên 23% tính
theo thể tích
2204.22.13
0
0
131
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa
hoặc cản sự lên men:
0
0
132
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2204.22.21
0
0
133
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2204.22.22
0
0
134
Rượu vang làm từ nho tươi, kể
cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
2204
0
0
135
Rượu vang không có gas
Loại khác
2204.29
0
0
136
Rượu vang:
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
137
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2204.29.11
0
0
138
Có nồng độ cồn trên 15% nhưng
không quá 23% tính theo thể tích
2204.29.13
0
0
139
Có nồng độ cồn trên 23% tính
theo thể tích
2204.29.14
0
0
140
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa
hoặc cản sự lên men:
0
0
141
Có nồng độ cồn không quá 15% tính
theo thể tích
2204.29.21
0
0
142
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2204.29.22
0
0
143
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2204.30.10
0
0
144
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2204.30.20
0
0
145
Rượu vang không có gas
Rượu Vermouth và rượu vang
khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm
2205
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
146
Loại trong đồ đựng không quá
2 lít:
2205.10
0
0
147
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2205.10.10
0
0
148
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2205.10.20
0
0
149
Loại khác
2205.90
0
QCVN 6-3:2010/BYT
0
150
Có nồng độ cồn không quá 15%
tính theo thể tích
2205.90.10
0
0
151
Có nồng độ cồn trên 15% tính
theo thể tích
2205.90.20
0
0
152
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ,
vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sakê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men
và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết
hay ghi ở nơi khác
2206
0
0
153
Rượu vang, rượu
trái cây
Vang táo hoặc vang lê
2206.00.10
0
0
154
Đồ uống có cồn khác
Rượu sake
2206.00.20
0
0
155
Toddy cọ dừa:
0
0
156
Loại trong đồ đựng không quá
2 lít
2206.00.31
0
0
157
Loại khác
2206.00.39
0
0
158
Shandy:
0
0
159
Có nồng độ cồn không quá
1,14% tính theo thể tích
2206.00.41
0
0
160
Loại khác
2206.00.49
0
0
161
Rượu trắng, rượu
vodka
Loại khác:
0
0
162
Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo
bổ)
2206.00.91
0
0
163
Loại khác
2206.00.99
0
0
164
Rượu cao độ, rượu mùi
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính
có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có
rượu khác.
2208
0
0
165
- Rượu mạnh thu được từ cất
rượu vang nho hoặc bã nho:
2208.20
0
0
166
- Rượu brandy
2208.20.50
0
0
167
- Loại khác
2208.20.90
0
0
168
- Rượu whisky
2208.30.00
0
0
169
- Rượu rum và rượu mạnh khác
được cất từ các sản phẩm mía đường lên men
2208.40.00
0
0
170
- Rượu gin và rượu Geneva
2208.50.00
0
0
171
Rượu trắng, rượu
vodka
- Rượu vodka
2208.60.00
0
0
172
Rượu mùi
- Rượu mùi:
2208.70
0
0
173
- Có nồng độ cồn không vượt
quá 57% tính theo thể tích
2208.70.10
0
0
174
- Loại khác
2208.70.90
0
0
175
Đồ uống có cồn khác
- Loại khác:
2208.90
0
0
176
Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn
không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.10
0
0
177
- Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn
trên 40% tính theo thể tích
2208.90.20
0
0
178
- Rượu sam-su khác có nồng độ
cồn không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.30
0
0
179
- Rượu sam-su khác có nồng độ
cồn trên 40% tính theo thể tích
2208.90.40
0
0
180
- Rượu arrack hoặc rượu dứa
có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích
2208.90.50
0
0
181
- Rượu arrack hoặc rượu dứa
có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích
2208.90.60
0
0
182
- Rượu đắng và các loại đồ uống
tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích
2208.90.70
0
0
183
- Rượu đắng và các loại đồ uống
tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích
2208.90.80
0
0
184
- Loại khác
0
0
185
- Có nồng độ cồn không quá
1,14% tính theo thể tích
2208.90.91
0
0
186
- Loại khác
2208.90.99
0
0
III
Danh mục sản phẩm dầu thực
vật và các sản phẩm chế biến từ dầu thực vật
187
Dầu đậu tương
Loại khác
1507.90.90
0
QCVN 8-1:2011/BYT;
0
188
Dầu lạc đã tinh chế
Loại khác:
1508.90.00
0
QCVN 8-2:2011/BYT;
QCVN 8-3:2011/BYT;
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ;
TCVN 7597:2013 (CODEX STAN
210-1999, Amd. 2013)
0
189
Dầu ô liu
Dầu ô liu và các phần phân đoạn
của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1509
0
0
190
Dầu nguyên chất (virgin)
1509.10
0
0
191
Dầu oliu nguyên chất
Đóng gói với trọng lượng tịnh
không quá 30 kg
1509.10.10
0
0
192
Loại khác
1509.10.90
0
0
193
Loại khác
1510.00.90
0
0
194
Dầu tinh chế
1511.90.20
0
0
195
Các phần phân đoạn của dầu
tinh chế:
0
0
196
Các phần phân đoạn thể rắn:
0
0
197
Có chỉ số iốt từ 30 trở lên,
nhưng dưới 40
1511.90.31
0
0
198
Loại khác
1511.90.32
0
0
199
Các phần phân đoạn thể lỏng:
0
0
200
Đóng gói với trọng lượng tịnh
không quá 25kg
1511.90.36
0
0
201
Loại khác, có chỉ số iốt từ
55 trở lên, nhưng dưới 60
1511.90.37
0
0
202
Loại khác
1511.90.39
0
0
203
Các phần phân đoạn của dầu chưa
tinh chế:
0
0
204
Đã qua tinh chế
1512.19.20
0
0
205
Dầu cây rum đã tinh chế
Loại khác
1512.19.90
0
0
206
Dầu hạt bông đã
tinh chế
Loại khác
1512.29.90
0
0
207
Dầu dừa đã tinh chế; Dầu
ba-ba-su đã tinh chế
Loại khác
1513.19.90
0
0
208
Dầu dừa (copra), dầu hạt cọ
hoặc dầu cọ ba-ba- su
Loại khác
1513.21.90
0
0
209
Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy
và khử mùi (RBD)
1513.29.94
0
0
210
Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy
và khử mùi (RBD)
1513.29.95
0
0
211
Đã tinh chế
1514.19.20
0
0
212
Dầu hạt cải khác
1514.91.10
0
0
213
Loại khác
1514.99.90
0
0
214
Dầu hạt lanh
Dầu hạt lanh và các phần phân
đoạn của dầu hạt lanh:
0
0
215
Dầu hạt lanh đã tinh chế
Loại khác
1515.19.00
0
0
216
Các loại dầu khác
Loại khác
0
0
217
Các phần phân đoạn thể rắn
1515.29.91
0
0
218
Loại khác
1515.29.99
0
0
219
Dầu thầu dầu đã tinh chế
Loại khác
1515.30.90
0
0
220
Dầu hạt vừng đã tinh chế
Loại khác
1515.50.90
0
0
221
Các loại dầu khác
Loại khác
1515.90.19
0
0
222
Loại khác
1515.90.29
0
0
223
Loại khác
1515.90.39
0
0
224
Dầu cám gạo
Loại khác
1515.90.99
0
0
225
Các loại dầu khác (có nguồn
gốc thực vật)
Stearin hạt cọ đã tinh chế, tẩy
và khử mùi (RBD)
1516.20.96
0
0
226
Các loại dầu khác (có nguồn
gốc thực vật)
Margarine; các hỗn hợp hoặc
các chế phẩm ăn được của chất béo hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của
các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này trừ chất béo hoặc dầu
ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuốc nhóm 15.16.
1517
0
0
227
Margarin, trừ loại margarin lỏng:
1517.10
0
0
228
Đóng bao bì kín khí để bán lẻ
1517.10.10
0
0
229
Loại khác
1517.10.90
0
0
230
Loại khác:
1517.90
0
0
231
Chế phẩm giả ghee
1517.90.10
0
0
232
Margarin lỏng
1517.90.20
0
0
233
Của loại sử dụng như chế phẩm
tách khuôn
1517.90.30
0
0
234
Chế phẩm giả mỡ lợn;
shortening:
0
0
235
Shortening
1517.90.43
0
0
236
Chế phẩm giả mỡ lợn
1517.90.44
0
0
237
Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng rắn
khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của chúng
1517.90.50
0
0
238
Hỗn hợp hoặc chế phẩm ở dạng
lỏng khác của chất béo hay dầu thực vật hoặc của các phần phân đoạn của
chúng:
0
0
239
Thành phần chủ yếu là dầu lạc
1517.90.61
0
0
240
Thành phần chủ yếu là dầu cọ
thô
1517.90.62
0
0
241
Thành phần chủ yếu là dầu cọ
khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 25kg
1517.90.63
0
0
242
Thành phần chủ yếu là dầu cọ
khác, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 25kg
1517.90.64
0
0
243
Thành phần chủ yếu là dầu hạt
cọ
1517.90.65
0
0
244
Thành phần chủ yếu là olein hạt
cọ
1517.90.66
0
0
245
Thành phần chủ yếu là dầu đậu
nành hoặc dầu dừa
1517.90.67
0
0
246
Thành phần chủ yếu là dầu hạt
illipe
1517.90.68
0
0
247
Loại khác
1517.90.69
0
0
248
Loại khác
1517.90.90
0
0
249
Dầu lạc, dầu đậu nành, dầu cọ
hoặc dầu dừa
1518.00.14
0
0
250
Dầu hạt lanh và các phần phân
đoạn của dầu hạt lanh
1518.00.15
0
0
251
Dầu ô liu và các phần phân đoạn
của dầu ô liu
1518.00.16
0
0
252
Loại khác
1518.00.19
0
0
IV
Danh mục sản phẩm bột,
tinh bột, bánh, mứt, kẹo
253
Bột mì hoặc bột meslin
1101
0
QCVN 8-1:2011/BYT;
QCVN 8-2:2011/BYT;
QCVN 8-3:2011/BYT;
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT
0
254
- Bột mì:
0
0
255
Bột mì tăng cường Sắt và Kẽm
- - Tăng cường vi chất dinh
dưỡng
1101.00.11
0
0
256
Bột mì thông thường
- - Loại khác
1101.00.19
0
0
257
- Bột meslin
1101.00.20
0
0
258
Bột ngũ cốc
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc
bột meslin
1102
0
0
259
- Bột ngô
1102.20.00
0
0
260
- Loại khác:
1102.90
0
0
261
- - Bột gạo
1102.90.10
0
0
262
- - Bột lúa mạch đen
1102.90.20
0
0
263
- - Loại khác
1102.90.90
0
0
264
Bột khoai tây
- Bột, bột thô và bột mịn
11.05.10.00
0
0
265
Malt: Rang hoặc chưa
rang
Malt, rang hoặc chưa rang.
1107
0
0
266
- Chưa rang
1107.10.00
0
0
267
- Đã rang
1107.20.00
0
0
268
Tinh bột: Mì, ngô, khoai
tây, sắn, khác
Tinh bột; inulin.
1108
0
0
169
- Tinh bột:
0
0
270
- - Tinh bột mì
1108.11.00
0
0
271
- - Tinh bột ngô
1108.12.00
0
0
272
- - Tinh bột khoai tây
1108.13.00
0
0
273
- - Tinh bột sắn
1108.14.00
0
0
274
- - Tinh bột khác:
1108.19
0
0
275
- - - Loại khác
1108.19.90
0
0
276
Inulin
- Inulin
1108.20.00
0
0
277
Gluten lúa mì
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa
làm khô.
1109.00.00
0
0
278
Các loại kẹo đường (kể cả sô
cô la trắng), không chứa ca cao.
1704
0
0
279
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc
đường
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc
đường
1704.10.00
0
0
280
Các loại kẹo cứng, mềm có đường
không chứa cacao
- Loại khác:
1704.90
0
0
281
- - Kẹo và viên ngậm ho
1704.90.10
0
0
282
- - Sô cô la trắng
1704.90.20
0
0
283
- - Loại khác:
0
0
284
- - - Dẻo, có chứa gelatin
(SEN)
1704.90.91
0
0
285
- - - Loại khác
1704.90.99
0
0
286
- - Các chế phẩm thực phẩm từ
bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, có chứa từ 40% trở lên nhưng
không quá 50% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo
1806.90.30
0
0
287
Các sản phẩm bánh kẹo khác
- - Loại khác
1806.90.90
0
0
288
Loại khác
1901.90.99
0
0
289
Sản phẩm từ bột nhào, đã
hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi,
ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
Sản phẩm từ bột nhào (pasta),
đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách
khác, như spaghetti, macaroni, mì sợi (noodle), mì dẹt (lasagne), gnocchi,
ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến.
1902
0
0
290
- Sản phẩm từ bột nhào chưa
làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác:
0
0
291
- - Có chứa trứng
1902.11.00
0
0
292
- - Loại khác:
1902.19
0
0
293
- - - Mì, bún làm từ gạo (kể
cả bee hoon)
1902.19.20
0
0
294
- - - Miến:
0
0
295
- - - - Từ ngô
1902.19.31
0
0
296
- - - - Loại khác
1902.19.39
0
0
297
- - - Mì khác
1902.19.40
0
0
298
- - - Loại khác
1902.19.90
0
0
299
- Sản phẩm từ bột nhào đã được
nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác:
1902.20
0
0
300
- - Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm
dạng thịt
1902.20.10
0
0
301
- - Được nhồi cá, động vật
giáp xác hoặc động vật thân mềm
1902.20.30
0
0
302
- - Loại khác
1902.20.90
0
0
303
- Sản phẩm từ bột nhào khác:
1902.30
0
0
304
- - Mì, bún làm từ gạo (kể cả
bee hoon)
1902.30.20
0
0
305
- - Miến
1902.30.30
0
0
306
- - Mì ăn liền khác
1902.30.40
0
0
307
- - Loại khác
1902.30.90
0
0
308
- Couscous
1902.40.00
0
0
309
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản
phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay
các dạng tương tự.
1903.00.00
0
0
310
Bánh mì, bánh bột nhào
(pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca
cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing
wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
1905
0
0
311
- Bánh mì giòn
1905.10.00
0
0
312
Các sản phẩm bánh mứt kẹo
khác
- Bánh mì có gừng và loại
tương tự
1905.20.00
0
0
313
- Bánh quy ngọt; bánh waffles
và bánh xốp wafers:
0
0
314
Bánh quy ngọt, mặn hoặc
không ngọt, mặn
- - Bánh quy ngọt:
1905.31
0
0
315
- - - Không chứa ca cao
1905.31.10
0
0
316
- - - Chứa ca cao
1905.31.20
0
0
317
- - Bánh waffles và bánh xốp
wafers:
1905.32
0
0
318
Các sản phẩm bánh mứt kẹo
khác
- - - Bánh waffles
1905.32.10
0
0
319
- - - Bánh xốp wafers
1905.32.20
0
0
320
Bánh bít cốt, bánh mì nướng
và các loại bánh nướng tương tự
- Bánh bít cốt (rusks), bánh
mì nướng và các loại bánh nướng tương tự:
1905.40
0
0
321
- - Chưa thêm đường, mật ong,
trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây
1905.40.10
0
0
322
- - Loại khác
1905.40.90
0
0
323
Bánh quy ngọt, mặn hoặc
không ngọt, mặn
- Loại khác:
1905.90
0
0
324
- - Bánh quy không ngọt dùng
cho trẻ mọc răng hoặc thay răng
1905.90.10
0
0
325
- - Bánh quy không ngọt khác
1905.90.20
0
0
326
- - Bánh ga tô (cakes)
1905.90.30
0
0
327
- - Bánh bột nhào (pastry)
1905.90.40
0
0
328
Các sản phẩm bánh mứt kẹo
khác
- - Các loại bánh không bột
1905.90.50
0
0
329
- - Bánh thánh, bánh xốp sealing
wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự
1905.90.70
0
0
340
- - Các sản phẩm thực phẩm
giòn có hương liệu khác
1905.90.80
0
0
341
- - Loại khác
1905.90.90
0
0
342
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền
và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa
pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
Mứt, thạch trái cây, mứt từ
quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nuts),
thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt
khác.
2007
0
0
343
- Chế phẩm đồng nhất
2007.10.0
0
0
344
- Loại khác:
0
0
345
- - Từ quả thuộc chi cam quýt
2007.91.0
0
0
346
- - Loại khác:
2007.99
0
0
347
- - - Bột nhão từ quả trừ bột
nhão xoài, dứa hoặc dâu tây
2007.99.10
0
0
348
- - - Mứt và thạch trái cây
2007.99.20
0
0
349
- - - Loại khác
2007.99.90
0
0
C
Năng lượng
I.
Mặt hàng kiểm tra hiệu suất
năng lượng và dán nhãn năng lượng
1.
Hiệu suất năng lượng
- - Bóng đèn huỳnh quang,
ca-tốt nóng
8539.31
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8249:2013
Điều 3 Quyết định số
14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 Điều 2. Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2017
2.
Hiệu suất năng lượng
- - - Ống huỳnh quang dùng
cho đèn huỳnh quang com- pắc
8539.31.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7896:2015
Như trên
3.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác, dạng ống thẳng
dùng cho đèn huỳnh quang khác
8539.31.20
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8249:2013
Như trên
4.
Hiệu suất năng lượng
- - - Bóng đèn huỳnh quang
com-pắc đã có chấn lưu lắp liền
8539.31.30
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7896:2015
Như trên
5.
Hiệu suất năng lượng
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng
hoặc ống phóng
8504.10.00
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8248:2013
Như trên
6.
Hiệu suất năng lượng
- Chấn lưu dùng cho đèn phóng
hoặc ống phóng
8504.10.00
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7897:2013
Như trên
7.
Hiệu suất năng lượng
- Tủ kết đông lạnh (1) liên hợp
(dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng
biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng:
8418.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
TCVN 10289:2014
Như trên
8.
Hiệu suất năng lượng
- - Chỉ có các cửa mở riêng
biệt:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
9.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại gia dụng, có
dung tích không quá 230 lít
8418.10.31
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
10.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại gia dụng khác,
có dung tích trên 230 lít
8418.10.32
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
11.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8418.10.39
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
12.
Hiệu suất năng lượng
- - - Quầy hàng, tủ bày
hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít
8418.10.91
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
13.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8418.10.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
14.
Hiệu suất năng lượng
- Tủ lạnh(1) , loại
sử dụng trong gia đình:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
15.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại sử dụng máy nén:
8418.21
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
16.
Hiệu suất năng lượng
- - - Dung tích không quá 230
lít
8418.21.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
17.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8418.21.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
18.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại khác
8418.29.00
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
19.
Hiệu suất năng lượng
- Tủ kết đông (1), loại cửa
trên, dung tích không quá 800 lít:
8418.30
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
20.
Hiệu suất năng lượng
- - Dung tích không quá 200 lít
8418.30.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
21.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại khác
8418.30.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
22.
Hiệu suất năng lượng
- Tủ kết đông (1), loại cửa trước,
dung tích không quá 900 lít:
8418.40
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
23.
Hiệu suất năng lượng
- - Dung tích không quá 200
lít
8418.40.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
24.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại khác
8418.40.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
25.
Hiệu suất năng lượng
- Loại có kiểu dáng nội thất
khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và
trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:
8418.50
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
26.
Hiệu suất năng lượng
- - Quầy hàng, tủ bày hàng và
các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
27.
Hiệu suất năng lượng
--- Loại khác
8418.50.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 10289:2014
Như trên
28.
Hiệu suất năng lượng
--- Loại khác
8418.50.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7828:2016
Như trên
29.
Hiệu suất năng lượng
- - Nồi Nấu cơm
8516.60.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8252:2015
Như trên
30.
Hiệu suất năng lượng
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt
tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với
công suất không quá 125 W
8414.51
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7826:2015
Như trên
31.
Hiệu suất năng lượng
- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp
8414.51.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7826:2015
Như trên
32.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7826:2015
Như trên
33.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Có lưới bảo vệ
8414.51.91
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7826:2015
Như trên
34.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8414.51.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7826:2015
Như trên
35.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại màn hình tinh thể
lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác
8528.72.92
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9536:2012
Như trên
36.
Hiệu suất năng lượng
-- Loại khác
8528.72.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9536:2012
Như trên
37.
Hiệu suất năng lượng
- Dụng cụ điện đun nước nóng
tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng
8516.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7898:2009
TCVN 7898:2018
Như trên
38.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại đun nước nóng tức thời
hoặc đun nước nóng có dự trữ:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7898:2009
Như trên
39.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8516.10.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7898:2018
Như trên
40.
Hiệu suất năng lượng
- - Công suất làm mát không
quá 21,10 kW
8415.10.20
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7830:2015
TCVN 7830:2021
Như trên
41.
Hiệu suất năng lượng
- - Máy tự động hoàn toàn:
8450.11
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
42.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại có sức chứa không quá
6 kg vải khô một lần giặt
8450.11.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
43.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8450.11.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
44.
Hiệu suất năng lượng
- - Máy giặt khác, có chức năng
sấy ly tâm:
8450.12
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
45.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại có sức chứa không
quá 6 kg vải khô một lần giặt
8450.12.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
46.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8450.12.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
47.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại khác:
8450.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
48.
Hiệu suất năng lượng
- - - Hoạt động bằng điện:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
49.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại có sức chứa
không quá 6 kg vải khô một lần giặt
8450.19.11
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
50.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8450.19.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
51.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
52.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại có sức chứa
không quá 6 kg vải khô một lần giặt
8450.19.91
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
53.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8450.19.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
54.
Hiệu suất năng lượng
- Máy giặt, có sức chứa trên
10 kg vải khô một lần giặt
8450.20.00
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8526:2013
Như trên
55.
Hiệu suất năng lượng
- - Bóng đèn đi-ốt phát quang
(LED):
8539.52
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 11844:2017
TCVN 12666:2019
Như trên
56.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại đầu đèn ren xoáy
8539.52.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 11844:2017
Như trên
57.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8539.52.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 12666:2019
Như trên
58.
Hiệu suất năng lượng
- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt
động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo
trực tiếp)
8443.39.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9510:2012
Như trên
59.
Hiệu suất năng lượng
- Máy photocopy khác kết hợp
hệ thống quang học
8443.39.30
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9510:2012
Như trên
60.
Hiệu suất năng lượng
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều
chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động
hoặc kết nối mạng:
8443.31
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
61.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy in-copy, in bằng
công nghệ in phun:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
62.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại màu
8443.31.11
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
63.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8443.31.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
64.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy in-copy, in bằng
công nghệ laser:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
65.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại màu
8443.31.21
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
66.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8443.31.29
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
67.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy in-copy-fax kết hợp:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
68.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại màu
8443.31.31
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
69.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8443.31.39
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
70.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
71.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Máy in-copy-scan-fax
kết hợp
8443.31.91
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
72.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8443.31.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9509:2012
Như trên
73.
Hiệu suất năng lượng
- Loại màn hình tinh thể lỏng
(LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác
8528.72.92
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 9508:2012
Như trên
74.
Hiệu suất năng lượng
- - Máy tính xách tay kể cả
notebook và subnotebook
8471.30.20
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 11848:2017
TCVN 11848:2021
Như trên
75.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy tính cá nhân trừ
máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30
8471.41.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 13371:2021
Như trên
76.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8471.41.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 13371:2021
Như trên
77.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy tính cá nhân trừ
máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30
8471.49.10
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 13371:2021
Như trên
78.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác
8471.49.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 13371:2021
Như trên
79.
Hiệu suất năng lượng
- - Công suất trên 750W nhỏ
hơn 75kW
8501.52
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
80.
Hiệu suất năng lượng
- - - Công suất không quá 1
kW:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
81.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8501.52.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
82.
Hiệu suất năng lượng
- - - Công suất trên 1 kW
nhưng không quá 37,5 kW:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
83.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8501.52.29
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
84.
Hiệu suất năng lượng
- - - Công suất trên 37,5 kW
nhưng không quá 75 kW:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
85.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8501.52.39
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
86.
Hiệu suất năng lượng
- - Loại khác
8501.53.90
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 7450-1:2013
Như trên
87.
Hiệu suất năng lượng
Nồi hơi - - - Không hoạt động
bằng điện
8402.11.20
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
88.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Nồi hơi với công suất
hơi nước trên 15 tấn/giờ
8402.12.21
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
89.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8402.12.29
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
90.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Nồi hơi với công suất
hơi nước trên 15 tấn/giờ
8402.19.21
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
91.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8402.19.29
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
92.
Hiệu suất năng lượng
- - Không hoạt động bằng điện
8402.20.20
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8630:2010
TCVN 8630:2019
Như trên
93.
Hiệu suất năng lượng
- - Có Công suất không quá 650kVA
8504.21
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
94.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8504.21.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
95.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Có công suất danh định
trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên
8504.21.92
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
96.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Có công suất danh định
trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV
8504.21.93
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
97.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8504.21.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
98.
Hiệu suất năng lượng
- - Công suất trên 650kVA
nhưng không quá 10.000kVA
8504.22
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
99.
Hiệu suất năng lượng
- - - Máy ổn áp từng nấc (biến
áp tự ngẫu):
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
100.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Đầu điện áp cao từ 66
kV trở lên
8504.22.11
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
101.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8504.22.19
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
102.
Hiệu suất năng lượng
- - - Loại khác:
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
103.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Đầu điện áp cao từ
110kV trở lên
8504.22.92
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
104.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Đầu điện áp cao từ
66kV trở lên, nhưng dưới 110kV
8504.22.93
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
105.
Hiệu suất năng lượng
- - - - Loại khác
8504.22.99
Công bố dán nhãn năng lượng
TCVN 8525:2015
Như trên
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG
TT
Lĩnh vực
Số lượng Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Số lượng thủ tục hành chính
Số lượng TTHC đã được công bố, công khai
Số lượng TTHC chưa được công bố, công khai
1
Kỹ thuật điện
0
0
0
2
Vật liệu nổ công nghiệp
0
0
0
3
Hóa chất, tiền chất thuốc nổ
0
0
0
4
Thiết bị an toàn công
nghiệp
0
0
0
5
Xăng, dầu, khí
0
0
0
6
Khai thác và chế biến khoáng
sản
0
0
0
7
Công nghiệp nhẹ (Dệt may, Giấy
vệ sinh)
0
0
0
Tổng số
0
0
0
1. Tổng hợp số lượng thủ tục
hành chính quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
2. Danh mục chi tiết
TT
Tên Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tên thủ tục hành chính
Tình trạng công bố, công khai (Ghi rõ mã số TTHC)
Căn cứ pháp lý (ghi rõ điều, khoản, điểm của văn bản)
Đã công bố, công khai
Chưa công bố, công khai
1.
QCVN QTĐ 5:2009/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kỹ thuật điện - Tập 5: Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện.
0
0
0
0
2.
QCVN QTĐ 6:2009/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kỹ thuật điện - Tập 6: Vận hành sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện.
0
0
0
0
3.
QCVN QTĐ 7:2009/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kỹ thuật điện - Tập 7: Thi công các công trình điện.
0
0
0
0
4.
QCVN 01:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn điện
0
0
0
0
5.
QCVN 04:2009/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
0
0
0
0
6.
QCVN 01:2011/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong khai thác than hầm lò
0
0
0
0
7.
QCVN QTĐ-8:2010/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kỹ thuật điện; Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp
0
0
0
0
8.
QCVN 02:2011/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong nhà máy tuyển khoáng
0
0
0
0
9.
QCVN 02:2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ an toàn cho mỏ hầm lò có khí mêtan (AH1)
0
0
0
0
10.
QCVN 03:2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
amôni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO
0
0
0
0
11.
QCVN 05:2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ
0
0
0
0
12.
QCVN 06:2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
dây dẫn tín hiệu nổ
0
0
0
0
13.
QCVN 07:2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kíp nổ vi sai phi điện
0
0
0
0
14.
QCVN 08: 2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học
(xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu
0
0
0
0
15.
QCVN 09: 2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol, xăng sinh học (xăng e5, e10) tại Kho xăng dầu
0
0
0
0
16.
QCVN 10: 2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng
0
0
0
0
17.
QCVN 11: 2012/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro cho các hoạt động
dầu khí, xăng dầu, hóa chất, nhiệt điện.
0
0
0
0
18.
QCVN 02:2013/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
dây dẫn tín hiệu nổ dùng cho kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ
hầm lò có khí mêtan
0
0
0
0
19.
QCVN 03:2013/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mêtan
0
0
0
0
20.
QCVN 04:2013/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép
0
0
0
0
21.
QCVN 01:2014/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất thuốc nổ công nghiệp bằng thiết bị di động
0
0
0
0
22.
QCVN 02:2014/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại
cửa hàng xăng dầu
0
0
0
0
23.
QCVN 03:2014/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận
chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu
0
0
0
0
24.
QCVN 04:2014/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn đường ống dẫn hơi và nước nóng nhà máy điện
0
0
0
0
25.
QCVN 01:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Máy nổ mìn điện
0
0
0
0
26.
QCVN 02:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Các loại kíp nổ điện
0
0
0
0
27.
QCVN 03:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Kíp nổ đốt số 8
0
0
0
0
28.
QCVN 04:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Dây nổ chịu nước
0
0
0
0
29.
QCVN 05:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Amôni Nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
0
0
0
0
30.
QCVN 06:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Dây cháy chậm công nghiệp
0
0
0
0
31.
QCVN 07:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Thuốc nổ Amonit AD1
0
0
0
0
32.
QCVN 08:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
0
0
0
0
33.
QCVN 09:2015/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối
với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh
0
0
0
0
34.
QCVN 01:2016/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại
0
0
0
0
35.
QCVN 02:2016/BCT + Sửa đổi
1:2019 QCVN
02:2016/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn tời trục mỏ
0
0
0
0
36.
QCVN 02:2017/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
0
0
0
0
37.
QCVN 03:2017/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn vì chống thuỷ lực sử dụng trong mỏ than hầm lò
0
0
0
0
38.
QCVN 04:2017/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong khai thác quặng hầm lò
0
0
0
0
39.
QCVN 01:2017/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm
azo trong sản phẩm dệt may
0
0
0
0
40.
QCVN 01:2018/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò
0
0
0
0
41.
QCVN 01:2019/BCT An
toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp
0
0
0
0
42.
QCVN 02:2019/BCT
An toàn Trạm nạp LPG
0
0
0
0
43.
QCVN 03:2019/BCT
An toàn đối với Trạm biến áp phòng
nổ dùng trong mỏ hầm lò
0
0
0
0
44.
QCVN 01:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc về
yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu
0
0
0
0
45.
QCVN
02:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hoá lỏng
0
0
0
0
46.
QCVN 03:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho mỏ lộ thiên
0
0
0
0
47.
QCVN 04:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên
0
0
0
0
48.
QCVN
05:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
0
0
0
0
49.
QCVN
06:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ
0
0
0
0
50.
QCVN 07:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
máy phát điện phòng nổ dùng cho mỏ hầm lò
0
0
0
0
51.
QCVN
01:2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn điện.
0
0
0
0
52.
QCVN 02A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang
0
0
0
0
53.
QCVN 03A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng natri hydroxit công nghiệp.
0
0
0
0
54.
QCVN 04A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
0
0
0
0
55.
QCVN 05A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất
nguy hiểm.
0
0
0
0
56.
QCVN 06A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC).
0
0
0
0
57.
QCVN 07A: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng amoniac công nghiệp.
0
0
0
0
58.
QCVN 08: 2020/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
giới hạn hàm lượng chì trong sơn.
0
0
0
0
59.
QCVN 12 - 1:2021/BCT Ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
- thuốc nổ TNP1
0
0
0
0
60.
QCVN 12 - 2:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ
nhũ tương rời bao gói
0
0
0
0
61.
QCVN 12 - 3:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - mìn phá
đá quá cỡ
0
0
0
0
62.
QCVN 12 - 4:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ
bột không có TNT dùng cho lộ thiên
0
0
0
0
63.
QCVN 13:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kiểm tra trên cơ sở rủi ro (RBI) đối với các bình
chịu áp lực nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy chế biến khí và nhà máy đạm
0
0
0
0
64.
QCVN 14:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn đối với Aptomat phòng nổ sử dụng trong hầm
lò
0
0
0
0
65.
QCVN 15:2021/BCT Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn đối với khởi động từ phòng nổ sử dụng
trong hầm lò
0
0
0
0
66.
QCVN 12 - 5:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Kíp vi sai phi điện
MS
0
0
0
0
67.
QCVN 12 - 6:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Kíp vi sai phi điện nổ
chậm LP
0
0
0
0
68.
QCVN 12 - 7:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Dây nổ thường
0
0
0
0
69.
QCVN 12 - 8:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Kíp khởi nổ phi điện
(cuộn dây LIL)
0
0
0
0
70.
QCVN 12 - 9:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Thuốc nổ ANFO chịu nước
0
0
0
0
71.
QCVN 12 - 10:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Thuốc nổ nhũ tương rời.
0
0
0
0
72.
QCVN 12 - 11:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Mồi nổ tăng cường
0
0
0
0
73.
QCVN 12 - 12:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Thuốc nổ
Trinitrotoluen (TNT)
0
0
0
0
74.
QCVN 12 - 13:2022/BCT QCVN về
an toàn sản phẩm
VLNCN - Thuốc nổ Hexogen
0
0
0
0
75.
QCVN 16:2022/BCT QCVN về an
toàn chai LPG composite
0
0
0
0
76.
QCVN 17:2022/BCT QCVN về an
toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
0
0
0
0
77.
QCVN 18:2022/BCT QCVN về an toàn
đối với rơle bảo vệ rò điện điện áp đến 1140 V phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm
lò
0
0
0
0
78.
QCVN 19:2022/BCT QCVN về an
toàn kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trên bờ
0
0
0
0
79.
QCVN 12-14:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện vi sai an toàn.
0
0
0
0
80.
QCVN 12-15:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây dẫn tín hiệu nổ.
0
0
0
0
81.
QCVN 12-16:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng
cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.
0
0
0
0
82.
QCVN 12-17:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Octogen (HMX).
0
0
0
0
83.
QCVN 12-18:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ Pentrit.
0
0
0
0
84.
QCVN 12-19:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện tử.
0
0
0
0
85.
QCVN 12-20:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ.
0
0
0
0
86.
QCVN 12-21:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện trên mặt
dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ.
0
0
0
0
87.
QCVN 12-22:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ
hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ.
0
0
0
0
88.
QCVN 20:2023/BCT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.
0
0
0
0
89.
QCVN 21:2023/BC
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với cáp điện phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò.
0
0
0
0
90.
QCVN
22:2023/BCT
Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với động cơ điện phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò
0
0
0
0
91.
QCVN 12 - 23:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - thuốc nổ AD1
0
0
0
0
92.
QCVN 12 - 24:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
0
0
0
0
93.
QCVN 12 - 25:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ điện số 8
0
0
0
0
94.
QCVN 12 - 26:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí nổ
0
0
0
0
95.
QCVN 12 - 27:2024/BCT
QCVN về an toàn sản phẩm
VLNCN - Thuốc nổ ANFO
0
0
0
0
96.
QCVN 12 - 28:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ điện vi sai
0
0
0
0
97.
QCVN 12 - 29:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Kíp nổ đốt số 8
0
0
0
0
98.
QCVN 12 - 30:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Dây cháy chậm công nghiệp
0
0
0
0
99.
QCVN 12 - 31:2024/BCT
QCVN
về an toàn sản phẩm VLNCN - Dây nổ chịu nước
0
0
0
0
100.
QCVN 24:2024/BCT
QCVN
về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220V sử dụng trong mỏ
hầm lò
0
0
0
0
101.
QCVN 23:2024/BCT QCVN về an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp
đến 6KV sử dụng trong mỏ hầm lò
0
0
0
0
102.
Sửa
đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản
xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm
0
0
0
0
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA
DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
TT
Tên báo cáo
Đối tượng thực hiện
Cơ quan nhận báo cáo
Đơn vị thu thập, tổng hợp
Tần suất
Văn bản quy định
Số lượng đề cương/ biểu mẫu
Khác
1
Báo cáo tổng kết hoạt động
đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
Cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
Bộ Công Thương
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Năm
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
0
2
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh bán hàng đa cấp
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp
Bộ Công Thương
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
6 tháng, năm
Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
1
3
Báo cáo hoạt động xúc tiến
thương mại của Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Văn phòng đại diện
Bộ Công Thương
Cục Xúc tiến thương mại
Năm
Nghị định số 28/2018/ NĐ-CP
1
4
Báo cáo tuân thủ quy chế, quy
định của Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam
Doanh nghiệp có sản phẩm thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam
Bộ Công Thương
Cục Xúc tiến thương mại
Năm
Nghị định số 28/2018/ NĐ-CP
1
5
Báo cáo nhập - xuất - tồn kho
xăng dầu và báo cáo tồn kho xăng dầu theo ba miền
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Bộ Công Thương
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước
Tháng, Quý, Năm
Thông tư số 38/2014/TT- BCT
2
6
Báo cáo hoạt động của Sở Giao
dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa
Bộ Công Thương
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước
Quý, 6 tháng, năm
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP
1
7
Báo cáo danh sách Thành viên
của Sở Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa
Bộ Công Thương
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước
Quý, 6 tháng, năm
Nghị định số 51/2018/NĐ-CP
1
8
Báo cáo hệ thống phân phối
kinh doanh khí và nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí
Thương nhân xuất nhập khẩu LPG/LNG/CNG
Bộ Công Thương
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước
Năm
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP
1
9
Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh thuốc lá
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
6 tháng, năm
Thông tư số 57/2018/TT- BCT ngày 26/12 /2018; Thông tư số 28/2019/TT-
BCT
1
10
Báo cáo tình hình nhập khẩu
nguyên liệu, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất thuốc lá tiêu thụ trong nước
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
6 tháng, năm
Thông tư số 57/2018/TT- BCT; Thông tư số 28/2019/TT- BCT
1
11
Báo cáo tình hình mua bán
nguyên liệu thuốc lá trong nước
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
6 tháng, năm
Thông tư số 57/2018/TT- BCT; Thông tư số 28/2019/TT- BCT
1
12
Báo cáo tình hình chế biến
nguyên liệu thuốc lá
Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
6 tháng
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT
1
13
Báo cáo tình hình thực hiện sản
xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu nguyên liệu thuốc lá
Doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
Năm
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT
1
14
Báo cáo hiện trạng máy móc,
thiết bị chuyên ngành thuốc lá
Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
Năm
Thông tư 57/2018/TT- BCT ngày 26/12/2018; Thông tư số 28/2019/TT- BCT
1
15
Báo cáo tình hình sản xuất rượu,
tình hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/rượu tiêu dùng tại chỗ
Thương nhân
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
Năm
Nghị định 105/2017/NĐ- CP
2
16
Báo cáo định kỳ tình hình sản
xuất, lắp ráp ô tô
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô
tô
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
Năm
Nghị định 116/2017/NĐ- CP
1
17
Báo cáo dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Tổ chức, cá nhân
Bộ Công Thương
Cục Công nghiệp
Năm
Thông tư 55/2015/TT- BCT ngày 30/12/2015; Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
18
Báo cáo về tình hình hoạt động
của website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Bộ Công Thương
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Năm
- Thông tư số 47/2014/TT-BCT
- Thông tư số 59/2015/TT-BCT
- Thông tư số 42/2019/TT-BCT
1
19
Báo cáo kết quả đánh giá tín
nhiệm website thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Bộ Công Thương
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
Năm
Thông tư số 47/2014/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
20
Báo cáo tình hình nhập khẩu
hàng hóa được miễn trừ
Tổ chức, cá nhân được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Bộ Công Thương
Cục Phòng vệ thương mại
6 tháng
Thông tư số 37/2019/TT- BCT
1
21
Báo cáo định kỳ của tổ chức sản
xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Tổ chức sản xuất, kinh doanh VLNCN
Bộ Công Thương
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
06 tháng, năm
Thông tư số 13/2018/TT- BCT
Thông tư số 31/2020/TT-BCT
1
22
Báo cáo thông tin dữ liệu môi
trường ngành Công Thương
Doanh nghiệp
Bộ Công Thương
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Năm
Thông tư số 42/2020/TT-BCT
1
23
Báo cáo tình hình kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động của Tổ chức kiểm định
Tổ chức kiểm định
Bộ Công Thương
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Năm
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ;
- Thông tư số 09/2017/TT-BCT.
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
24
Báo cáo dữ liệu và kết quả kiểm
tra, giám sát hồ chứa quặng đuôi
Chủ sở hữu hồ chứa quặng đuôi trong hoạt động khai thác và chế biến
khoáng sản
Bộ Công Thương
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
6 tháng
Thông tư số 41/2020/TT- BCT
1
25
Báo cáo định kỳ của doanh
nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng
Doanh nghiệp thực hiện dán nhãn năng lượng
Bộ Công Thương; Sở Công Thương
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
Năm
Thông tư 36/2016/ TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
26
Báo cáo hoạt động thử nghiệm
phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng
Các Tổ chức thử nghiệm
Bộ Công Thương
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
Năm
Thông tư 36/2016/ TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
27
Báo cáo tình hình đánh giá sự
phù hợp
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Bộ Công Thương
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
Quý
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
3
28
Báo cáo kết quả hoạt động
đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định
Tổ chức đánh giá sự phù hợp
Bộ Công Thương
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
Năm
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ;
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ;
Thông tư số 21/2017/TT-BCT ;
Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
3
29
Báo cáo định kỳ tình hình thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các tổ chức, cá nhân chủ trì
Bộ Công Thương
Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công
6 tháng
Thông tư số 50/2014/TT- BCT;
Thông tư số 37/2016/TT-BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
30
Báo cáo về tình hình triển
khai thực hiện dự án đầu tư kho xăng dầu, kho LPG, kho LNG
Chủ đầu tư
Bộ Công Thương
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp
Năm
Thông tư số 39/2013/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
31
Báo cáo hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Văn phòng đại diện
Sở Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp
Năm
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
Thông tư số 11/2016/TT- BCT
1
32
Báo cáo hoạt động Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh
Bộ Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp
Năm
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
Thông tư số 11/2016/TT- BCT
1
33
Báo cáo tình hình hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt
động của cơ sở bán lẻ
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Sở Công Thương; Bộ Công Thương; Bộ quản lý chuyên ngành
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp
Năm
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
Thông tư số 11/2016/TT- BCT
1
34
Báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/chuyển khẩu
Doanh nghiệp được cấp mã số tạm nhập, tái xuất/chuyển khẩu
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Năm
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
1
35
Báo cáo tình hình ký kết và
thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Tháng
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ;
Thông tư số 30/2018/TT-BCT ;
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
36
Báo cáo lượng thóc, gạo tồn
kho
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Tuần
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ;
Thông tư số 30/2018/TT-BCT ;
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
37
Báo cáo hoạt động kinh doanh
xuất khẩu gạo
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Quý, Năm
Nghị định số 107/2018/NĐ-CP
1
38
Báo cáo tình hình thực hiện
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
Thương nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Quý
Thông tư số 12/2018/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
39
Báo cáo tình hình nhập khẩu,
mua từ nguồn sản xuất trong nước, pha chế, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển
khẩu xăng dầu
Thương nhân
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Tháng
Thông tư số 38/2014/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
40
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản
xuất xăng dầu, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất xăng dầu, tiêu thụ sản phẩm
xăng dầu
Thương nhân sản xuất xăng dầu
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Tháng
Thông tư số 38/2014/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
41
Báo cáo tình hình nhập khẩu
các chất HCFC
Thương nhân
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Quý, Năm
Thông tư số 12/2018/TT-BCT ;
Thông tư số 51/2018/TT-BCT
1
42
Báo cáo tình hình nhập khẩu tự
động thuốc lá điếu, xì gà
Thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Năm
Thông tư số 37/2013/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
43
Báo cáo hoạt động của thương
nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
Thương nhân không hiện diện
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Năm
- Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BCT.
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
44
Báo cáo tình hình phát hành
hóa đơn thương mại có nội dung khai báo xuất xứ
Thương nhân có văn bản chấp thuận của BCT tham gia thí điểm tự xuất xứ
hàng hóa trong ASEAN
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Tháng
Thông tư 28/2015/TT- BCT;
Thông tư số 29/2018/TT-BCT .
1
45
Báo cáo tình hình nhập khẩu ô
tô
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
Bộ Công Thương
Cục Xuất nhập khẩu
Năm
Nghị định 116/2017/NĐ- CP
1
46
Báo cáo về tình hình hoạt động
điện lực
Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Năm
Thông tư số 21/2020/TT- BCT
4
47
Báo cáo kiểm tra sử dụng điện,
bảo vệ an toàn công trình điện lực và lưới điện của Kiểm tra viên điện lực
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Hàng năm
Thông tư số 27/2013/TT-BCT ;
Thông tư số 31/2018/TT-BCT ;
Thông tư số 42/2019/TT-BCT
1
48
Báo cáo sự cố trong hệ thống
điện quốc gia
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Tháng
Thông tư số 25/2016/TT- BCT
Thông tư số 30/2019/TT- BCT
1
49
Báo cáo kết quả vận hành lưới
điện truyền tải
Đơn vị truyền tải điện
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Tháng, năm
Thông tư số 25/2016/TT- BCT
Thông tư số 30/2019/TT- BCT
1
50
Báo cáo kế hoạch vận hành và
kết quả vận hành hệ thống điện quốc gia
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
Bộ Công Thương
Cục điện lực
Tháng, năm
Thông tư số 25/2016/TT- BCT
Thông tư số 30/2019/TT- BCT
1
51
Báo cáo kết quả vận hành hệ
thống điện phân phối
Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Tháng, năm
Thông tư số 39/2015/TT- BCT
Thông tư số 60/2019/TT- BCT
1
52
Báo cáo tổng hợp thực hiện ngừng,
giảm mức cung cấp điện
Các Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương; Sở Công Thương
Cục Điện lực
Tháng
Thông tư số 22/2020//TT- BCT
2
53
Báo cáo kết quả thực hiện
chương trình phụ tải của năm trước
Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Năm
Thông tư số 23/2017/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
54
Báo cáo kết quả thực hiện
chương trình phụ tải của tháng trước
Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương; Sở Công Thương
Cục Điện lực
Tháng
Thông tư số 23/2017/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
55
Báo cáo vận hành thị trường
điện
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, Đơn vị phát điện, Đơn
vị mua điện
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Tháng, năm
Thông tư số 45/2018/TT- BCT
Thông tư số 24/2019/TT- BCT
4
56
Báo cáo kết quả đánh giá mẫu
phụ tải điện
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Năm
Thông tư số 19/2017/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
57
Báo cáo kết quả phân tích biểu
đồ phụ tải điện
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
6 tháng, năm
Thông tư số 19/2017/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
58
Báo cáo kết quả dự báo biểu đồ
phụ tải điện
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Điện lực
Bộ Công Thương
Cục Điện lực
Năm
Thông tư số 19/2017/TT- BCT
Thông tư số 42/2019/TT- BCT
1
Ghi chú:
Danh mục chế độ báo cáo được
trích từ Quyết định số 2780/QĐ-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương
về việc phê duyệt Danh mục Chế độ báo cáo định kỳ và biểu mẫu báo cáo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, tuy nhiên hiện nay các báo
cáo đã có sự thay đổi theo các văn bản quy định mới
[1] Đơn
vị tính: Triệu đồng
[2] Đơn
vị tính: Triệu đồng
Quyết định 1224/QĐ-BCT năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1224/QĐ-BCT ngày 29/04/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
301
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng