|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3109/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3109/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
THÀNH PHỐ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI; DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015, Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày
22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1775/TTr-STP ngày 26 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 195 thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội, thủ tục
hành chính liên thông, cụ thể:
- Danh mục 112 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp Thành phố (chi tiết tại Phụ lục I);
- Danh mục 32 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện (chi tiết tại Phụ lục II);
- Danh mục 37 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã (chi tiết tại Phụ lục III);
- Danh mục 14 thủ tục liên thông (chi tiết tại
Phụ lục IV);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực: Quyết định số 4304/QĐ-UBND
ngày 13/8/2019 của UBND Thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên
thông với Bộ Tư pháp, Thủ tục hành chính liên thông trong nội bộ thành phố Hà
Nội; Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2020 về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa;
danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà
Nội và liên thông với Bộ Tư pháp; Quyết định số 4016/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội và
liên thông với Bộ Tư pháp; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của thành phố Hà Nội trong lĩnh vực giám định tư pháp; Danh mục thủ tục hành
chính liên thông với Bộ Tư pháp được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực công
chứng, luật sư; Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, hộ tịch.
Sở Tư pháp có trách nhiệm tham mưu sửa đổi, bổ
sung, chuẩn hóa, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính đã
được công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê
duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch
UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bí thư, các Phó Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP, các phòng: NC, KGVX, TKBT, TH, HCTC, KSTTHC;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng Giao tiếp điện tử HN;
- Lưu: VT, STP, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực Luật sư
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
2
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức
hành quy định nghề luật sư
|
Không quy định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006: Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư.
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển
đổi từ công ty luật nước ngoài
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư. Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
II. Lĩnh vực Công chứng
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
2
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng sau khi
chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
3
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ
chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
4
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức
hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ
chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
05 ngày làm việc. 07 ngày làm việc đối với trường
hợp đăng ký tập sự sau khi thay đổi nơi đã đăng ký tập sự
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
5
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
6
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
công chứng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014:
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
7
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
8
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
9
|
Xóa đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên
trong trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề
công chứng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
10
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
20 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
11
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên: được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
12
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình
UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
14
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hợp nhất
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
15
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình UBND
Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
16
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận sáp nhập
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
17
|
Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư
pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên, trình
UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp, UBND Thành phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng.
|
18
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng nhận chuyển nhượng
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; Lệ phí
cấp thẻ công chứng viên; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
19
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tư pháp, chủ
trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND Thành phố.
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND Thành
phố xem xét, quyết định
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; Địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
|
III. Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư,
tổ chức tư vấn pháp luật
|
- 10 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường
hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 03 ngày làm việc
- 10 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn,
tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp, trừ trường hợp
có lý do chính đáng có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-
BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp
lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
2
|
Đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp
pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
4
|
Cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
5
|
Chấm dứt đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
+ Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
|
6
|
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý
|
- Đối với người đứng dầu tổ chức thực hiện trợ
giúp pháp lý: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;
- Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được khiếu nại.
|
Nộp đơn khiếu nại đến Giám đốc Sở Tư pháp trong
trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
của người đứng đầu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc quá thời hạn mà
khiếu nại không được giải quyết.
|
1. Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
2. Sở Tư pháp Hà Nội Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú,
quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
|
IV. Lĩnh vực Trọng tài thương mại
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau khi
được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài
khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt
trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
3
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
15 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của
Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010:
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác
|
10 ngày làm việc, ke từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
6
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề
nghị cấp lại
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài
thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của
Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương
mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
V. Lĩnh vực Thừa phát lại
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
2
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề Thừa phát lại
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị
thay đổi nơi tập sự
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
3
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP .
|
4
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
5
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
|
40 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
|
6
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
7
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng
Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc (thay đổi Trưởng VP thì 03 ngày làm
việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
8
|
Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
9
|
Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình
hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
10
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
11
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
12
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
13
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi
chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
VI. Lĩnh vực Tư vấn pháp luật
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ về Tư vấn pháp luật; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, Tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP ;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của
Chính phủ; Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
5
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính
phủ về Tư vấn pháp luật;
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP .
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của
Bộ Tư pháp;
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp.
|
VII. Lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014;
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
2
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014;
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
3
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối
với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014;
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
4
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài
viên
|
03 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014;
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
5
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
03 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội;
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19/6/2014;
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên
và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
VIII. Lĩnh vực Đấu giá tài sản
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
2
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
03 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
3
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
10 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
4
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá
tài sản
|
07 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội.
Địa chỉ: Số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
7
|
Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu
giá trực tuyến
|
90 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: Số
221, đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
|
8
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá tài sản
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số
221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
+ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá
tài sản;
+ Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
IX. Lĩnh vực Hòa giải thương mại
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN; địa chỉ: số 221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
2
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại
sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương
mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
3
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm hòa giải thương mại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
của Trung tâm
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại.
|
4
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm hòa
giải thương mại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải
thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được giấy đề
nghị
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa,
Sở Tư pháp HN;
Địa chỉ: số 221 Trần
Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
6
|
Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương
mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt hoạt động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi
Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập;
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam khi thay đổi địa chỉ từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
8
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại
Việt Nam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Chi nhánh
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp
chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quyết định của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm dứt hoạt động ở
nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi
nhánh
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính
phủ về Hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của
Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động hòa giải thương mại.
|
X. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em
làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Công an Thành phố xác minh nguồn gốc
trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở
Tư pháp. Trường hợp Công an Thành phố đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ
của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND
cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo
về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của cha mẹ đẻ trẻ em.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi:
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố có ý kiến đối với việc
giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục
giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải
quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28
và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo
kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận
con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em
được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố ra quyết định cho trẻ
em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư
pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể
có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư
pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp tại
Cục Con nuôi hoặc gửi qua đường bưu điện thông qua hình thức bảo đảm.
|
- Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội
- Cục Con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 07/9/2012 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong
lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải
quyết nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của
Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng, cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành
lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con
nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt
Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con
nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam
trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ
sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư
pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và
thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian UBND Thành phố ra Quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp
trình.
- Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam
để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp
hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt
tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi nộp tại
Sở Tư pháp
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp tại
Cục Con nuôi hoặc ủy quyền hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm
|
- Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội.
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
- Cục Con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết
việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
|
4
|
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân Thành phố ra quyết định: 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Lựa chọn một trong
các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Nộp hồ sơ trực
tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp Hà Nội
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa
đổi giấy phép hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
|
XI. Lĩnh vực Hộ tịch
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn)
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp, địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì
thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc
|
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Sở Tư pháp
hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công thành phố
(https://dichvucong.hanoi.gov.vn).
|
Bộ phận Một cửa
của Sở Tư pháp
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác
nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
XII. Lĩnh vực Quốc tịch
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
|
2.
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các
cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ
quan công an Thành phố xác minh nhân thân người xin nhập quốc tịch: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan công an xác minh và trả lời
kết quả xác minh: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, trình Chủ
tịch UBND TP: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. 1. Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo
cho người xin nhập quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài (trừ
trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là
người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ
tịch UBND TP.
- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài.
5.2 Đối với trường hợp người xin nhập quốc tịch
Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy
quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 30
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch.
|
3.
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ
quan Công an Thành phố xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan Công an Thành phố xác minh và
gửi kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ
tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. 1. Đối với trường hợp người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam xin thôi quốc tịch nước ngoài
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thông báo
cho người xin trở lại quốc tịch làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài
(trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc
là người không quốc tịch): 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của
Chủ tịch UBND TP.
- Thời hạn Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng
Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài.
5.2 Đối với trường hợp người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch:
- Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ, thừa ủy
quyền Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221 đường
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
4.
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại
các cơ quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Sở Tư pháp đăng thông báo về việc xin
thôi quốc tịch Việt Nam và gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an TP xác minh về
nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn cơ quan Công an TP xác minh và gửi
kết quả xác minh: 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ
tịch UBND TP: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.
4. Thời hạn Chủ tịch UBND TP xem xét, kết luận và
đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
của Sở Tư pháp.
5. Thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra, thừa ủy quyền
Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch UBND TP.
6. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 20
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
5.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở
xác định quốc tịch Việt Nam
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ
sở xác định quốc tịch Việt Nam (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền):
1. Thời hạn Bộ Tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức liên
quan trả lời Sở Tư pháp kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
2. Thời hạn Sở Tư pháp xem xét, cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu,
kiểm tra, xác minh.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
+ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt
Nam.
+ Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và
mẫu giấy tờ về quốc tịch
|
XIII. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ
- Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp trực tiếp toàn bộ hồ sơ;
- Nộp trực tuyến qua trang https://lltptructuyen.moj.gov.vn
(chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp phiếu LLTP số 1)
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14.
- Luật Căn cước công dân năm 2014
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý
lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài,
người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa
án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp trực tiếp toàn bộ hồ sơ;
- Nộp tờ khai trực tuyến qua trang https://lltptructuyen.moj.gov.vn
và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính các thành phần hồ sơ còn lại.
- Nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận qua hệ thống
bưu chính.
|
Bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà
Nội.
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành
tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam)
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài,
người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa
án tích thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24
giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp trực tiếp toàn bộ hồ sơ;
- Nộp tờ khai trực tuyến qua trang
https://lltptructuyen.moj.gov.vn và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
các thành phần hồ sơ còn lại.
- Nhận kết quả trực tiếp hoặc nhận qua hệ thống
bưu chính
|
Bộ phận Một cửa Sở Tư pháp
Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà
Nội.
|
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Quy chế phối hợp số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày
26/9/2018 của Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc Gia Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát
về việc phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
|
XIV. Lĩnh vực Giám định tư pháp
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
- Luật Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
2
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
10 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
|
- Luật Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
|
3
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
|
20 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
|
4
|
Cấp phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp
|
45 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
5
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng giám định tư pháp
|
30 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
6
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn
phòng giám định tư pháp
|
45 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
7
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
17 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
8
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại
diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư
pháp
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
9
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám
định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp; Nghị định
số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP .
|
XV. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Xác định cơ quan giải quyết bồi thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
Hà Nội (bao gồm trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
(Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà
Nội)
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017;
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước;
|
2.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
32 ngày (trong đó có 07 ngày được tính là ngày
làm việc) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp có nhiều tình
tiết phức tạp thì thời hạn tính thêm là 20 ngày. Nếu có thỏa thuận giữa người
người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thì thời gian giải
quyết kéo dài thêm tối đa là 25 ngày.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, thời
hạn nêu trên tính thêm là 02 làm việc.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, Ban, ngành
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản
lý hành chính;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội (Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội).
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017;
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước.
|
3.
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc
phục hồi danh dự
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, Ban,
ngành trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động
quản lý hành chính;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: số 221 đường Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội) đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017;
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác Bồi thường nhà nước.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực Hộ tịch
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu
chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.
hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
- Không đúng hạn: 50.000 đồng/việc
- Đúng hạn: 25.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
3
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí:
- Không đúng hạn: 50.000 đồng/việc
- Đúng hạn: 25.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
6
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Đăng ký khai sinh:
- Không đúng hạn: 50.000 đ/việc
- Đúng hạn: 25.000 đ/việc
Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
7
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử,
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
8
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
9
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
- 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 25.000 đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000đ/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
12 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến địa chỉ https://dichvucong
.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000/đồng việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đ/bản sao trích lục
|
12
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai
sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai
tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
14
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 1.000.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
16
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không
quá 10 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong .hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích
lục
|
17
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì
thời hạn kéo dài không quá 10 ngày làm việc
|
Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công
thành phố (https://dichvucong.hanoi.gov.vn).
|
Bộ phận Một cửa
của UBND cấp huyện
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác
nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
II. Lĩnh vực Chứng thực
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được
thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện đến.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ,
văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng
thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.
hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo
đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
6
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
7
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện lưu trữ hợp đồng, giao dịch
|
8
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
9
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian
theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
10
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
11
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
12
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
III. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trong trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa
UBND cấp huyện
|
Lệ phí: 50.000 đồng/việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020
của HĐND Thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa
bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.
|
IV. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc
phục hồi danh dự.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Gửi trực tiếp văn bản yêu cầu/đề nghị;
- Gửi Văn bản yêu cầu/đề nghị qua hệ thống bưu
chính.
|
UBND cấp huyện
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017.
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước;
+ Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư
pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
2.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- 36 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp;
- 56 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp
phức tạp;
- 61 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp cần
gia hạn;
- 81 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp
phức tạp, cần gia hạn.
- 40 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện;
- 60 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
phức tạp;
- 65 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
cần gia hạn;
- 85 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
phức tạp, cần gia hạn.
(Thời hạn giải quyết hồ sơ chưa bao gồm thời gian
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017 hoặc trường hợp, người yêu cầu bồi
thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017)
(Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
giải quyết hồ sơ)
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
UBND cấp huyện
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017.
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực Hộ tịch
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu
chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.
hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
Đăng ký không đúng hạn: 5.000 đồng/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
3
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai
bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí: 10.000đ/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
Đăng ký khai sinh không đúng hạn: 5.000 đồng/việc
Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000đồng/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
6
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
Đăng ký không đúng hạn: 5.000 đồng/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, người
thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
7
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại nhà riêng của công dân hoặc tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động
|
Đăng ký không đúng hạn: 5.000đ/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ
nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
8
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
9
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Lưu động
|
Tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký
lưu động.
|
Lệ phí:
Đăng ký không đúng hạn: 5.000đ/việc
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai tử đúng hạn, đăng
ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
10
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/OT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
11
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Lựa chọn:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Miễn lệ phí 8.000 đồng/bản sao trích lục
|
12
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính
hộ tịch; trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không
quá 03 ngày.
- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. 8.000 đồng/bản
sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
13
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 23 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
3.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
14
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000 đồng/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
15
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
16
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000 đồng/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
17
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
Lệ phí:
5.000đ/ việc
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
8.000đ/bản sao trích lục
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc
tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
II. Lĩnh vực Chứng thực
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong
trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi yêu cầu qua bưu điện.
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả
cho người yêu cầu chứng thực.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
III. Lĩnh vực Nuôi con nuôi
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về
việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, tổ chức giao - nhận con nuôi: 05
ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính
phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của
tổ chức con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu
trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi
giấy phép hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
IV. Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- 36 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp;
- 56 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp
phức tạp;
- 61 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp cần
gia hạn;
- 81 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ trực tiếp
phức tạp, cần gia hạn.
- 40 ngày đối với vụ việc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện;
- 60 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
phức tạp;
- 65 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
cần gia hạn;
- 85 ngày đối với vụ việc nhận qua đường bưu điện
phức tạp, cần gia hạn.
(Thời hạn giải quyết hồ sơ chưa bao gồm thời gian
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017 hoặc trường hợp, người yêu cầu bồi thường
đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41
của Luật TNBTCNN năm 2017) (Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
giải quyết hồ sơ)
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp xã
|
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017;
+ Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Thông tư 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ
Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.
|
V. Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư
pháp - hộ tịch.
|
Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký, công chức tư pháp
- hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
UBND cấp xã
|
+ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo
dục pháp luật;
+ Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2.
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị của công chức tư pháp hộ tịch
|
Công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
UBND cấp xã
|
VI. Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Công nhận hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người
được đề nghị công nhận gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
UBND cấp xã
|
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2014.
+ Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN
ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về
hòa giải ở cơ sở.
|
2.
|
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
UBND cấp xã
|
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2014.
+ Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một
số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
3.
|
Thôi làm hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
|
UBND cấp xã
|
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2014.
+ Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN
ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về
hòa giải ở cơ sở.
|
4.
|
Thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh
toán thù lao cho hòa giải viên, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định và trả thù lao cho hòa giải viên
|
UBND cấp xã
|
+ Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở
cơ sở.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 202...
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
I. Lĩnh vực Luật sư
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Luật sư
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo, miễn tập sự hành nghề luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật
Luật sư
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Luật sư năm 2006; Luật Luật sư sửa đổi, bổ
sung năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư.
|
II. Lĩnh vực Đấu giá tài sản
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong trường
hợp thôi hành nghề theo nguyện vọng
|
- Tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm.
- Tại Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
Lựa chọn trong các cách thức sau để gửi hồ sơ:
- Gửi trực tiếp;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sở Tư
pháp Hà Nội, số 221 đường Trần Phú, Hà Đông.
- Cơ quan giải quyết: Bộ Tư pháp
|
- Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày
17/11/2016;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá.
|
III. Lĩnh vực Thừa phát lại
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Bổ nhiệm Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư pháp: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trường hợp từ chối đề nghị phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
- Tại Bộ Tư pháp: 30 ngày. Trường hợp phải xác minh,
thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày có văn bản xác minh, thời gian xác minh
không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm Thừa phát lại
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
|
2
|
Miễn nhiệm Thừa phát lại (trường hợp được miễn
nhiệm)
|
-Tại Sở Tư pháp: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Tại Bộ Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Sở Tư pháp
|
Lựa chọn một trang các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP .
|
3
|
Bổ nhiệm lại Thừa phát lại
|
- Tại Sở Tư pháp: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối đề nghị phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do.
- Tại Bộ Tư pháp: 30 ngày. Trường hợp cần phải
xác minh, thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày có văn bản xác minh, thời
gian xác minh không tính vào thời hạn xem xét bổ nhiệm lại
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp HN
Địa chỉ: số 221
Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện
thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.
|
IV. Lĩnh vực Công chứng
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Công chứng
|
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm công chứng viên
|
- Tại Sở Tư pháp: 10 ngày.
- Tại Bộ Tư pháp: 30 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
2
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
- Tại Sở Tư pháp: 10 ngày.
- Tại Bộ Tư pháp: 30 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
|
3
|
Miễn nhiệm công chứng viên
|
- Tại Sở Tư pháp: 15 ngày.
- Tại Bộ Tư pháp: 15 ngày.
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa, Sở Tư pháp Hà Nội; địa chỉ: số
221 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
|
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
V. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
Thủ tục
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp - Cấp Giấy phép lao
động cho người nước ngoài
|
Trình tự thực hiện
|
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp
tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Lựa chọn trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp cấp giấy phép lao động tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho công dân Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội Hà Nội
Địa chỉ: 75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng dịch vụ công quản
lý người lao động nước ngoài tại Việt Nam (http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn),
cổng dịch vụ đăng ký cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến
(https://lltptructuyen.moi.gov.vn).
|
Thành phần hồ sơ
|
- Tờ khai theo mẫu;
- Hộ chiếu;
- Thẻ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ của 02 thủ tục hành chính*.
Trường hợp nộp hồ sơ sau 15h00, thời điểm để tính
thời hạn hẹn trả kết quả được tính từ ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
phải xác minh thêm thông tin hoặc cần bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Công an
Thành phố thì thời gian giải quyết được kéo dài thêm nhưng không quá 02 ngày
làm việc.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân công dân là người nước ngoài
|
Cơ quan thực hiện
|
- Thẩm quyền cấp giấy phép lao động: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội Hà Nội
- Thẩm quyền cấp giấy phép lao động cấp Phiếu lý
lịch tư pháp: Sở Tư pháp Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Lý lịch tư pháp
Quốc gia, Bộ Tư pháp.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2;
- Giấy phép lao động.
|
Lệ phí
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000
đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài:
+ Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy
phép.
+ Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy
phép.
+ Trường hợp người sử dụng lao động gửi hồ sơ cấp
lại giấy phép lao động theo qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1
giấy phép.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo
mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
+ Bộ luật Lao động năm 2012 ;
+ Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
+ Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Nghị định 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư
pháp;
+ Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông
tin lý lịch tư pháp;
+ Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/2/2016 của
Chính phủ;
+ Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017 của
Bộ LĐTBXH hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016
của HĐND Thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa
bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.
|
VI. Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở
Thủ tục
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải
|
Trình tự thực hiện
|
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính
mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định
công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên
gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết
định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện việc chi tiền hỗ trợ.
|
Cách thức thực hiện
|
- Hồ sơ nộp trực tiếp.
- Nộp qua đường bưu điện.
|
Thành phần hồ sơ
|
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia
đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có
xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ
trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ
trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên
bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ
quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi
qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp
trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế
theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của
hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp
khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên
bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp).
|
Số lượng
|
01 bộ hồ sơ.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Đối tượng thực hiện
|
Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải.
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định hỗ trợ/ Văn bản trả lời trong trường
hợp không hỗ trợ.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không quy định
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng
đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;
- Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải
ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
VII. Lĩnh vực Hộ tịch
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Không quá 10 ngày làm việc, trong đó:
- Đăng ký khai sinh: Ngay trong ngày tiếp nhận
yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế: 02 ngày
- Đăng ký thường trú: 07 ngày
|
Lựa chọn một trong các cách thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện.
- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ
https://dichvucong. hanoi.gov.vn
|
Bộ phận Một cửa UBND cấp xã
|
- Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
- Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
- Luật Cư trú ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 30/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của
Bộ Y tế quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện
pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công
an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư
56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng
ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực
tuyến;
|
* Thực hiện giảm thời
gian giải quyết TTHC theo Quy chế số 02/QCPH-TTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 về
phối hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP (có hiệu lực từ ngày
01/1/2019)
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội: Danh mục thủ tục hành chính liên thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3109/QĐ-UBND ngày 06/06/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội: Danh mục thủ tục hành chính liên thông
3.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|