ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 913/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
29 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát Thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ về lĩnh vực tổ chức phi
chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
631/QĐ-BNV ngày 28/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý;
Căn cứ Quyết định số
1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính
phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thẩm định thành
lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của chính phủ quy
định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
909/QĐ-BNV ngày 27/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư-Lưu trữ trong phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1096/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ về lĩnh vực chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số
1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/20223/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-BNV ngày 10/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 2815/TTr-SNV ngày 19/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Nội vụ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ
căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có
trách nhiệm:
1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội
dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính để niêm yết, công khai thực
hiện.
2. Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để
kịp thời xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 15/8/2024.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày
16/9/2021; Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 21/02/2024; Quyết định số 300/QĐ-UBND
ngày 18/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT. CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV, TCD;
- Lưu: VT, PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số: 913/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
A
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ: 17 THỦ TỤC
|
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CHUYÊN NGÀNH: 01 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục công nhận Ban vận
động thành lập hội
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
II
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ HỘI: 07 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thành lập hội
|
08 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 03 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
2
|
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục chia, tách; sáp nhập,
hợp nhất hội
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục đổi tên hội
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
5
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
6
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại
hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
7
|
Thủ tục cho phép hội đặt văn
phòng đại diện
|
07 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 03 ngày
- UBND tỉnh: 04 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
III
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ QUỸ: 09 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều
kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục công nhận thay đổi,
bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục thay đổi giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
6
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt
động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
7
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập,
chia, tách quỹ
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
8
|
Thủ tục đổi tên quỹ
|
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
9
|
Thủ tục quỹ tự giải thể
|
12 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh
toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể không có
đơn khiếu nại
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
B
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC BIÊN CHẾ:
12 THỦ TỤC
|
|
I
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH: 05 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị
trí việc làm
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
vị trí việc làm
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục thẩm định thành lập
tổ chức hành chính
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
4
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại
tổ chức hành chính
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
5
|
Thủ tục thẩm định giải thể tổ
chức hành chính
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
II
|
LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP: 04 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định đề án vị
trí việc làm
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
vị trí việc làm
|
16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục thẩm định số lượng
người làm việc
|
20 ngày
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục thẩm định điều chỉnh
số lượng người làm việc
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
|
III
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP: 03 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
C
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC: 07 THỦ TỤC
|
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC: 04 THỦ
TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển
không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có
trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 1. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí
sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
- Trường hợp tổ chức thi vòng
1 trên giấy:
+ Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng; Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng
tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh
sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời
đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng
phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc
chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. -
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng,
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển
dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức
phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định
thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia
hạn.
|
Như trên
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. Trường hợp
người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng
tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí
sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ
sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng
vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc
chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển
dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ
ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng,
người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức
phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định
thời hạn khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia
hạn.
|
Như trên
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
mức thu 400.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm
công chức
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công
chức
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về
kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức
và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của
công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin
học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên
môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập
Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định
tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê
duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ
thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo
kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản
lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Như trên
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
a) Nâng ngạch chuyên viên cao
cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Nâng ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/ lần.
c) Phúc khảo: 150.000
đồng/bài thi.
|
Như trên
|
|
II
|
LĨNH VỰC VIÊN CHỨC: 03 THỦ
TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
210 ngày
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/ thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/lần
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/ thí sinh/lần
|
Quyết định số 168/QĐ-BNV ngày 12/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
180 ngày
|
Như trên
|
Như trên
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào viên
chức không giữ chức vụ quản lý
|
Không quy định thời gian cụ thể
|
Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
|
Không
|
Như trên
|
|
III
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG: 02 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thành lập thôn mới,
tổ dân phố mới
|
Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp pháp của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành
chính cấp xã
|
28 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 18 ngày
- UBND tỉnh: 10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
|
|
|
IV
|
LĨNH VỰC CÔNG TÁC THANH
NIÊN: 03 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục thành lập tổ chức
thanh niên xung phong
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
Quyết định số 631/QĐ-BNV ngày 28/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục giải thể tổ chức
thanh niên xung phong
|
08 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
|
3
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu
thanh niên xung phong
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Như trên
|
Không
|
|
V
|
LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG: 09 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
17 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 10 ngày
- UBND tỉnh: 07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua của
UBND tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập
thể Lao động xuất sắc”
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
5
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
6
|
Thủ tục tặng Cờ thi đua UBND
tỉnh theo chuyên đề
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
7
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
|
07 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 03 ngày
- UBND tỉnh: 04 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
8
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình
|
15 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 08 ngày
- UBND tỉnh: 07 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
9
|
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
|
14 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 08 ngày
- UBND tỉnh: 06 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
VI
|
LĨNH VỰC TÔN GIÁO CHÍNH
PHỦ (TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO): 40 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục đề nghị công nhận tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
42 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 37 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Quyết định 491/QĐ-BNV ngày 10/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
21 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 16 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
3
|
Thủ tục đề nghị thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở một tỉnh
|
42 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 37 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
4
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển
chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa
được xóa án tích
|
21 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 16 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
5
|
Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn
giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư
trú hợp pháp tại Việt Nam
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam trong địa bàn một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam đến địa bàn tỉnh khác
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
9
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp
tại Việt Nam
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
10
|
Thủ tục đề nghị mời tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
21 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 16 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
11
|
Thủ tục đề nghị mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
12
|
Thủ tục đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
13
|
Thủ tục đề nghị thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
14
|
Thủ tục thông báo thay đổi
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
15
|
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
40 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 35 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
16
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể
tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương
|
30 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 25 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
17
|
Thủ tục đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của
hiến chương của tổ chức
|
30 ngày làm việc:
- Sở Nội vụ: 25 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
18
|
Thủ tục thông báo về việc đã
giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy
định của hiến chương của tổ chức
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
19
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo đối với
trường hợp quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 25
của Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
20
|
Thủ tục đề nghị cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
42 ngày làm việc
- Sở Nội vụ: 37 ngày
- UBND tỉnh: 05 ngày
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
21
|
Thủ tục thông báo người được
phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
22
|
Thủ tục thông báo hủy kết quả
phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
23
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
14 ngày làm việc
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
24
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
25
|
Thủ tục thông báo về người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
26
|
Thủ tục thông báo về người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
27
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định
tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
28
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
29
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
30
|
Thủ tục thông báo thuyên
chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
31
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
32
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
33
|
Thủ tục đăng ký mở lớp bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
21 ngày làm việc
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
34
|
Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
35
|
Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
36
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
37
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại
hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một
tỉnh
|
21 ngày làm việc
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
38
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
39
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy
mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Như trên
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
40
|
Thủ tục thông báo về việc
tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc
cuộc lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ
dùng tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh
|
Không quy định
|
Như trên
|
Không
|
Như trên
|
|
VII
|
LĨNH VỰC VĂN THƯ-LƯU TRỮ:
03 THỦ TỤC
|
|
1
|
Thủ tục phục vụ việc sử dụng
tài liệu của độc giả tại phòng đọc
|
- Tài liệu thuộc diện sử dụng
rộng rãi: 01 ngày làm việc
- Tài liệu thuộc diện hạn chế
sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm: 02 ngày làm việc
|
Sở Nội vụ Ninh Thuận (Số 26 A, đường Lê Hồng Phong, Phan Rang- Tháp
Chàm)
|
Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
Quyết định số 909/QĐ-BNV ngày 27/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
|
2
|
Thủ tục cấp bản sao và chứng
thực lưu trữ
|
Đối với tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi: 01 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
3
|
Thủ tục cấp, cấp lại Chứng
chỉ hành nghề lưu trữ
|
08 ngày làm việc
|
Như trên
|
Không
|
|